1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại và giao nhận quốc tế á âu​

125 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại Và Giao Nhận Quốc Tế Á Âu
Tác giả Lê Phú Khánh Hòa
Người hướng dẫn ThS. Nguyễn Thị Thu Hường
Trường học Trường Đại Học Công Nghệ TP. HCM
Chuyên ngành Kế Toán
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2015
Thành phố TP. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 125
Dung lượng 5,78 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH (17)
    • 1.1 Những vấn đề chung (17)
      • 1.1.1 Các khái niệm (17)
        • 1.1.1.1 Khái niệm doanh thu (17)
        • 1.1.1.2 Khái niệm chi phí (17)
        • 1.1.1.3 Khái niệm kết quả kinh doanh (17)
      • 1.1.2 Các nguyên tắc kế toán (17)
        • 1.1.2.1 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu (17)
        • 1.1.2.2 Nguyên tắc ghi nhận chi phí (17)
        • 1.1.2.3 Nguyên tắc xác định kết quả kinh doanh (18)
    • 1.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác (18)
      • 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (18)
        • 1.2.1.1 Khái niệm doanh thu bán hàng (18)
        • 1.2.1.2 Khái niệm doanh thu cung cấp dịch vụ (18)
        • 1.2.1.3 Điều kiện ghi nhận doanh thu (19)
        • 1.2.1.4 Phương thức bán hàng (19)
        • 1.2.1.5 Chứng từ hạch toán (21)
        • 1.2.1.6 Tài khoản sử dụng (21)
        • 1.2.1.7 Sơ đồ hạch toán (22)
      • 1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính (22)
        • 1.2.2.1 Khái niệm doanh thu hoạt động tài chính (22)
        • 1.2.2.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính (22)
        • 1.2.2.3 Chứng từ hạch toán (23)
        • 1.2.2.4 Tài khoản sử dụng (24)
        • 1.2.2.5 Sơ đồ hạch toán (24)
      • 1.2.3 Kế toán thu nhập khác (25)
        • 1.2.3.1 Khái niệm thu nhập khác (25)
        • 1.2.3.2 Chứng từ hạch toán (25)
        • 1.2.3.3 Tài khoản sử dụng (25)
        • 1.2.3.4 Sơ đồ hạch toán (25)
    • 1.3 Kế toán các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần (0)
      • 1.3.1 Kế toán chiết khấu thương mại (0)
        • 1.3.1.1 Khái niệm (0)
        • 1.3.1.2 Chứng từ hạch toán (0)
        • 1.3.1.4 Sơ đồ hạch toán (0)
      • 1.3.2 Kế toán giảm giá hàng bán (0)
        • 1.3.2.1 Khái niệm (0)
        • 1.3.2.2 Chứng từ hạch toán (0)
        • 1.3.2.3 Tài khoản sử dụng (0)
        • 1.3.2.4 Sơ đồ hạch toán (0)
      • 1.3.3 Kế toán hàng bán bị trả lại (0)
        • 1.3.3.1 Khái niệm (0)
        • 1.3.3.2 Chứng từ sử dụng (0)
        • 1.3.3.3 Tài khoản sử dụng (0)
        • 1.3.3.4 Sơ đồ hạch toán (0)
    • 1.4 Kế toán chi phí (0)
      • 1.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán (0)
        • 1.4.1.1 Khái niệm (26)
        • 1.4.1.2 Chứng từ hạch toán (26)
        • 1.4.1.3 Tài khoản sử dụng (26)
        • 1.4.1.4 Sơ đồ hạch toán (26)
      • 1.4.2 Kế toán chi phí bán hàng (0)
        • 1.4.2.1 Khái niệm (26)
        • 1.4.2.2 Chứng từ hạch toán (0)
        • 1.4.2.3 Tài khoản sử dụng (27)
        • 1.4.2.4 Sơ đồ hạch toán (27)
      • 1.4.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (0)
        • 1.4.3.1 Khái niệm (27)
        • 1.4.3.2 Chứng từ hạch toán (27)
        • 1.4.3.3 Tài khoản sử dụng (28)
        • 1.4.3.4 Sơ đồ hạch toán (28)
      • 1.4.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính (34)
        • 1.4.4.1 Khái niệm (0)
        • 1.4.4.2 Chứng từ hạch toán (0)
        • 1.4.4.3 Tài khoản sử dụng (0)
        • 1.4.4.4 Sơ đồ hạch toán (0)
      • 1.4.5 Kế toán chi phí khác (0)
        • 1.4.5.1 Khái niệm (0)
        • 1.4.5.2 Chứng từ hạch toán (0)
        • 1.4.5.3 Tài khoản sử dụng (0)
        • 1.4.5.4 Sơ đồ hạch toán (0)
      • 1.4.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (0)
        • 1.4.6.1 Khái niệm (0)
        • 1.4.6.2 Chứng từ hạch toán (0)
        • 1.4.6.3 Tài khoản sử dụng (0)
        • 1.4.6.4 Sơ đồ hạch toán (0)
    • 1.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh (37)
      • 1.5.1 Nội dung (0)
      • 1.5.2 Phương pháp xác định kết quả kinh doanh (0)
      • 1.5.3 Tài khoản sử dụng (0)
      • 1.5.4 Sơ đồ hạch toán (0)
    • 1.6 Trình bày các thông tin trên báo cáo tài chính (39)
    • CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY (41)
      • 2.1 Giới thiệu chung về công ty (41)
        • 2.1.1 Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển của công ty (41)
        • 2.1.2 Cơ cấu tổ chức, quản lý của công ty (42)
        • 2.1.3 Mối quan hệ với các đơn vị khác (43)
        • 2.1.4 Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty (44)
          • 2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức (44)
          • 2.1.4.2 Nhiệm vụ và chức năng của nhân viên kế toán (44)
        • 2.1.5 Tình hình công ty những năm gần đây (45)
        • 2.1.6 Thuận lơi, khó khăn, phương hướng phát triển (0)
      • 2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty (46)
        • 2.2.1 Đặc điểm kinh doanh và một vài vấn đề liên quan đến kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp (46)
        • 2.2.2 Sơ lƣợc về chính sách và chế độ kế toán áp dụng tại Công ty (46)
          • 2.2.2.1 Chế độ kế toán (46)
          • 2.2.2.2 Hình thức kế toán (47)
          • 2.2.2.3 Chính sách kế toán (48)
        • 2.2.3 Kế toán doanh thu (49)
          • 2.2.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (49)
          • 2.2.3.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính (50)
        • 2.2.4 Kế toán chi phí (51)
          • 2.2.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán (51)
          • 2.2.4.2 Kế toán chi phí tài chính (52)
          • 2.2.4.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (53)
          • 2.2.4.4 Kế toán chi phí khác (55)
          • 2.2.4.5 Kế toán chi phí thuế TNDN (55)
        • 2.2.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh (57)
          • 2.2.5.1 Chứng từ sử dụng (0)
          • 2.2.5.2 Tài khoản sử dụng (0)
          • 2.2.5.3 Sổ sách kế toán sử dụng (57)
          • 2.2.5.4 Ví dụ minh họa (57)
        • 2.2.6 So sánh giữa lý thuyết và thực tế (57)
    • CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ (59)
      • 3.1 Nhận xét (59)
      • 3.2 Kiến nghị (62)
  • KẾT LUẬN (65)

