1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

HOÀN THIỆN CÔNG tác kế TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ và xác ĐỊNH kết QUẢ KINH DOANH tại CÔNG TY XUẤT NHÂP KHẨU hàn lâm

54 27 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 54
Dung lượng 278,92 KB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY (9)
    • I. Đặc điểm, tình hình chung của công ty (9)
      • 1. Lịch sử hình thành và phát triển (9)
      • 2. Lĩnh vực và quy mô hoạt động (10)
    • II. Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty (0)
      • 1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty (10)
      • 2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận (0)
    • III. Tổ chức kế toán tại công ty (15)
      • 1. Tổ chức công tác kế toán tại công ty (16)
      • 2. Hình thức kế toán áp dụng (17)
      • 3. Hệ thống tài khoản, chính sách kế toán áp dụng tại công ty (18)
        • 3.1. Hệ thống tài khoản (18)
        • 3.2. Các chính sách kế toán áp dụng (18)
        • 3.3. Các báo cáo công ty áp dụng (0)
        • 3.4. Hệ thống chứng từ, sổ sách tại công ty (19)
  • CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU HÀN LÂM (20)
    • I. Đặc điểm tổ chức kinh doanh tại doanh nghiệp (20)
      • 1. Đặc điểm sản phẩm kinh doanh (20)
      • 2. Phương thức bán hàng (20)
      • 3. Phương thức thanh toán (20)
      • 4. Chính sách kinh doanh tại doanh nghiệp (20)
    • II. Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí tại công ty (21)
      • 1. Kế toán DTBH, CCDV và kế toán chi phí (21)
      • 2. Kế toán hoạt động tài chính (33)
      • 3. Kế toán hoạt động khác (36)
      • 4. Kế toán chi phí thuế TNDN (0)
        • 4.1. Nội dung chi phí thuế TNDN hiện hành và tài khoản sử dụng (0)
        • 4.2. Chứng từ sử dụng và luân chuyển chứng từ (38)
        • 4.3. Nghiệp vụ minh họa và nguyên tắc hoạch toán (38)
    • III. Kế toán xác định kết quả kinh doanh (39)
      • 1. Tài khoản sử dụng (39)
      • 2. Chứng từ sử dụng và luân chuyển chứng từ (0)
      • 3. Nghiệp vụ minh họa và nguyên tắc hoạch toán (39)
  • CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 3a. Nhận xét (41)
    • 3.1. Nhận xét về tổ chức công tác kế toán (41)
    • 3.2. Nhận xét về hệ thống tài khoản (42)
    • 3.3. Nhận xét về chứng từ kế toán (42)
    • 3.4. Nhận xét về ghi chép kế toán (42)
    • 3.5. Nhận xét về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty (42)

Nội dung

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY

Đặc điểm, tình hình chung của công ty

1 / Lịch sử hình thành và phát triển

Tên công ty : Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xuất Nhập Khẩu Hàn Lâm.

Tên công ty bằng tiếng nước ngoài : HAM LAM IMPORT & EXPORT COMPANY LIMITED.

Tên công ty viết tắt : HAN LAM IMPORT EXPORT CO.,LTD. Địa chỉ trụ sở chính : 311D5 Văn Thánh Bắc, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Thành phố

Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Công Ty TNHH Hàn Lâm đăng kí thành lập doanh nghiệp vào ngày 01 tháng 03 năm 2012.

Trong giai đoạn đầu thành lập, giám đốc Hàn Ngọc Lâm đã nhanh chóng nắm bắt thời cuộc và khắc phục khó khăn để xây dựng định hướng phát triển cho công ty Ông hoạch định chiến lược phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng với các dòng sản phẩm đa dạng của công ty.

Nhận thấy tiềm năng lớn từ các nông sản như bột sắn dư lượng, bột gạo, ngô, đậu nành và lúa mì tại các thị trường Tuyên Quang, Lào Cai, Hà Giang, Daklak, Gia Lai, Tây Ninh và Trung Quốc, công ty đã xác định bã sắn là sản phẩm chủ lực Đây là nguyên liệu chính cho sản xuất và chế biến thức ăn chăn nuôi trong nước và xuất khẩu.

Hệ thống kho bãi và nhà máy được đầu tư hợp lý, tạo điều kiện thuận lợi cho thu mua, chế biến và xuất bán sản phẩm Công ty cam kết đảm bảo các tiêu chí về số lượng, chất lượng và yêu cầu môi trường Các điểm tập hợp hàng dành riêng cho xuất khẩu được đặt gần các cảng biển, đồng thời công ty đã đạt chứng nhận HACCP.

Công ty sở hữu một đội xe riêng, bao gồm xe bán tải và xe container, giúp tăng cường khả năng thu mua hàng hóa, xuất bán và nhận vận chuyển hàng hóa một cách chủ động hơn.

Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty

2 / Lĩnh vực và quy mô hoạt động của công ty

Khi mới thành lập, công ty tập trung vào việc thu mua nguyên vật liệu phục vụ sản xuất thức ăn chăn nuôi và xuất khẩu nông sản.

Công ty chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu sang Trung Quốc, nhờ vào mối quan hệ rộng rãi và uy tín, đã xây dựng được một lượng khách hàng ổn định cùng doanh thu khả quan Công ty cung cấp hàng hóa theo yêu cầu của khách hàng và cũng có chế độ cung cấp lô hàng lẻ cho các đại lý nhỏ tại thành phố và tỉnh, đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp không lớn với đơn đặt hàng nhỏ.

Kể từ khi thành lập vào năm 2012, dưới sự lãnh đạo của Giám đốc Hàn Ngọc Lâm, công ty đã không ngừng phát triển và nâng cao công tác quản lý Chúng tôi luôn cam kết tạo dựng uy tín với khách hàng và xây dựng lòng tin vững chắc với các nhà cung cấp.

