1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh may mặc thiên hà phát​

134 14 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Kế Toán Doanh Thu, Thu Nhập Khác, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty TNHH May Mặc Thiên Hà Phát
Tác giả Lưu Thị Mộng Vân
Người hướng dẫn TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
Trường học Trường Đại Học Công Nghệ TP. HCM
Chuyên ngành Kế Toán
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2015
Thành phố TP. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 134
Dung lượng 6,1 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP KHÁC, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH (17)
    • 1.1 KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP KHÁC (17)
      • 1.1.1 Khái niệm và điều kiện ghi nhận doanh thu (17)
        • 1.1.1.1 Khái niệm doanh thu (17)
        • 1.1.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu (17)
      • 1.1.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (18)
        • 1.1.2.1 Khái niệm (18)
        • 1.1.2.2 Nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (18)
        • 1.1.2.3 Chứng từ sử dụng (19)
        • 1.1.2.4 Tài khoản sử dụng (19)
        • 1.1.2.5 Kế toán các nghiệp vụ phát sinh (20)
        • 1.1.2.6 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu (23)
      • 1.1.3 Kế toán doanh thu tài chính (28)
        • 1.1.3.1 Khái niệm (28)
        • 1.1.3.2 Nguyên tắc hạch toán (28)
        • 1.1.3.3 Chứng từ sử dụng (29)
        • 1.1.3.4 Tài khoản sử dụng (29)
        • 1.1.3.5 Kế toán các nghiệp vụ phát sinh (29)
      • 1.1.4 Kế toán thu nhập khác (35)
        • 1.1.4.1 Khái niệm (35)
        • 1.1.4.2 Nguyên tắc hạch toán (35)
        • 1.1.4.3 Chứng từ sử dụng (36)
        • 1.1.4.4 Tài khoản sử dụng (36)
        • 1.1.4.5 Kế toán các nghiệp vụ phát sinh (36)
      • 1.2.1 Khái niệm và điều kiện ghi nhận chi phí kinh doanh (45)
      • 1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán (46)
        • 1.2.2.1 Khái niệm (46)
        • 1.2.2.2 Nguyên tắc hạch toán (46)
        • 1.2.2.3 Chứng từ sử dụng (47)
        • 1.2.2.4 Tài khoản sử dụng (47)
        • 1.2.2.5 Kế toán các nghiệp vụ phát sinh (47)
      • 1.2.3 Kế toán chi phí bán hàng (49)
        • 1.2.3.1 Khái niệm (49)
        • 1.2.3.2 Chứng từ sử dụng (49)
        • 1.2.3.3 Tài khoản sử dụng (50)
        • 1.2.3.4 Kế toán các nghiệp vụ phát sinh (51)
      • 1.2.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (52)
        • 1.2.4.1 Khái niệm (52)
        • 1.2.4.2 Chứng từ sử dụng (53)
        • 1.2.4.3 Tài khoản sử dụng (53)
        • 1.2.4.4 Kế toán các nghiệp vụ phát sinh (54)
      • 1.2.5 Kế toán chi phí tài chính (56)
        • 1.2.5.1 Khái niệm (56)
        • 1.2.5.2 Nguyên tắc hạch toán (57)
        • 1.2.5.3 Chứng từ sử dụng (57)
        • 1.2.5.4 Tài khoản sử dụng (57)
        • 1.2.5.5 Kế toán các nghiệp vụ phát sinh (57)
      • 1.2.6 Kế toán chi phí khác (59)
        • 1.2.6.1 Khái niệm (59)
        • 1.2.6.2 Nguyên tắc hạch toán (60)
        • 1.2.6.3 Chứng từ sử dụng (60)
        • 1.2.6.5 Kế toán các nghiệp vụ phát sinh (60)
      • 1.2.7 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (63)
        • 1.2.7.1 Khái niệm (63)
        • 1.2.7.2 Nguyên tắc hạch toán (64)
        • 1.2.7.3 Chứng từ sử dụng (64)
        • 1.2.7.4 Tài khoản sử dụng (64)
        • 1.2.7.5 Kế toán các nghiệp vụ phát sinh (64)