Nội dung

CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

Những vấn đề chung

Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất và kinh doanh thông thường, góp phần gia tăng vốn chủ sở hữu.

Chi phí là tổng hợp các khoản chi bằng tiền cho vật chất và lao động mà doanh nghiệp cần để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, bao gồm cả thuế gián thu cần thiết cho hoạt động sản xuất - kinh doanh trong một khoảng thời gian xác định.

1.1.1.3 Khái niệm kết quả kinh doanh

Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác

1.1.2 Các nguyên tắc kế toán

1.1.2.1 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu

Doanh thu được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi có lợi ích kinh tế trong tương lai, liên quan đến việc tăng tài sản hoặc giảm nợ phải trả, và giá trị gia tăng này cần phải được xác định một cách đáng tin cậy.

1.1.2.2 Nguyên tắc ghi nhận chi phí

Chi phí được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi chúng làm giảm lợi ích kinh tế trong tương lai, liên quan đến việc giảm tài sản hoặc tăng nợ phải trả Các khoản chi phí này cần phải được xác định một cách đáng tin cậy.

Các chi phí được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phải tuân thủ nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí

Khi lợi ích kinh tế dự kiến từ doanh thu và thu nhập khác được xác định gián tiếp, các chi phí liên quan sẽ được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh dựa trên hệ thống phân bổ hoặc theo tỷ lệ.

Chi phí được ghi nhận ngay trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi nó không mang lại lợi ích kinh tế trong các kỳ tiếp theo.