II / Lĩnh vực và quy mô hoạt động

Công ty xây dựng chiến lược phát triển bền vững cần tổ chức và phân công công việc rõ ràng giữa các phòng ban Việc kiểm tra và kiểm soát nội bộ phải được chú trọng hàng đầu để đảm bảo hiệu quả trong hoạt động.

Công ty đã thiết lập các phòng ban với chức năng và nhiệm vụ rõ ràng, nhằm tạo điều kiện cho sự thi đua và khuyến khích tinh thần tập thể Điều này giúp toàn thể nhân viên đạt được thành tích cao, từ đó góp phần vào sự thành công và phát triển bền vững của công ty.

Các hoạt động tập thể và những đóng góp kết nối với chính quyền địa phương giúp Công ty xây dựng hình ảnh tích cực trong mắt người dân, đồng thời thể hiện trách nhiệm xã hội của Doanh nghiệp.

1 / Tổ chức bộ máy quản lí

Sơ đồ 1.1 / Tổ chức bộ máy quản lí của công ty

Sơ đồ 1.2 / Tổ chức bộ phận quản lí tại văn phòng Công ty

Sơ đồ 1.3 / Tổ chức bộ phận quản lí tại chi nhánh Tây Ninh

2 / Chức năng từng bộ phận của công ty

Giám đốc là vị trí chủ chốt trong công ty, chịu trách nhiệm đưa ra các quyết định quan trọng, hoạch định chiến lược phát triển, bổ nhiệm nhân sự và phê duyệt các chứng từ thiết yếu.

Giám đốc chịu trách nhiệm ban hành quy chế quản lý nội bộ và quyết định các hoạt động kinh doanh hàng ngày Ông cũng ký kết hợp đồng mua bán với các đối tác và đại diện công ty trong các giao dịch thương mại, đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của công ty theo pháp luật Đồng thời, Giám đốc quản lý và điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty theo quy định hiện hành.

Phó giám đốc có quyền ủy nhiệm ký các tài liệu quan trọng của công ty và đóng vai trò là cố vấn cho Giám đốc trong việc hoạch định chiến lược kinh doanh.

O phân công nhân sự cho các nhiệm vụ của công ty, triển khai, kiểm tra, đôn đốc nhân viên thực hiện các quy định, quy chế của công ty

Là người hỗ trợ giám đốc trong việc xây dựng kế hoạch khai thác lợi nhuận phù hợp với nhu cầu và chiến lược của các đơn vị kinh doanh cũng như đối tác, tôi theo dõi tình hình công ty và biến động giá cả trên thị trường Điều này giúp đưa ra các chính sách giá hiệu quả và đảm bảo cung cấp hàng hóa đầy đủ trong mọi thời điểm.

2.3 / Phòng kinh doanh(do trưởng phòng kinh doanh quản lý)

Phòng kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra thu nhập và lợi nhuận cho công ty Bộ phận này xây dựng các kế hoạch và chiến lược kinh doanh theo tháng, quý và năm, đồng thời nghiên cứu và đề xuất các đối tác đầu tư liên doanh, liên kết Ngoài ra, phòng kinh doanh còn lập kế hoạch phát triển thị trường và chăm sóc khách hàng, nhằm phục vụ hoạt động kinh doanh hiệu quả và tối ưu hóa doanh thu cho công ty.

Giám sát và kiểm tra chất lượng công việc cùng sản phẩm của các phòng ban liên quan nhằm đảm bảo mang đến cho khách hàng dịch vụ và sản phẩm có chất lượng cao nhất Chúng tôi luôn lắng nghe ý kiến của khách hàng để cải thiện chất lượng hàng hóa và dịch vụ.

Cấp quản lý phòng kinh doanh áp dụng chế độ khen thưởng và phụ cấp cho những nhân viên tích cực, góp phần vào lợi nhuận của công ty Công ty luôn khuyến khích và động viên tinh thần làm việc, tạo điều kiện cho nhân viên cạnh tranh và phấn đấu, từ đó xây dựng môi trường làm việc năng động, lành mạnh và thúc đẩy sự phát triển bền vững.

2.4 / Phòng hành chính-nhân sự (do Trưởng phòng hành chính – nhân sự quản lý )

Phòng hành chính - nhân sự đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý nhân viên, duyệt hồ sơ xin việc và thực hiện phỏng vấn Họ cũng tham gia xây dựng các chính sách nội bộ liên quan đến trang phục, khen thưởng và phúc lợi cho nhân viên Ngoài ra, phòng này còn có trách nhiệm quyết định việc tuyển dụng thêm nhân viên khi công ty cần.

Trưởng phòng hành chính nhân sự đóng vai trò quan trọng trong quá trình phỏng vấn ứng viên và báo cáo kết quả lên ban giám đốc Họ cũng có trách nhiệm giám sát công việc của nhân viên ở tất cả các phòng ban, đồng thời có quyền xử lý các vấn đề liên quan đến nhân viên có hành vi tiêu cực hoặc không tuân thủ nội quy công ty Trong trường hợp cần thiết, trưởng phòng có thể quyết định thôi việc đối với những nhân viên không đáp ứng yêu cầu công việc.

Tổ chức kế toán tại công ty

1 / Tổ chức công tác kế toán tại công ty

Sơ đồ 1.4 / Tổ chức bộ phận kế toán tại công ty

- Là người tổ chức và quản lý có hiệu quả công tác kế toán tại công ty.

Để đảm bảo sự cân đối giữa doanh thu, lợi nhuận và chi phí trong kỳ, cần lập báo cáo tình hình kinh doanh hàng tháng và nộp cho Giám Đốc để xem xét và phê duyệt.

