CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP KHÁC, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP KHÁC
1.1.1 Khái niệm và điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong một kỳ kế toán Nó phát sinh từ các hoạt động sản xuất và kinh doanh thông thường, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
1.1.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu từ giao dịch cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch được xác định một cách đáng tin cậy Đối với các giao dịch liên quan đến nhiều kỳ, doanh thu sẽ được ghi nhận trong kỳ theo tỷ lệ công việc đã hoàn thành tại thời điểm lập Bảng cân đối kế toán Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn đủ bốn điều kiện nhất định.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tếtừgiao dịch cung cấp dịch vụ đó.
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán.
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Doanh thu từ lãi suất, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận chia của doanh nghiệp sẽ được ghi nhận khi đồng thời đáp ứng hai điều kiện nhất định.
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tếtừgiao dịch đó.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
1.1.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng số tiền thu được từ các giao dịch phát sinh doanh thu, bao gồm việc bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho khách hàng Doanh thu này cũng bao gồm các khoản phụ thu và phí phát sinh ngoài giá bán (nếu có).
1.1.2.2 Nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Giá bán làm căn cứ ghi nhận doanh thu tùy theo:
+ DN nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ: Doanh thu là giá bán chưa thuế GTGT.
+ DN nộp thuế GTGT theo PP trực tiếp hoặc không chịu thuế GTGT: Doanh thu là giá bán đã bao gồm thuế GTGT.
+ DN kinh doanh sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB hoặc thuế XK: Doanh thu là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế TTĐB, thuế XK)
DN chỉ ghi nhận vào doanh thu số tiền gia công thực tế nhận được, không tính giá trị vật tư và hàng hóa đã nhận gia công.
Đối với hàng hóa nhận bán đại lý hoặc ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng, doanh nghiệp cần hạch toán vào doanh thu bán hàng phần hoa hồng mà mình được hưởng.
Trong trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm hoặc trả góp, doanh nghiệp sẽ ghi nhận doanh thu theo giá bán trả ngay, trong khi phần trả góp sẽ được xem như khoản doanh thu chưa thực hiện và được hạch toán vào Doanh thu ghi nhận trước (TK 3387) Định kỳ, doanh nghiệp sẽ chuyển khoản tiền lãi của từng kỳ vào doanh thu tài chính (TK 515).
Trong trường hợp doanh nghiệp đã phát hành hóa đơn và nhận tiền hàng nhưng chưa giao hàng cho khách hàng vào cuối kỳ, doanh thu từ số hàng này vẫn chưa được ghi nhận Số tiền đã thu sẽ được xem là khoản ứng trước từ khách hàng.
Doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà Nước và nhận trợ cấp, trợ giá sẽ phản ánh khoản trợ cấp này vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Cụ thể, khoản trợ cấp, trợ giá được ghi nhận chi tiết tại tài khoản 511(4) “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”.
Kế toán sử dụng tài khoản TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để theo dõi doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài khoản này bao gồm 6 tài khoản cấp 2, giúp quản lý chi tiết hơn về doanh thu.
Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hóa ghi nhận doanh thu và doanh thu thuần từ khối lượng hàng hóa đã được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán Tài khoản này chủ yếu áp dụng cho các ngành kinh doanh hàng hóa, vật tư và lương thực.
Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm ghi nhận doanh thu và doanh thu thuần từ khối lượng sản phẩm đã bán trong kỳ kế toán của doanh nghiệp Tài khoản này chủ yếu áp dụng cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất vật chất như công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, và các ngành liên quan khác.
Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận doanh thu và doanh thu thuần từ các dịch vụ đã hoàn thành và cung cấp cho khách hàng trong một kỳ kế toán Tài khoản này chủ yếu được áp dụng cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ như giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, cũng như các dịch vụ khoa học, kỹ thuật, kế toán và kiểm toán.
Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá được sử dụng để ghi nhận các khoản doanh thu từ trợ cấp và trợ giá của Nhà nước Doanh thu này phát sinh khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.
Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư được sử dụng để ghi nhận doanh thu từ việc cho thuê bất động sản đầu tư, cũng như doanh thu từ việc bán hoặc thanh lý các bất động sản này.
- Tài khoản 5118 –Doanh thu khác
1.1.2.5 Kế toán các nghiệp vụ phát sinh
Trường hợp bán hàng theo phương thức giao hàng trực tiếp.
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.3.1 Khái niệm và phương pháp xác định kết quả kinh doanh
Kế toán xác định kết quả kinh doanh là quá trình tính toán và ghi nhận kết quả hoạt động kinh doanh cùng với các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
Kết quảhoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
Kết quảhoạt động sản xuất kinh doanh
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh được xác định bằng cách tính chênh lệch giữa doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ thuần, doanh thu từ hoạt động tài chính, và giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán bao gồm sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, dịch vụ, cùng với chi phí sản xuất của sản phẩm xây lắp và các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như khấu hao, sửa chữa, nâng cấp, thuê, thanh lý và nhượng bán Ngoài ra, cần tính đến chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính để có cái nhìn tổng quan về hiệu quả kinh doanh.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác.
Kết quả kinh doanh được tính theo các công thức sau:
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng–Các khoản làm giảm trừ doanh thu
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần–Giá vốn hàng bán
LN thuần từ HĐKD = LN gộp + DTHĐTC–(CPBH + CPQLDN + CPTC)
LN khác = Thu nhập khác–Chi phí khác
LN kế toán trước thuế= LN thuần từ HĐKD + Lợi nhuận khác
Bài viết cần phản ánh đầy đủ và chính xác các kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ kế toán, tuân thủ theo quy định của chính sách tài chính hiện hành.
Kết quả hoạt động kinh doanh cần được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động như sản xuất, chế biến, kinh doanh thương mại và tài chính Mỗi loại hoạt động này có thể yêu cầu hạch toán chi tiết cho từng sản phẩm, ngành hàng và loại dịch vụ cụ thể.
- Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là sốdoanh thu thuần và thu nhập thuần.
Phiếu kếtoán, chứng từghi sổ, bảng tổng hợp…
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
1.3.5 Kế toán các nghiệp vụ phát sinh
Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu
NợTK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
NợTK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ
NợTK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 911: Xác định kết quảkinh doanh
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí
Nợ TK 911: Xác định kết quảkinh doanh
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 635: Chi phí hoạt động tài chính
Có TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 811: Chi phí khác
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí thuếTNDN hiện hành
Nợ TK 911: Xác định kết quảkinh doanh
Có TK 821(1): Chi phí thuếTNDN hiện hành
Cuối kỳ, kết chuyển số chênh lệch giữa sốphát sinh bên Nợvà sốphát sinh bên
Có TK 821(2) “Chi phí thuếthu nhập doanh nghiệp hoãn lại” o Nếu TK 821(2) có sốphát sinh bên Nợlớn hơn sốphát sinh bên Có thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quảkinh doanh
Có TK 821(2): Chi phí thuếTNDN hoãn lại o Nếu sốphát sinh Nợ TK 821(2) Nhỏ hơn số phát sinh Có TK 821(2), kế toán kết chuyển sốchênh lệch, ghi:
NợTK 821(2): Chi phí thuếTNDN hoãn lại
Có TK 911: Xác định kết quảkinh doanh
Kết chuyển sốlợi nhận sau thuếTNDN của hoạt động kinh doanh trong kỳ,
Nợ TK 911: Xác định kết quảkinh doanh
Có TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
Kết chuyển sốlỗhoạt động kinh doanh trong kỳ, kếtoán ghi:
NợTK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 911: Xác định kết quảkinh doanh.