1.1.2.3 Nguyên tắc xác định kết quả kinh doanh

Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh được xác định bằng cách tính toán chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần, doanh thu nội bộ thuần, doanh thu từ hoạt động tài chính với giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán bao gồm các yếu tố như sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, và các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như chi phí khấu hao, sửa chữa, nâng cấp, cho thuê, thanh lý, và nhượng bán bất động sản đầu tư Ngoài ra, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính cũng được tính vào để có cái nhìn tổng quan về hiệu quả kinh doanh.

Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác

Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính.

Kế toán doanh thu, thu nhập khác

1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

1.2.1.1 Khái niệm doanh thu bán hàng

Doanh thu bán hàng là tổng thu nhập mà doanh nghiệp thu được từ việc bán sản phẩm do chính mình sản xuất, hàng hóa mua vào và bất động sản đầu tư.

1.2.1.2 Khái niệm doanh thu cung cấp dịch vụ

Doanh thu từ cung cấp dịch vụ là khoản thu nhập phát sinh từ việc thực hiện các công việc theo hợp đồng trong một hoặc nhiều kỳ kế toán, bao gồm các dịch vụ như vận tải, du lịch và cho thuê tài sản cố định theo hình thức cho thuê hoạt động.

1.2.1.3 Điều kiện ghi nhận doanh thu

Doanh thu được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau:

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua

- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa

- Doanh thu xác định tương đối chắc chắn

- Doanh thu đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng

- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng

1.2.1.4.1 Trường hợp bán hàng trong nước

Việc bán hàng trong các doanh nghiệp trong nước có thể thực hiện theo hai phương thức là bán buôn và bán lẻ

Bán buôn hàng hóa là hình thức bán hàng cho các đơn vị thương mại, các doanh nghiệp sản xuất, … gồm hai phương thức:

Phương thức bán buôn hàng hóa qua kho là hình thức trong đó hàng hóa được xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp Hình thức này có thể được thực hiện theo hai cách khác nhau.

Bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp cho phép bên mua cử đại diện đến cửa kho của doanh nghiệp thương mại để nhận hàng Ngoài ra, doanh nghiệp cũng có thể xuất kho hàng hóa và giao trực tiếp cho đại diện bên mua.

Bán buôn hàng hóa thông qua hình thức chuyển hàng bao gồm việc doanh nghiệp xuất kho và chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc địa điểm do bên mua chỉ định Chi phí vận chuyển sẽ được quy định dựa trên thỏa thuận trước đó giữa hai bên.

Phương thức bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng cho phép doanh nghiệp sau khi mua hàng, nhận hàng mà không cần đưa về kho, ngay lập tức chuyển bán cho bên mua Hình thức này có thể thực hiện theo hai cách khác nhau.

Bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp là quá trình trong đó doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng sẽ giao hàng trực tiếp cho đại diện bên mua tại kho của người bán Khi đại diện bên mua nhận đủ hàng và thực hiện thanh toán hoặc chấp nhận nợ, hàng hóa được xác nhận là đã tiêu thụ.

Doanh nghiệp thương mại thực hiện bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng bằng cách mua hàng và sử dụng phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài để giao hàng cho bên mua tại địa điểm đã thỏa thuận Trong quá trình này, hàng hóa vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi bên mua thanh toán hoặc xác nhận đã nhận hàng và chấp nhận thanh toán, lúc đó mới được coi là tiêu thụ.

Bán lẻ hàng hóa là hình thức bán hàng trực tiếp đến tay người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế, nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng nội bộ Phương thức này có thể được thực hiện qua nhiều hình thức khác nhau.

Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung là phương thức bán hàng tách biệt giữa nghiệp vụ thu tiền và giao hàng Mỗi quầy hàng có nhân viên thu tiền chịu trách nhiệm viết hóa đơn và thu tiền từ khách Sau khi thanh toán, khách nhận hàng từ nhân viên bán hàng Cuối ca, nhân viên bán hàng kiểm kê hàng hóa dựa trên hóa đơn để xác định số lượng hàng đã bán và lập báo cáo bán hàng Nhân viên thu tiền sẽ lập giấy nộp tiền và chuyển tiền bán hàng cho thủ quỹ.

Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp là phương thức kinh doanh trong đó một nhân viên bán hàng chịu trách nhiệm toàn bộ về quá trình bán hàng, thu tiền và lập báo cáo doanh thu.

Hình thức bán lẻ tự phục vụ cho phép khách hàng tự chọn hàng hóa và mang đến bàn thanh toán Tại đây, nhân viên sẽ kiểm tra hàng hóa, tính tiền, lập hóa đơn và thu tiền từ khách hàng.