Nộp báo cáo thuế, báo cáo thống kê và quyết toán đúng hạn theo quy định của nhà nước là trách nhiệm quan trọng của mỗi cá nhân Các số liệu trong báo cáo phải đảm bảo tính trung thực và hợp lý, và người nộp sẽ chịu trách nhiệm trước công ty cũng như các cơ quan chức năng nhà nước về những thông tin này.

- Kiểm tra việc bảo quản, lưu trữ dữ liệu kế toán.

- Hoạch định và đưa ra những quyết định tài chính ngắn hạn

Tất cả các bộ phận trong công ty có trách nhiệm chuyển giao đầy đủ và kịp thời các tài liệu kế toán để phục vụ công tác kiểm tra và kiểm soát.

- Bảo đảm yêu cầu về bảo mật thông tin kinh tế và tài chính.

Dựa trên hợp đồng kinh tế từ phòng kinh doanh, lập phiếu đề nghị xuất hàng hóa chuyển xuống kho Kiểm tra số lượng hàng hóa xuất ra và ký nhận vào phiếu xuất kho do thủ kho lập Giữ lại một liên để làm cơ sở xuất hóa đơn.

Dựa trên đề nghị của kế toán trưởng, cần lập phiếu thu tiền cho các trường hợp khách hàng thanh toán ngay hoặc chuyển thông tin theo dõi cho kế toán công nợ.

- Tính lương, tính phụ cấp và lập bảng lương, phiếu chi cho nhân viên cuối mỗi tháng.

- Lập báo cáo tồn quỹ tiền mặt và tiền gửi ngân hàng.

- Kế toán công nợ xuất hóa đơn giá trị gia tăng khi ghi nhận bán hàng và làm căn cứ ghi nhận doanh thu.

- Theo dõi công nợ phải thu, phải trả thật rõ ràng, tránh sai sót.

Chúng tôi luôn nhấn mạnh tầm quan trọng của việc khách hàng thanh toán đúng hạn theo hợp đồng Đồng thời, chúng tôi cũng thường xuyên nhắc nhở giám đốc về việc giải quyết các khoản nợ ngắn hạn của công ty để đảm bảo tình hình tài chính ổn định.

Nhập liệu vào file nhật ký chung để ghi nhận doanh thu, chi phí và công nợ vào cuối ngày Sau đó, chuyển giao cho kế toán trưởng để kiểm tra và đối chiếu với các chứng từ thực tế.

- Lập báo cáo công nợ phải thu , phải trả.

- Trực điện thoại để nhận việc từ cấp trên, đơn đặt hàng của khách hàng.

- Lập bảng kê bán hàng, ghi thông tin khách hàng để xuất hóa đơn.

- Thu tiền của khách thì phải liên hệ với phòng kế toán và báo cáo với kế toán trưởng cuối mỗi ngày.

Xem xét kỹ lưỡng từng nghiệp vụ thu chi để đảm bảo tính rõ ràng Chỉ chi tiền khi có yêu cầu cụ thể và cần lưu giữ các chứng từ quan trọng để chứng minh cho các nghiệp vụ chi tiền đó.

- Phối hợp với kế toán tiền, kiểm tra đối chiếu tiền mặt tại quỹ với sổ kế toán mỗi ngày.

- Lập báo cáo kiểm kê quỹ.

Kiểm tra số lượng hàng hóa nhập và xuất, ký tên vào phiếu giao hàng từ nhà cung cấp Lập hai phiếu nhập kho, chuyển một phiếu cho kế toán và lưu giữ một phiếu để đối chứng.

Dựa trên phiếu xuất kho do bộ phận kế toán cung cấp, tiến hành chuẩn bị hàng hóa và lập phiếu xuất kho gồm 2 liên, trong đó lưu giữ 1 liên có chữ ký của kế toán.

Để nâng cao chất lượng và uy tín của công ty trong việc giao nhận hàng hóa, cần điều hành hiệu quả các quy trình liên quan và phân công nhân viên giao hàng một cách hợp lý.

- Tiến hành tổng kết đánh giá sản phẩm hàng tháng, tìm ra những nguyên nhân không đạt để đưa ra các biện pháp khắc phục.

- Xây dựng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn chất lượng.

2 / Hình thức kế toán áp dụng

Công ty TNHH xuất nhập khẩu Hàn Lâm áp dụng hình thức kế toán "Nhật ký chung", một phương pháp đơn giản, dễ thực hiện và dễ học Hình thức này đặc trưng bởi việc ghi chép theo trình tự thời gian hàng ngày, dựa trên các chứng từ làm căn cứ ghi sổ Đầu tiên, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ vào số liệu từ sổ này để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp Nếu nghiệp vụ có liên quan đến các đối tượng cần theo dõi chi tiết, chứng từ gốc sẽ được sử dụng để ghi vào các sổ, phiếu kế toán chi tiết liên quan.

3 / Hệ thống tài khoản, chính sách kế toán áp dụng tại công ty

Công ty sử dụng bảng hệ thống tài khoản kế toán có sửa đổi và bổ sung theo Thông tư 200 TT-BTC của Bộ Tài chính.

3.2 / Các chính sách kế toán áp dụng

Phương pháp kê khai giá trị gia tăng

Công ty kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ xác định số thuế phải nộp dựa trên hóa đơn bán hàng và hóa đơn mua hàng Mức thuế suất GTGT áp dụng cho công ty là 0% và 10%.

Phương pháp kê khai hàng tồn kho

Hàng tồn kho được ghi nhận theo phương pháp kê khai thường xuyên, cho phép theo dõi và phản ánh liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất và tồn kho vật tư, hàng hóa trên sổ kế toán.