    • 1.3 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH (65)
      • 1.3.1 Khái niệm và phương pháp xác định kết quả kinh doanh (65)
      • 1.3.2 Nguyên tắc hạch toán (66)
      • 1.3.3 Chứng từ sử dụng (66)
      • 1.3.4 Tài khoản sử dụng (67)
      • 1.3.5 Kế toán các nghiệp vụ phát sinh (67)
  • CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ (69)
    • 2.1 GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ THỰC TẬP (69)
      • 2.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển (69)
        • 2.1.1.1 Khái quát về công ty (69)
        • 2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển công ty (69)
      • 2.1.2 Tổ chức kinh doanh (70)
      • 2.1.3 Tổ chức quản lý (71)
      • 2.1.4 Tổ chức công tác kế toán (74)
        • 2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán (74)
        • 2.1.4.2 Tổ chức sổ kế toán (77)
        • 2.1.4.3 Vận dụng chính sách kế toán tại công ty (79)
    • 2.2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY (81)
      • 2.2.1.1 Đặc điểm doanh thu của công ty (81)
      • 2.2.1.2 Chứng từ sử dụng (81)
      • 2.2.1.3 Tài khoản sử dụng (82)
      • 2.2.1.4 Trình tự luân chuyển chứng từ (82)
      • 2.2.1.5 Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý 4/2014 (82)
      • 2.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính (84)
        • 2.2.2.1 Đặc điểm (84)
        • 2.2.2.2 Chứng từ sử dụng (84)
        • 2.2.2.3 Tài khoản sử dụng (84)
        • 2.2.2.4 Trình tự luân chuyển chứng từ (84)
        • 2.2.2.5 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý 4/2014 (84)
      • 2.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu (85)
        • 2.2.3.1 Đặc điểm (86)
        • 2.2.3.2 Chứng từ sử dụng (86)
        • 2.2.3.3 Tài khoản sử dụng (86)
        • 2.2.3.4 Trình tự luân chuyển chứng từ (86)
        • 2.2.3.5 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý 4/2014 (86)
      • 2.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán (88)
        • 2.2.4.1 Đặc điểm (88)
        • 2.2.4.2 Chứng từ sử dụng (88)
        • 2.2.4.3 Tài khoản sử dụng (88)
        • 2.2.4.4 Trình tự luân chuyển chứng từ (88)
        • 2.2.4.5 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý 4/2014 (88)
      • 2.2.5 Kế toán chi phí bán hàng (90)
        • 2.2.5.1 Đặc điểm (90)
        • 2.2.5.2 Chứng từ sử dụng (90)
        • 2.2.5.3 Tài khoản sử dụng (90)
        • 2.2.5.5 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý 4/2014 (91)
      • 2.2.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (93)
        • 2.2.6.1 Đặc điểm (93)
        • 2.2.6.2 Chứng từ sử dụng (93)
        • 2.2.6.3 Tài khoản sử dụng (94)
        • 2.2.6.4 Trình tự luân chuyển chứng từ (94)
        • 2.2.6.5 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý 4/2014 (94)
      • 2.2.7 Kế toán chi phí thuế TNDN (96)
        • 2.2.7.1 Cách tính thuế TNDN (96)
        • 2.2.7.2 Tài khoản sử dụng (96)
        • 2.2.7.3 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (96)
      • 2.2.8 Kế toán xác định kết quả kinh doanh (97)
        • 2.2.8.1 Đặc điểm (97)
        • 2.2.8.2 Chứng từ sử dụng (97)
        • 2.2.8.3 Tài khoản sử dụng (97)
        • 2.2.8.4 Trình tự luân chuyển chứng từ (97)
        • 2.2.8.5 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý 4/2014 (98)
  • CHƯƠNG III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ (100)