Hình thức bán trả góp cho phép người mua thanh toán giá trị hàng hóa qua nhiều đợt Tuy nhiên, giá bán theo hình thức này thường cao hơn so với giá bán thông thường, vì doanh nghiệp sẽ thu thêm một khoản lãi do việc trả chậm.

Hình thức bán hàng tự động đang ngày càng phổ biến, khi doanh nghiệp sử dụng máy bán hàng tự động chuyên dụng cho một hoặc một vài loại hàng hóa cụ thể Những máy này được đặt tại các địa điểm công cộng, giúp người tiêu dùng dễ dàng tiếp cận và mua sắm sản phẩm một cách nhanh chóng và tiện lợi.

Hình thức gửi hàng cho đại lý hoặc ký gửi hàng hóa cho phép doanh nghiệp chuyển giao sản phẩm cho các cơ sở đại lý để bán trực tiếp Các đại lý nhận hàng sẽ thực hiện việc bán hàng, thu tiền và nhận hoa hồng từ doanh số bán hàng.

1.2.1.4.2 Trường hợp với các doanh nghiệp thương mại kinh doanh xuất – nhập khẩu Được tiến hành theo hai phương thức:

Kế toán xác định kết quả kinh doanh

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) được tính bằng cách lấy chênh lệch giữa doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần, doanh thu nội bộ thuần, doanh thu từ hoạt động tài chính và giá vốn hàng bán.

Trong lĩnh vực bất động sản đầu tư, chi phí bao gồm giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp, các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh như khấu hao, sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê, thanh lý và nhượng bán bất động sản Ngoài ra, cần xem xét chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính để đảm bảo hiệu quả kinh doanh.

1.5.4 Phương pháp xác định kết quả kinh doanh

Kết quả kinh doanh được tính theo các công thức sau:

Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng Các khoản làm giảm trừ doanh thu

Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần

= (Lợi nhuận gộp +Doanh thu hoạt động tài chính) – (Chi phí bán hàng

Chi phí quản lý DN + Chi phí tài chính )

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

Lợi nhuận khác = Thu nhập khác Chi phí khác

Lợi nhuận kế toán trươc thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh – Lợi nhuận khác

Kế toán sử dụng TK.911 “ Xác định kết quả kinh doanh”

Nội dung và kết cấu tài khoản TK.911:

Bên Nợ bao gồm các khoản mục như giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, và lợi nhuận chưa phân phối (lãi).

Bên Có: Doanh thu thuần, Doanh thu hoạt động tài chính, Thu nhập khác, Lợi nhuận chưa phân phối (lỗ)

Kết chuyển giá vốn hàng bán từ TK.632, doanh thu bán hàng thuần từ TK.911, và chi phí hoạt động tài chính từ TK.635 là những bước quan trọng trong quy trình kế toán Đồng thời, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính từ TK.515, chi phí bán hàng từ TK.641, chi phí quản lý doanh nghiệp từ TK.642, và thu nhập khác từ TK.711 cũng cần được thực hiện để đảm bảo tính chính xác trong báo cáo tài chính.

Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển lỗ

Kết chuyển chi phí thuế TNDN

Sơ đồ 1.14 Kế toán xác định kết quả kinh doanh

Trình bày các thông tin trên báo cáo tài chính

Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp gồm:

- Bảng cân đối kế toán

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

- Bản thuyết minh báo cáo tài chính

Trong bài luận "Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh", các chỉ tiêu quan trọng được thể hiện rõ ràng trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, giúp người đọc nắm bắt thông tin về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Chỉ tiêu 1: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01)

Chỉ tiêu 2: Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02) gồm:

- Hàng bán bị trả lại

Chỉ tiêu 3: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10 = Mã số

Chỉ tiêu 4: Giá vốn hàng bán (Mã số 11)

Chỉ tiêu 5: Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 20 = Mã số 10 – Mã số 11)

Chỉ tiêu 6: Doanh thu họa động tài chính (Mã số 21)

Chỉ tiêu 7: Chi phí tài chính (Mã số 22)

- Trong đó: Chi phí lãi vay (Mã số 23)

Chỉ tiêu 8: Chi phí bán hàng (Mã số 24)

Chỉ tiêu 9: Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số 25)

Chỉ tiêu 10: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30 = Mã số 20 + (Mã số 21 - Mã số 22) – (Mã số 24 + Mã số 25))