Phương pháp khấu hao tài sản cố định

TSCĐ được khấu hao bằng phương pháp khấu hao đường thẳng, trong đó tỷ lệ khấu hao và số khấu hao hàng năm duy trì ổn định trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản.

3.3 / Các báo cáo công ty đang áp dụng

Báo cáo tháng: báo cáo cho Cơ quan thuế:

- Bảng kê hàng hóa bán ra.

- Bảng kê hàng hóa mua vào.

Báo cáo quý: báo cáo cho Cơ quan thuế:

- Báo cáo sử dụng hóa đơn

- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

- Kết quả hoạt động kinh doanh.

- Bảng cân đối phát sinh.

- Bảng cân đối kế toán.

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

- Thuyết minh báo cáo tài chính.

- Thuế thu nhập cá nhân.

3.4 / Hệ thống chứng từ, sổ sách tại công ty

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU HÀN LÂM

Đặc điểm tổ chức kinh doanh tại doanh nghiệp

1/ Đặc điểm sản phẩm kinh doanh

Công ty chuyên cung cấp bã sắn, nguyên liệu chính cho sản xuất thức ăn chăn nuôi trong và ngoài nước Bã sắn có hàm lượng chất hữu cơ cao, giúp cải thiện thành phần dinh dưỡng hàng ngày cho vật nuôi Ngoài ra, bã sắn chứa nhiều tinh bột và chất xơ, đặc biệt khi lên men, nó còn cung cấp nhiều vi sinh vật có lợi, kích thích vật nuôi ăn ngon và tiêu hóa tốt.

Công ty có 2 phương thức bán hàng : vận tải trực tiếp và xuất khẩu

- Vận tải trực tiếp : là phương thức vận chuyển hàng hóa cho các khách hàng trong nội địa.

Xuất khẩu là hình thức kinh doanh trong đó các đơn vị xuất khẩu hàng hóa thông qua đường biển và nhận ngoại tệ trực tiếp từ khách hàng.

- Khách hàng thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản hoặc thu tiền mặt.

- Các hợp đồng không thanh toán 100% phải thông qua Giám Đốc quyết định và ký kết.

4/ Chính sách kinh doanh tại công ty

- Nghiên cứu thị trường tìm kiếm đối tác.

- Nhận biết mặt hàng kinh doanh và lựa chọn mặt hàng kinh doanh phù hợp.

- Lập phương án kinh doanh.

- Thực hiện hợp đồng xuất khẩu.

- Xin giấy phép xuất khẩu hàng hóa.

- Chuẩn bị các mặt hàng xuất khẩu.

- Thu gom tập trung thành lô hàng xuất khẩu.

- Đóng gói bao bì hàng xuất khẩu và dán kí hiệu hàng hóa.

- Kiểm tra chất lượng hàng hóa.

- Điều xe chở hàng ra cảng.

- Làm các thủ tục hải quan.

- Giao hàng lên tàu và làm thủ tục thanh toán gởi người mua.

Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí tại công ty

1 / Kế toán DTBH, CCDV và kế toán chi phí

1a/ Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

1a.1 / Nội dung DTBH, CCDV và tài khoản sử dụng :

Công ty chuyên cung cấp dịch vụ bán các mặt hàng chủ yếu như bã sắn và bột cục, phục vụ cho sản xuất và chế biến thức ăn chăn nuôi trong và ngoài nước Ngoài ra, công ty còn cung cấp dịch vụ vận chuyển thuê cho các doanh nghiệp khác.

Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra nguồn tài chính cho công ty, giúp doanh nghiệp trang trải các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất và kinh doanh.

Công ty sử dụng tài khoản 511 để ghi nhận doanh thu từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ Bên cạnh đó, công ty cũng áp dụng hai tài khoản cấp 2 và cấp 3 thuộc tài khoản 511 để quản lý doanh thu một cách chi tiết hơn.

- TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa.

TK 51111 – Doanh thu nội địa.

TK 51112 – Doanh thu xuất khẩu.

-TK 51131 – Doanh thu cung cấp dịch vụ.

- Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng

- Chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết, sổ cái tài khoản 511

- Các chứng từ thanh toán khác

- Invoice, packing list, bill of loading

- Hợp đồng thuê vận chuyển

Dựa trên đơn đặt hàng của khách hàng và hợp đồng đã được Giám đốc phê duyệt, kế toán công nợ sẽ lập hóa đơn GTGT và gửi qua mạng cho khách hàng sau khi xuất kho.

Hóa đơn bán hàng cần đầy đủ thông tin về loại hàng, số lượng, đơn giá, thành tiền và ngày lập hóa đơn Hóa đơn điện tử sẽ được gửi qua hộp thư của khách hàng và được in thành 2 bản để tiện cho việc lưu trữ và theo dõi công nợ.

- Liên 1: kế toán lưu cùi hóa đơn

- Liên 2: gửi kèm đơn đặt hàng xuống bộ phận kho

- Liên 3: được gửi cho kế toán trưởng

Căn cứ theo đơn đặt hàng, Hợp đồng được Giám đốc ký duyệt, Thủ kho tiến hành xuất kho đúng theo số lượng được ghi trên đơn đặt hàng.

Phiếu xuất kho (đầy đủ các thông tin về loại hàng hóa, số lượng, ngày xuất có chữ ký xác nhận 2 bên giao nhận) được lập thành 2 liên:

- Liên 1: được gửi cho kế toán công nợ

Khi nhận đơn đặt hàng từ khách hàng, hợp đồng sẽ được chuyển tới phòng Kinh doanh để Giám đốc công ty ký duyệt Sau đó, hợp đồng sẽ được giao cho phòng kế toán để thực hiện, xuất hóa đơn và giao cho khách hàng theo dõi Phòng kế toán sẽ lập hóa đơn GTGT dựa trên hợp đồng đã được Ban Giám đốc ký duyệt và ghi nhận doanh thu Các chứng từ này sẽ được sử dụng để lập Nhật ký chung và ghi sổ cái tài khoản 511.