Nội dung

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP KHÁC, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP KHÁC

1.1.1 Khái niệm và điều kiện ghi nhận doanh thu

Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong một kỳ kế toán Nó phát sinh từ các hoạt động sản xuất và kinh doanh thông thường, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.

1.1.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu:

 Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau:

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.

- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.

- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

Doanh thu từ giao dịch cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch được xác định một cách đáng tin cậy Đối với các giao dịch liên quan đến nhiều kỳ, doanh thu sẽ được ghi nhận trong kỳ theo tỷ lệ công việc đã hoàn thành tại thời điểm lập Bảng cân đối kế toán Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn đủ bốn điều kiện nhất định.

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

- Có khả năng thu được lợi ích kinh tếtừgiao dịch cung cấp dịch vụ đó.

- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán.

- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.

Doanh thu từ lãi suất, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận chia của doanh nghiệp sẽ được ghi nhận khi đồng thời đáp ứng hai điều kiện nhất định.

- Có khả năng thu được lợi ích kinh tếtừgiao dịch đó.

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

1.1.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng số tiền thu được từ các giao dịch phát sinh doanh thu, bao gồm việc bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho khách hàng Doanh thu này cũng bao gồm các khoản phụ thu và phí phát sinh ngoài giá bán (nếu có).

1.1.2.2 Nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

- Giá bán làm căn cứ ghi nhận doanh thu tùy theo:

+ DN nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ: Doanh thu là giá bán chưa thuế GTGT.

+ DN nộp thuế GTGT theo PP trực tiếp hoặc không chịu thuế GTGT: Doanh thu là giá bán đã bao gồm thuế GTGT.

+ DN kinh doanh sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB hoặc thuế XK: Doanh thu là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế TTĐB, thuế XK)

DN chỉ ghi nhận vào doanh thu số tiền gia công thực tế nhận được, không tính giá trị vật tư và hàng hóa đã nhận gia công.

Đối với hàng hóa nhận bán đại lý hoặc ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng, doanh nghiệp cần hạch toán vào doanh thu bán hàng phần hoa hồng mà mình được hưởng.

Trong trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm hoặc trả góp, doanh nghiệp sẽ ghi nhận doanh thu theo giá bán trả ngay, trong khi phần trả góp sẽ được xem như khoản doanh thu chưa thực hiện và được hạch toán vào Doanh thu ghi nhận trước (TK 3387) Định kỳ, doanh nghiệp sẽ chuyển khoản tiền lãi của từng kỳ vào doanh thu tài chính (TK 515).

Trong trường hợp doanh nghiệp đã phát hành hóa đơn và nhận tiền hàng nhưng chưa giao hàng cho khách hàng vào cuối kỳ, doanh thu từ số hàng này vẫn chưa được ghi nhận Số tiền đã thu sẽ được xem là khoản ứng trước từ khách hàng.

Doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà Nước và nhận trợ cấp, trợ giá sẽ phản ánh khoản trợ cấp này vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Cụ thể, khoản trợ cấp, trợ giá được ghi nhận chi tiết tại tài khoản 511(4) “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”.

Kế toán sử dụng tài khoản TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để theo dõi doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài khoản này bao gồm 6 tài khoản cấp 2, giúp quản lý chi tiết hơn về doanh thu.

Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hóa ghi nhận doanh thu và doanh thu thuần từ khối lượng hàng hóa đã được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán Tài khoản này chủ yếu áp dụng cho các ngành kinh doanh hàng hóa, vật tư và lương thực.

Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm ghi nhận doanh thu và doanh thu thuần từ khối lượng sản phẩm đã bán trong kỳ kế toán của doanh nghiệp Tài khoản này chủ yếu áp dụng cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất vật chất như công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, và các ngành liên quan khác.

Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận doanh thu và doanh thu thuần từ các dịch vụ đã hoàn thành và cung cấp cho khách hàng trong một kỳ kế toán Tài khoản này chủ yếu được áp dụng cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ như giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, cũng như các dịch vụ khoa học, kỹ thuật, kế toán và kiểm toán.

Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá được sử dụng để ghi nhận các khoản doanh thu từ trợ cấp và trợ giá của Nhà nước Doanh thu này phát sinh khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.

Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư được sử dụng để ghi nhận doanh thu từ việc cho thuê bất động sản đầu tư, cũng như doanh thu từ việc bán hoặc thanh lý các bất động sản này.

- Tài khoản 5118 –Doanh thu khác

1.1.2.5 Kế toán các nghiệp vụ phát sinh

 Trường hợp bán hàng theo phương thức giao hàng trực tiếp.

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

1.3.1 Khái niệm và phương pháp xác định kết quả kinh doanh

Kế toán xác định kết quả kinh doanh là quá trình tính toán và ghi nhận kết quả hoạt động kinh doanh cùng với các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.

Kết quảhoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:

 Kết quảhoạt động sản xuất kinh doanh

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh được xác định bằng cách tính chênh lệch giữa doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ thuần, doanh thu từ hoạt động tài chính, và giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán bao gồm sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, dịch vụ, cùng với chi phí sản xuất của sản phẩm xây lắp và các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như khấu hao, sửa chữa, nâng cấp, thuê, thanh lý và nhượng bán Ngoài ra, cần tính đến chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính để có cái nhìn tổng quan về hiệu quả kinh doanh.

Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác.

Kết quả kinh doanh được tính theo các công thức sau:

Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng–Các khoản làm giảm trừ doanh thu

Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần–Giá vốn hàng bán

LN thuần từ HĐKD = LN gộp + DTHĐTC–(CPBH + CPQLDN + CPTC)

LN khác = Thu nhập khác–Chi phí khác

LN kế toán trước thuế= LN thuần từ HĐKD + Lợi nhuận khác

Bài viết cần phản ánh đầy đủ và chính xác các kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ kế toán, tuân thủ theo quy định của chính sách tài chính hiện hành.

Kết quả hoạt động kinh doanh cần được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động như sản xuất, chế biến, kinh doanh thương mại và tài chính Mỗi loại hoạt động này có thể yêu cầu hạch toán chi tiết cho từng sản phẩm, ngành hàng và loại dịch vụ cụ thể.

- Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là sốdoanh thu thuần và thu nhập thuần.

Phiếu kếtoán, chứng từghi sổ, bảng tổng hợp…

TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

1.3.5 Kế toán các nghiệp vụ phát sinh

 Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu

NợTK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

NợTK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ

NợTK 515: Doanh thu hoạt động tài chính

Có TK 911: Xác định kết quảkinh doanh

 Cuối kỳ, kết chuyển chi phí

Nợ TK 911: Xác định kết quảkinh doanh

Có TK 632: Giá vốn hàng bán

Có TK 635: Chi phí hoạt động tài chính

Có TK 641: Chi phí bán hàng

Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 811: Chi phí khác

 Cuối kỳ, kết chuyển chi phí thuếTNDN hiện hành

Nợ TK 911: Xác định kết quảkinh doanh

Có TK 821(1): Chi phí thuếTNDN hiện hành

 Cuối kỳ, kết chuyển số chênh lệch giữa sốphát sinh bên Nợvà sốphát sinh bên

Có TK 821(2) “Chi phí thuếthu nhập doanh nghiệp hoãn lại” o Nếu TK 821(2) có sốphát sinh bên Nợlớn hơn sốphát sinh bên Có thì số chênh lệch, ghi:

Nợ TK 911: Xác định kết quảkinh doanh

Có TK 821(2): Chi phí thuếTNDN hoãn lại o Nếu sốphát sinh Nợ TK 821(2) Nhỏ hơn số phát sinh Có TK 821(2), kế toán kết chuyển sốchênh lệch, ghi:

NợTK 821(2): Chi phí thuếTNDN hoãn lại

Có TK 911: Xác định kết quảkinh doanh

 Kết chuyển sốlợi nhận sau thuếTNDN của hoạt động kinh doanh trong kỳ,

Nợ TK 911: Xác định kết quảkinh doanh

Có TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối

 Kết chuyển sốlỗhoạt động kinh doanh trong kỳ, kếtoán ghi:

NợTK 421: Lợi nhuận chưa phân phối

Có TK 911: Xác định kết quảkinh doanh.

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

Ngày đăng: 06/04/2022, 21:17

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

 Cân đối doanh thu chi phí trong kỳ, báo cáo tình hình kinh doanh cuối tháng cho ban  giám đốc. - (LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh may mặc thiên hà phát​
n đối doanh thu chi phí trong kỳ, báo cáo tình hình kinh doanh cuối tháng cho ban giám đốc (Trang 74)
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung - (LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh may mặc thiên hà phát​
Sơ đồ 2.4 Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung (Trang 77)
 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: mẫu số B-02/DN Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: mẫu sốB-03/DN - (LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh may mặc thiên hà phát​
Bảng b áo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: mẫu số B-02/DN Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: mẫu sốB-03/DN (Trang 80)
 Bảng kê thanh toán tạm ứng - (LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh may mặc thiên hà phát​
Bảng k ê thanh toán tạm ứng (Trang 90)
(Phụ lục có kèm theo Bảng trích khấu hao TSCĐ tháng 12/2014) - (LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh may mặc thiên hà phát​
h ụ lục có kèm theo Bảng trích khấu hao TSCĐ tháng 12/2014) (Trang 92)
- Bảng lương - (LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh may mặc thiên hà phát​
Bảng l ương (Trang 93)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w