Chỉ tiêu 11: Thu nhập khác (Mã số 31)

Chỉ tiêu 12: Chi phí khác (Mã số 32)

Chỉ tiêu 13: Lợi nhuận khác (Mã số 40 = Mã số 31 – Mã số 32)

Chỉ tiêu 14: Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40)

Chỉ tiêu 15: Chi phí thuế TNDN hiện hành (Mã số 51)

Chỉ tiêu 16: Chi phí thuế TNDN hoãn lại (Mã số 52)

Chỉ tiêu 17: Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 60 = Mã số 50 –

Trong báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải trình bày:

Chính sách kế toán liên quan đến việc ghi nhận doanh thu bao gồm phương pháp xác định tỷ lệ công việc đã hoàn thành trong các giao dịch cung cấp dịch vụ.

(b) Doanh thu của từng loại giao dịch và sự kiện:

- Doanh thu cung cấp dịch vụ;

- Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia

(c) Doanh thu từ việc trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ theo từng loại hoạt động trên

(d) Thu nhập khác, trong đó trình bày cụ thể các khoản thu nhập bất thường.

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY

2.1 Giới thiệu chung về công ty

2.1.1 Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển của Công ty

Tên Công ty: Công ty Cổ phần Thương mại và Giao nhận Quốc tế Á Âu

Tên viết bằng tiếng nước ngoài: A Au International Forwarding and Trading Joint Stock Company Địa chỉ trụ sở chính: 108/21/11 Cộng Hòa, P.4, Quận Tân Bình, TP.HCM Điện thoại: 08 73 033 688

Wedsite: http://aa-express.net/trang-chu.html

Công ty Cổ phần Thương mại và Giao nhận Quốc tế Á Âu chuyên cung cấp dịch vụ chuyển phát nhanh tài liệu và hàng hóa cả trong nước lẫn quốc tế.

Công ty được thành lập được thành lập theo Giấy phép đăng ký kinh doanh số:

0306062765 ( đăng ký lần đầu ngày 10/10/2008, đăng ký thay đổi lần 3 ngày 5/12/2011) do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp

Công ty được cấp Giấy phép bưu chính ngày 17 tháng 6 năm 2010 số 1497 /GP – BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông

Công ty được thành lập với tổng số vốn điều lệ là 6 tỷ đồng Việt Nam với phương châm:

“Chúng tôi cam kết nhận hàng từ người gửi và chuyển đến tay người nhận trong thời gian ngắn nhất, đảm bảo an toàn và hiệu quả tuyệt đối Công ty cung cấp nhiều phương thức giao hàng linh hoạt để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.”

- Giao nhận hàng tại địa chỉ quý khách

- Không giới hạn về số lượng và trọng lượng

- Khai thác, quản lý, vận chuyển hàng hóa, tài liệu

Dịch vụ vận chuyển của chúng tôi hoạt động 24/24, phục vụ hơn 60 tỉnh thành trong nước và hơn 200 quốc gia trên toàn thế giới Đặc biệt, bạn có thể tra cứu thông tin bưu phẩm qua website và kiểm tra trọng lượng gói bưu phẩm trước khi vận chuyển.

Từ năm 2012 đến năm 2014, Công ty đã mở thêm nhiều chi nhánh khắp các tỉnh thành trong cả nước nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng:

- Cần Thơ: Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ, Cần Thơ

- Đà Nẵng: Quận Hải Châu, Đà Nẵng

- Hà Nội: 45B Khu Đô thị Mới Đại Kim, Quận Hoàng Mai, Hà Nội

Công ty có các loại hình dịch vụ với thời gian quy định khác nhau:

- Dịch vụ chuyển phát nhanh

- Dịch vụ phát trước 9h sáng

- Dịch vụ chuyển phát nhanh hỏa tốc ( phát trong ngày )

- Dịch vụ vận chuyển hàng bằng đường bộ

2.1.2 Cơ cấu tổ chức, quản lý của Công ty

Sơ đồ 2.1 Cơ cấu bộ máy của Công ty Cổ phần Thương mại và Giao nhận Quốc tế Á Âu

Mọi hoạt động của Công ty đều nằm dưới sự điều hành của Giám đốc và Phó Giám đốc

Giám đốc điều hành là vị trí lãnh đạo cao nhất trong công ty, chịu trách nhiệm chính về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, đời sống tinh thần của nhân viên, và phát triển mối quan hệ với các doanh nghiệp khác Họ đóng vai trò quan trọng trong việc định hướng sự trưởng thành và phát triển bền vững của công ty.