Kiểm hàng và ký nhận Hợp đồng kinh tế

Kế toán kho Thủ kho Kế toán tiền

Lập phiếu đề nghị xuất kho

Phiếu đề nghị xuất kho 2

Phiếu đề nghị xuất kho 1

Phiếu đề nghị xuất kho 2

Phiếu đề nghị xuất kho 1

Kiểm tra và ký duyệt

Phiếu đề nghị xuất kho 2 Phiếu đề nghị xuất kho 1

Phiếu xuất kho 3 Phiếu xuất kho 2 Phiếu xuất kho 1

Phiếu xuất kho đã ký 2

Phiếu xuất kho 3 Hợp đồng kinh tế

Hóa đơn GTGT 3 Hóa đơn GTGT 2 Hóa đơn GTGT 1

Ghi giảm công nợ phải thu

Vào sheet nhật ký chung,in nhật ký chung

Vào sheet sổ cái in sổ cái

Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ Luân chuyển chứng từ khoản mục doanh thu bán hàng:

Nguồn : Sinh viên tự vẽ dựa trên dữ liệu của phòng kế toán

1a.3/ Nghiệp vụ minh họa và nguyên tắc hạch toán :

- Nghiệp vụ minh họa thực tế 1: Ngày 01/08/2018 Công ty TNHH TA CN Kyodo

SOJITZ đã thực hiện đơn hàng mua bột cục với tổng khối lượng 20,180 kg, giá 3,850đ/kg Sản phẩm này thuộc loại không chịu thuế và chưa thu tiền từ khách hàng Kế toán sẽ ghi nhận giao dịch này vào sổ nhật ký chung.

Nghiệp vụ minh họa thực tế 2 : Ngày 01/08/2018 Công Ty XIAMEN JIYING

Công ty TNHH IMPORT & EXPORT đã đặt mua 25,390 kg bột sắn với giá 0,15 USD/kg Tỷ giá USD trung bình tại ngân hàng là 23,200 Hiện tại, công ty chưa thu tiền từ khách hàng, và kế toán đã ghi nhận giao dịch này.

+ Invoice, packing list, bill of loading

- Nghiệp vụ minh họa thực tế 3: Ngày 02/08/2018 Chi Nhánh công ty TNHH

VC Bảo Ngọc Xanh tại TP.HCM đã thuê dịch vụ vận tải cho một container 20 hàng xuất từ Trảng Bom, Đồng Nai đến Hansvina với mức giá 2,700,000đ Hiện tại, công ty chưa thu tiền từ khách hàng và kế toán đã ghi nhận giao dịch này.

- Doanh thu cung cấp dịch vụ :

+ Hợp đồng thuê vận chuyển

+ Phiếu yêu cầu vận chuyển hàng

- Nghiệp vụ minh họa thực tế 4 : Ngày 03/08/2018 Bán 15,576 kg bột cục cho

Lê Thị Ngọc Yến với giá là 3,500 đ/kg, thu tiền mặt Kế toán ghi nhận như sau :

Kế toán nhập liệu vào phần mềm kế toán và ghi chép chi tiết vào sổ quỹ tiền mặt khi khách hàng thanh toán ngay, cũng như sổ công nợ phải thu khi khách hàng chưa thanh toán Cuối tháng, kế toán tổng hợp tất cả các nghiệp vụ bán hàng để ghi nhận vào Sổ cái Doanh thu bán hàng, Sổ cái tiền mặt và Sổ cái phải thu khách hàng.

1b/ Kế toán giá vốn hàng bán

1b.1/ Nội dung kế toán giá vốn hàng bán và tài khoản sử dụng :

Kế toán giá vốn hàng bán được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.

Giá vốn hàng bán được ghi nhận khi nghiệp vụ phát sinh và tạo ra doanh thu

Giá vốn hàng bán = giá thành đơn vị * số lượng xuất ra để bán.

Tài khoản sử dụng : TK 6321 – Giá vốn hàng bán.

- Hợp đồng kinh tế, mua bán

Khi có nghiệp vụ bán hàng, Phòng kinh doanh dựa vào hợp đồng hoặc đơn đặt hàng để lập phiếu đề nghị xuất kho và gửi xuống kho Thủ kho sẽ lập phiếu xuất kho thành 2 liên: một liên được lưu tại kho và một liên được giao cho kế toán.

Sơ đồ 2.2 / Sơ đồ Luân chuyển chứng từ giá vốn hàng bán :

: Ghi hằng ngày : Ghi đối chiếu : Ghi cuối tháng

1b.3/ Nghiệp vụ minh họa và nguyên tắc hạch toán :

Bảng kê xuất vật liệu

Sổ đối chiếu luân chuyển

Bảng tổng hợp xuất tồn

Sổ kế toán tổng hợp về vật tư,hàng hóa

Vào ngày 01/08/2018, Công ty đã xuất bán 20,180kg bột cục cho CTY TNHH TA CN KYODO SOJITZ với giá vốn lô hàng là 64,384,290 triệu đồng Kế toán đã ghi nhận giao dịch này theo quy định.

Vào ngày 01/08/2018, công ty xuất khẩu lô hàng bột sắn nặng 25,390kg cho công ty XIAMEN JIYING IMPORT & EXPORT CO.,LTD, với giá vốn là 93,658,378 triệu đồng Kế toán đã ghi nhận nghiệp vụ này.

- Nghiệp vụ minh họa thực tế 7 : Ngày 03/08/2018 Bán 15.576 kg bột cục cho

Lê Thị Ngọc Yến với giá là 2.900 đ/kg, giá vốn lô hàng này là 45.170.400 đồng.