Hai Phó Giám đốc giúp Giám đốc điều hành chỉ huy trực tiếp các hoạt động kinh doanh theo tiến độ, đảm bảo các kế hoạch đặt ra

Phó Giám đốc thường trực Phó Giám đốc kinh doanh

Phòng tiếp nhận hàng hóa

Phòng phục vụ khách hàng (khiếu nại)

Phòng kinh Kho doanh - marketing

Phó Giám đốc thường trực đại diện cho Giám đốc trong việc đưa ra các quyết định điều hành Công ty khi Giám đốc vắng mặt Vị trí này cũng đóng vai trò tư vấn cho Giám đốc trong các quyết định liên quan đến quản lý và kinh doanh Ngoài ra, Phó Giám đốc còn phụ trách điều hành việc tiếp nhận hàng hóa, vận chuyển về kho và tìm kiếm khách hàng tiềm năng.

Phó Giám đốc kinh doanh đảm nhận trách nhiệm quản lý hoạt động kinh doanh của Công ty, bao gồm việc tiếp nhận hàng hóa từ văn phòng, phân loại chúng và phân phối đến các chi nhánh.

Văn phòng đóng vai trò quan trọng trong việc giao tiếp với khách hàng và đối tác, bao gồm lễ tân và tiếp khách Ngoài ra, văn phòng còn chịu trách nhiệm xây dựng các mẫu hợp đồng, soạn thảo văn bản, sao chép và chuẩn bị tài liệu cần thiết cho công ty.

Phòng tiếp nhận khách hàng: nhận hàng và thông tin khách hàng cung cấp, đôi khi tính cước với các đơn hàng lẻ

Phòng kinh doanh – marketing: Chịu trách nhiệm tìm kiếm khách hàng tiềm năng, chăm sóc khách hàng, xây dựng cơ chế về giá và mức chiết khấu

Phòng phục vụ khách hàng có trách nhiệm tiếp nhận khiếu nại từ khách hàng liên quan đến các sai sót trong thông tin đơn hàng Sau khi tiếp nhận, thông tin khiếu nại sẽ được chuyển đến bộ phận giao nhận để xử lý.

Bộ phận giao nhận: Tiến hành giao hàng hóa, thu cước nếu là hàng hóa cước trả sau, tiếp nhận hàng hóa bị khiếu nại

Phòng kế toán: Xây dựng cơ sở dữ liệu khách hàng, thu công nợ, lập hóa đơn …

Kho: Tiếp nhận hàng hóa, phân loại các khu vực và giao hàng cho bộ phận giao nhận

2.1.3 Mối quan hệ với các đơn vị khác

Công ty đang hợp tác với nhiều đơn vị vận tải, bao gồm Công ty Cổ phần Chuyển phát nhanh Thời Gian Vàng và Công ty Cổ phần Chuyển phát nhanh Bưu Điện Ngoài ra, công ty cũng đã ký hợp đồng chuyển phát thư với các ngân hàng như Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển TP.Hồ Chí Minh (HD Bank) và Ngân hàng Á Châu.

2.1.4 Cơ cấu tổ chức kế toán tại Công ty

Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo hình thức phân tán, trong đó phòng kế toán bao gồm nhiều bộ phận khác nhau nhằm tối ưu hóa công tác kế toán.

Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty

2.1.4.2 Nhiệm vụ và chức năng của nhân viên kế toán

Kế toán trưởng đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ Giám đốc tổ chức và chỉ đạo toàn bộ công tác tài chính của Công ty Người này phối hợp chặt chẽ với các Phó Giám đốc để xây dựng và hoàn thiện định mức kinh tế, đồng thời cải tiến phương pháp quản lý Kế toán trưởng có trách nhiệm ký và duyệt các kế hoạch, quyết toán hàng tháng, quý và năm, đồng thời chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các số liệu liên quan Ngoài ra, họ cũng thường xuyên kiểm tra, đôn đốc và giám sát các nhân viên kế toán khác để đảm bảo hiệu quả công việc.

Kế toán tổng hợp đóng vai trò quan trọng trong việc theo dõi số liệu toàn Công ty, tham gia vào quy trình quyết toán và lập báo cáo quyết toán Họ có trách nhiệm quản lý hạch toán chi phí và kế hoạch tài chính của Công ty, đồng thời phải báo cáo cho kế toán trưởng và Giám đốc nếu phát hiện bất hợp lý trong quá trình quản lý tài chính.