Kế toán ghi nhận như sau :

Căn cứ vào phiếu xuất kho hàng hóa , kế toán tiến hành ghi vào số Nhật ký chung,

Sổ cái tài khoản 632 – giá vốn hàng bán.

1c/ Kế toán chi phí bán hàng

1c.1/ Nội dung kế toán chi phí bán hàng và tài khoản sử dụng :

Chi phí bán hàng của Công ty trong kỳ kinh doanh chủ yếu bao gồm lương nhân viên bán hàng, chi phí vận chuyển hàng hóa đến khách hàng, khấu hao tài sản cố định, phân bổ chi phí công cụ dụng cụ, chi phí sửa chữa, dịch vụ mua ngoài, nhiên liệu tiêu hao, phí nâng hạ tại cảng, cước tàu và phí hải quan.

- TK 641 – Chi phí bán hàng

TK 6411 – Chi phí nhân viên, tiền lương

TK 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ

TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài

TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác

TK 6419 – Chi phí sửa chữa

- Bảng trích khấu hao TSCĐ

- Bảng chấm công, lương nhân viên

Dựa trên hóa đơn chi phí vận chuyển hàng hóa, nhiên liệu và sửa chữa xe, kế toán sẽ lập phiếu chi tiền gồm 2 liên: một liên giao cho người bán và một liên lưu lại Thanh toán có thể thực hiện qua ngân hàng hoặc ghi nhận công nợ phải trả nếu chưa thanh toán.

Căn cứ vào bảng lương, kế toán lập Bảng kê, chuyển cho ngân hàng để chi lương qua thẻ cho nhân viên.

Chứng từ gốc, phiếu chi Sổ NKC Sổ cái TK 641

Lập báo cáo KQKD Sổ chi tiết TK 641

Sơ đồ 2.3 / Sơ đồ Luân chuyển chứng từ khoản mục chi phí bán hàng :

1c.3/ Nghiệp vụ minh họa và nguyên tắc hạch toán :

- Nghiệp vụ minh họa thực tế 8 : Ngày 31/08/2018chi tiền lương tháng 8 cho nhân viên bán hàng là 69,508,387 triệu đồng Kế toán ghi nhận như sau:

+ Bảng lương nhân viên tháng 08/2018

- Nghiệp vụ minh họa thực tế 9 :Ngày 01/08/2018Công ty xuất khẩu hàng hóa thuê dịch vụ vận chuyển WANHAI- cước tàu và phí bill 0398X23640 HL310718

10 cont đi Huangpu (CÔNG TY TNHH WAN HAI VIET NAM) với số tiền 71,685,000 đồng Kế toán ghi nhận như sau :

+ Hóa đơn GTGT của Wanhai

Kế toán xác định kết quả kinh doanh

Công ty áp dụng tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” để tổng hợp tất cả doanh thu, thu nhập và chi phí, nhằm tính toán lợi nhuận thu được trong năm.

2 / Sổ kế toán sử dụng và trình tự ghi sổ :

- Chứng từ sử dụng : Sổ cái các TK 511, 515, 521, 632, 635, 641, 642, 711, 811, 821.

- Luân chuyển chứng từ : Để tổng hợp kế quả kinh doanh, kế toán tại Công ty sử dụng Sổ cân đối kế toán

Cuối kỳ, kế toán tiến hành mở sổ cân đối kế toán TK 911 và thực hiện kết chuyển các khoản chi phí, doanh thu, thu nhập sang TK 911.

Ngày 31/08/2018, căn cứ các bút toán kết chuyển tháng qua các phần trên tổng hợp lại như sau:

- Kết chuyển doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh :

- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính :

- Kết chuyển thu nhập khác :

- Kết chuyển chi phí bán hàng :

- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp :

- Kết chuyển chi phí tài chính :

- Kết chuyển chi phí khác :

- Vậy tổng lợi nhuẩn trước thuế của công ty trong tháng 8 năm 2018 :

Lợi nhuận trước thuế = (5,723,965,300 + 5,390,750 + 947,460,000) – (4,935,370,505 + 342,118,422 + 226,641,107 + 40,283,044 + 901,074,000) 231,328,972 đồng.

- Kế toán kết chuyển thuế TNDN :

Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - thuế TNDN

- Kế toán kết chuyển lãi :

NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 3a Nhận xét

Nhận xét về tổ chức công tác kế toán

Công ty đã áp dụng hình thức nhật ký chung, tuân thủ đầy đủ chế độ tài chính kế toán theo các quy định hiện hành của Bộ Tài Chính.

Đội ngũ nhân viên kế toán của chúng tôi là những người năng động, nhiệt tình và giàu kinh nghiệm, luôn có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc Họ cập nhật thông tin kịp thời và theo sát sự thay đổi của các chuẩn mực kế toán Mỗi thành viên trong bộ máy kế toán được phân công nhiệm vụ cụ thể, đảm bảo rằng việc tính toán và hạch toán được thực hiện chính xác, thận trọng và kịp thời, đáp ứng yêu cầu kiểm tra và giám sát giữa các thành viên trong công ty cũng như giữa kế toán trưởng và nhân viên.

Công ty trang bị đầy đủ máy tính và thiết bị cần thiết cho từng nhân viên kế toán, tạo điều kiện làm việc hiệu quả Đội ngũ nhân viên dày dạn kinh nghiệm và năng động, làm việc trong không gian rộng rãi, giúp công tác kế toán diễn ra chuyên nghiệp và nhạy bén Kế toán luôn theo dõi và cập nhật tình hình, đảm bảo số liệu được ghi chép đầy đủ, chặt chẽ và hoàn thành sổ sách đúng thời hạn.