Thủ quỹ Kế toán tổng hợp

Kế toán công nợ đóng vai trò quan trọng trong việc theo dõi công nợ của người mua và người bán, đảm bảo tuân thủ thời hạn thanh toán theo hợp đồng Công việc này bao gồm việc tổng hợp số liệu báo cáo cho kế toán trưởng và lãnh đạo, đồng thời đôn đốc khách hàng thanh toán nợ khi quá hạn hoặc khó đòi Ngoài ra, kế toán công nợ còn thực hiện các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến nhà cung ứng và khách hàng, đối chiếu công nợ và tính toán chính xác các khoản chiết khấu cho khách hàng.

Thủ quỹ có trách nhiệm chi tiền mặt theo quyết định của lãnh đạo, thu tiền vốn vay và theo dõi, ghi chép tình hình tăng giảm cũng như số tiền còn tồn quỹ Người thủ quỹ cần cung cấp thông tin chính xác và kịp thời cho kế toán trưởng, từ đó hỗ trợ kiểm soát và điều chỉnh vốn bằng tiền, giúp đưa ra quyết định phù hợp cho hoạt động kinh doanh và quản lý tài chính của Công ty.

Kế toán dịch vụ đảm nhận việc lập báo cáo thuế hàng tháng và các báo cáo kế toán như cân đối kế toán, kết quả kinh doanh, và lưu chuyển tiền tệ Họ cũng thực hiện báo cáo tài chính cuối năm và báo cáo quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp hàng năm Khi có quyết toán thuế với cơ quan thuế, kế toán dịch vụ sẽ đại diện cho Công ty để giải trình về các nghiệp vụ phát sinh trong năm và giải đáp thắc mắc liên quan đến hệ thống sổ sách của Công ty.

2.1.5 Tình hình Công ty những năm gần đây

Bảng 2.1 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ các năm 2012, 2013 và

Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013

Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2014

- Doanh thu năm 2013 tăng cực kì mạnh 7.158.787.423 đồng so với doanh thu năm

2012 ( khoảng 90,8%) Điều này cho thấy tình hình kinh doanh của Công ty năm

NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ

Công ty Cổ phần Thương mại và Giao nhận Quốc tế Á Âu đã khẳng định vị thế vững mạnh sau 5 năm phát triển Để tiếp tục phát triển theo định hướng đã đề ra, công ty cần có công tác quản lý doanh nghiệp và kế toán phù hợp với xu thế thị trường, nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững.

Sau thời gian nghiên cứu tại phòng kế toán của Công ty Cổ phần Thương mại và Giao nhận Quốc tế Á Âu, tôi nhận thấy rằng công tác quản lý và kế toán tại đây tương đối hợp lý, tuy nhiên vẫn còn một số vấn đề cần cải thiện Để hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán, tôi xin đưa ra một số nhận xét cá nhân về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.

 Công tác kế toán tại Công ty

 Tổ chức bộ máy: o Cơ cấu tổ chức:

Bộ máy kế toán tổ chức theo hình thức tập trung là lựa chọn tối ưu cho doanh nghiệp nhỏ, giúp đảm bảo sự thống nhất và chặt chẽ trong chỉ đạo kế toán Cách tổ chức này không chỉ tiết kiệm chi phí nhân lực mà còn tăng cường hiệu quả trong việc xử lý nghiệp vụ một cách nhanh chóng và kịp thời.

Công tác kế toán được tổ chức với sự phân công và phân nhiệm rõ ràng, tránh tình trạng chồng chéo Phòng kế toán được chia thành từng bộ phận, trong đó nhân viên mỗi bộ phận nhận chỉ đạo trực tiếp từ Kế toán trưởng và Phó giám đốc.

- Tình hình nhân sự ít có sự biến động, hầu như là ổn định nên thuận lợi cho việc quản lý và làm việc trong Công ty o Điều hành:

Tất cả hoạt động của Công ty đều tuân theo quy trình và quy định rõ ràng, giúp bộ phận kế toán kiểm soát chi phí hiệu quả, giảm thiểu lãng phí và chi phí không hợp lý, từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh cho Công ty.

 Hạch toán kế toán: o Chế độ kế toán:

Hệ thống chứng từ và sổ sách kế toán được tổ chức một cách sạch sẽ, gọn gàng và đồng nhất, tuân thủ nghiêm ngặt chế độ tài chính hiện hành Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc tìm kiếm, kiểm tra, tổng hợp và báo cáo số liệu một cách nhanh chóng Hiện tại, công ty áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung, đơn giản và dễ hiểu, giúp dễ dàng theo dõi.