Công tác kế toán tại doanh nghiệp, đặc biệt là kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, đã đảm bảo tính đầy đủ và kịp thời, đáp ứng yêu cầu quản lý Số liệu kế toán phản ánh chính xác, trung thực và dễ hiểu, tạo điều kiện thuận lợi cho quản lý kinh doanh Công ty luôn tuân thủ đầy đủ các chính sách và chế độ tài chính kế toán theo quy định của Nhà nước.

Nhận xét về hệ thống tài khoản

Hệ thống tài khoản của công ty được thiết lập rõ ràng và tuân thủ các quy định của Bộ Tài chính theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, ngày 22/12/2014 Hệ thống này không chỉ dễ theo dõi mà còn đầy đủ và cụ thể, phục vụ hiệu quả cho công tác quản lý, giúp ban quản trị đưa ra những quyết định chính xác.

Nhận xét về chứng từ kế toán

Theo Quyết định về “Chế độ chứng từ kế toán doanh nghiệp”, mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải lập chứng từ kế toán một cách đầy đủ và rõ ràng Chứng từ chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ, với nội dung trung thực và không có tẩy xóa hay viết tắt Đặc biệt, số tiền phải được ghi bằng chữ và số phải khớp nhau Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp vẫn ghi tắt tên và địa chỉ của công ty trên chứng từ kế toán, điều này không tuân thủ quy định đã đề ra.

Công tác lưu trữ chứng từ được tổ chức một cách khoa học và bài bản, với các chứng từ cùng loại được lưu trữ trong cùng một file hồ sơ do kế toán từng bộ phận đảm nhiệm Điều này giúp cho việc kiểm kê, kiểm tra, cũng như phục vụ công tác kiểm toán và thanh tra thuế trở nên nhanh chóng và hiệu quả.

Nhận xét về ghi chép kế toán

Để nâng cao hiệu quả quản lý sản xuất kinh doanh, công ty đã triển khai hệ thống máy tính và sử dụng phần mềm kế toán Bit Accounting, giúp thống nhất và hệ thống hóa quy trình kế toán Việc cập nhật số liệu vào sổ sách kế toán trở nên đơn giản và nhanh chóng Hàng ngày, kế toán cập nhật chứng từ vào máy tính và in ra khi cần để so sánh, từ đó đảm bảo quản lý dữ liệu hiệu quả và giảm bớt khối lượng công việc Phương pháp này cũng giúp kế toán nắm bắt thông tin cần xử lý kịp thời.

Nhận xét về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty

Công ty hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau, với các nghiệp vụ chủ yếu tương tự và lặp lại Hạch toán các nghiệp vụ được thực hiện theo chuẩn mực kế toán và hướng dẫn của Bộ Tài chính Việc sử dụng phần mềm kế toán giúp giảm thiểu sai sót Tuy nhiên, cần ghi chép nội dung nghiệp vụ một cách rõ ràng và chi tiết hơn để đảm bảo tính chính xác và minh bạch.

Kế toán doanh thu và thu nhập đều được thực hiện đúng theo quy định, quy trình luân chuyển chứng từ chặt chẽ và hợp lý

Kế toán chi phí tại công ty tuân thủ quy định, nhưng việc thiếu tài khoản chi tiết cho TK 632 có thể ảnh hưởng đến quá trình hạch toán.

Kế toán xác định kết quả kinh doanh hiệu quả nhờ vào việc kiểm tra và rà soát các chứng từ, cũng như ghi chép chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Quá trình này giúp thực hiện các bút toán kết chuyển một cách chặt chẽ, giảm thiểu rủi ro bỏ sót nghiệp vụ Việc kết chuyển doanh thu và chi phí được thực hiện nhanh chóng và chính xác, đảm bảo tính chính xác trong việc tính toán kết quả kinh doanh.

Từ những nhận xét trên em có những kiến nghị như sau :

Để duy trì mối quan hệ với khách hàng truyền thống và thu hút khách hàng mới, công ty cần áp dụng các chính sách giảm giá hàng bán Mặc dù trong ngắn hạn, các chính sách này có thể làm giảm lợi nhuận, nhưng về lâu dài, chúng sẽ giúp tăng lượng khách hàng và doanh số bán hàng, từ đó nâng cao lợi nhuận cho công ty.

Công ty cần chú trọng nâng cao năng lực hoạt động sản xuất kinh doanh ở tất cả các phòng ban, đặc biệt là phòng kế toán Việc này sẽ giúp duy trì sự ổn định và phát triển bền vững, đồng thời đảm bảo tốc độ tăng trưởng về doanh thu và lợi nhuận.

Công ty cần xây dựng kế hoạch ngắn hạn và dài hạn để thu hút vốn đầu tư và mở rộng thị trường mua bán Việc nghiên cứu thị trường mới và đầu tư vào công nghệ hiện đại cho hoạt động bán hàng và quản lý là rất quan trọng, đặc biệt là để hỗ trợ hiệu quả cho các phòng ban khác.

Công ty nên thiết lập quỹ dự phòng giảm giá hàng tồn kho nhằm giảm thiểu thiệt hại trong kinh doanh Quỹ này sẽ tạo ra một nguồn tài chính đủ mạnh để khắc phục các tổn thất có thể xảy ra, đồng thời là một chiến lược tài chính cần thiết để duy trì hoạt động của công ty.

Công ty cần phát triển bộ phận kế toán quản trị, vì đây là công cụ thiết yếu cho việc quản lý nội bộ Bộ phận này cung cấp thông tin tổng hợp chính xác và kịp thời, hỗ trợ nhà quản lý trong việc lập kế hoạch và đưa ra quyết định đúng đắn.

Kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin về tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động của doanh nghiệp, từ đó hỗ trợ hiệu quả cho công tác quản lý doanh nghiệp.

Thông tin kế toán đóng vai trò thiết yếu đối với nhà quản lý trong mọi loại hình doanh nghiệp, từ tổ hợp công nghiệp cho đến công ty lớn Nhà quản lý cần dựa vào thông tin kế toán để thực hiện các chức năng quản lý, theo dõi, điều hành, kiểm soát và đưa ra quyết định kinh tế hiệu quả.

Sự phát triển của doanh nghiệp phụ thuộc vào việc cập nhật thông tin đáng tin cậy về tình hình kinh doanh, kết quả hoạt động và các yếu tố kinh tế, thị trường Những thông tin này giúp nhà quản trị hiểu rõ thực trạng kinh doanh và các biến động kinh tế ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp Từ đó, họ có thể đưa ra những quyết định đúng đắn cho hướng phát triển bền vững trong tương lai.

Trong quá trình thực tập tại công ty, tôi đã tìm hiểu về các hình thức tổ chức và phương pháp hạch toán, đặc biệt là công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Tôi nhận thấy rằng việc hạch toán và xác định kết quả kinh doanh là một nhiệm vụ phức tạp, nhưng công ty đã thực hiện rất hiệu quả Cách thu thập và xử lý chứng từ kế toán, cùng với việc ghi chép chi tiết và tổng hợp, đã đảm bảo tính chính xác, kịp thời và rõ ràng trong công tác kế toán.

Do thời gian thực tập có hạn và kiến thức còn hạn chế, bài viết của em không thể tránh khỏi những sai sót Em rất mong nhận được sự góp ý từ các thầy cô giáo bộ môn kế toán tại Trường Đại Học Mở Thành Phố Hồ Chí Minh để hoàn thiện bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.

Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng

Số hiệu Ngày Nợ Có

01/08/2018 NVK 01/08/2018 Bán bột cục cho Kyodo

02/08/2018 PT 02/08/2018 Vận chuyển thuê cho BNX

03/08/2018 NVK 03/08/2018 Bán bột cục cho Lê Thị Ngọc Yến

31/08/2018 NVK 31/08/2018 KC doanh thu bán hàng hóa xuất khẩu

31/08/2018 NVK 31/08/2018 KC doanh thu bán hàng nội địa

31/08/2018 NVK 31/08/2018 KC doanh thu cung cấp dịch vụ

Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng

Số hiệu Ngày Nợ Có

01/08/2018 PX 01/08/2018 Giá vốn lô hàng bột cục bán cho Kyodo

01/08/2018 PX 01/08/2018 Giá vốn lô hàng bột cục bán cho XIAMEN

03/08/2018 PX 03/08/2018 Giá vốn lô hàng bột cục bán cho

31/08/2018 NVK 31/08/2018 KC giá vốn hàng hóa, thành phẩm

Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng

Số hiệu Ngày Nợ Có

Thuê dịch vụ vận chuyển WANHAI

8 chi tiền mua 2 bình ắc quy 50

31/08/2018 NVK 31/08/2018 Chi tiền lương nhân viên tháng 8

18 KC chi phí sửa chữa 911 4,080,000

18 KC chi phí bằng tiền khác

18 KC chi phí khấu hao

18 KC chi phí dịch vụ mua ngoài

Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng

Số hiệu Ngày Nợ Có

01/08/2018 NVK 01/08/2018 Thuê dịch vụ vận chuyển chở máy xúc

31/08/2018 NVK 31/08/2018 Chi tiền lương nhân viên tháng

31/08/2018 NVK 31/08/2018 KC lương bộ phận quản lý

31/08/2018 NVK 31/08/2018 KC chi phí dịch vụ chuyển khoản

31/08/2018 NVK 31/08/2018 KC chi phí khấu hao TSCĐ

31/08/2018 NVK 31/08/2018 KC chi phí dịch vụ mua ngoài

Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng

Số hiệu Ngày Nợ Có

26/08/2018 NVK 31/08/2018 Lãi do chênh lệch tỷ giá

31/08/2018 NVK 31/08/2018 KC lãi tiền gửi TK công ty

31/08/2018 NVK 31/08/2018 KC lãi do chênh lệch tỷ giá

Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng

Số hiệu Ngày Nợ Có

31/08/2018 NVK 31/08/2018 KC chi phí tài chính 911 35,658,000

31/08/2018 NVK 31/08/2018 KC lỗ do chênh lệch tỷ giá

Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng

Số hiệu Ngày Nợ Có

26/08/2018 NVK 26/08/2018 Thu tiền bán lốp xe cũ

28/08/2018 NVK 28/08/2018 Thu tiền bán xe ben

31/08/2018 NVK 31/08/2018 KC thu nhập khác

Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng

Số hiệu Ngày Nợ Có

28/08/2018 NVK 28/08/2018 Giá trị còn lại của xe ben

31/08/2018 NVK 31/08/2018 KC chi phí khác

Ngày đăng: 04/01/2022, 17:53

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ Luân chuyển chứng từ khoản mục doanh thu bán hàng: - HOÀN THIỆN CÔNG tác kế TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ và xác ĐỊNH kết QUẢ KINH DOANH tại CÔNG TY XUẤT NHÂP KHẨU hàn lâm
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ Luân chuyển chứng từ khoản mục doanh thu bán hàng: (Trang 24)
Sơ đồ 2.2 / Sơ đồ Luân chuyển chứng từ giá vốn hàng bán : - HOÀN THIỆN CÔNG tác kế TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ và xác ĐỊNH kết QUẢ KINH DOANH tại CÔNG TY XUẤT NHÂP KHẨU hàn lâm
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ Luân chuyển chứng từ giá vốn hàng bán : (Trang 27)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w