Hệ thống chứng từ được thiết lập đầy đủ, đảm bảo mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi chép kịp thời và chính xác, từ đó đáp ứng hiệu quả nhu cầu thông tin cho ban giám đốc.

Công ty thực hiện chế độ kế toán theo quyết định 15/QĐ-BTC được ban hành vào ngày 20/03/2006 bởi Bộ Tài Chính Chính sách hạch toán này phù hợp với tình hình và quy mô hiện tại của công ty, đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong công tác quản lý tài chính.

Hệ thống tài khoản được thiết lập theo quy định của Bộ Tài Chính, đồng thời được điều chỉnh theo nhu cầu của công ty, giúp tối ưu hóa công tác hạch toán và đánh giá hiệu quả sản xuất Việc sử dụng phần mềm kế toán cũng góp phần nâng cao tính chính xác và hiệu quả trong quản lý tài chính.

Bộ phận kế toán không chỉ ghi chép và cập nhật sổ sách mà còn được hỗ trợ bởi phần mềm thiết kế riêng, phù hợp với đặc thù kinh doanh của Công ty Với quy mô và tiềm năng phát triển lớn mạnh, Công ty hoàn toàn yên tâm Việc sử dụng phần mềm giúp ra báo cáo tài chính và quản trị nhanh chóng, kịp thời, cung cấp thông tin cần thiết cho Giám đốc trong việc đưa ra quyết định chiến lược và chiến thuật kinh doanh.

Nhiều nhân viên phải đảm nhiệm nhiều công việc cùng lúc, chẳng hạn như vừa làm kế toán công nợ vừa thực hiện các nhiệm vụ khác Điều này dẫn đến việc thu thập thông tin không kịp thời và chính xác, gây ra chậm trễ trong việc tổng hợp chi phí và doanh thu.

Mặc dù tổ chức bộ máy kế toán của công ty theo mô hình tập trung, nhưng khối lượng công việc của nhân viên phòng kế toán rất lớn và chủ yếu dồn vào cuối tháng, điều này ảnh hưởng đến thời gian hoàn thành báo cáo.

Hệ thống quy trình giúp kiểm soát chi phí hiệu quả, nhưng lại tạo ra khó khăn cho nhân viên trong việc duyệt trình qua nhiều cấp, dẫn đến giảm tính linh hoạt trong xử lý công việc hàng ngày.

 Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty:

Công tác kế toán tại Công ty đã đảm bảo cung cấp thông tin về kết quả kinh doanh một cách chính xác, kịp thời và rõ ràng, đáp ứng hiệu quả các yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.

Công ty hạch toán phí chuyển phát hộ vào giá vốn hàng bán, giúp theo dõi chính xác và kịp thời các chi phí trong doanh nghiệp.

- Công ty đã tuân thủ đúng nguyên tắc ghi nhận doanh thu và chi phí theo chuẩn mực kế toán quy định

- Chi phí và doanh thu chỉ được ghi nhận khi có đầy đủ hóa đơn chứng từ

- Doanh thu tài chính và chi phí tài chính được ghi chép một cách chính xác, đầy đủ

Ngày đăng: 06/04/2022, 21:11

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng phân bổ tiền lương, BHXH, hĩa đơn, phiếu xuất kho, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ,… - (LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại và giao nhận quốc tế á âu​
Bảng ph ân bổ tiền lương, BHXH, hĩa đơn, phiếu xuất kho, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ,… (Trang 29)
Hợp đồng vay, khế ước vay, giấy nhận nợ, bảng tính lãi vay, giấy báo nợ của ngân hàng, … - (LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại và giao nhận quốc tế á âu​
p đồng vay, khế ước vay, giấy nhận nợ, bảng tính lãi vay, giấy báo nợ của ngân hàng, … (Trang 32)
Bộ máy kế tốn của Cơng ty được tổ chức theo hình thức tổ chức cơng tác kế tốn phân tán - (LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại và giao nhận quốc tế á âu​
m áy kế tốn của Cơng ty được tổ chức theo hình thức tổ chức cơng tác kế tốn phân tán (Trang 44)
2.1.5 Tình hình Cơng ty những năm gần đây - (LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại và giao nhận quốc tế á âu​
2.1.5 Tình hình Cơng ty những năm gần đây (Trang 45)
2.2.2.2 Hình thức kế tốn - (LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại và giao nhận quốc tế á âu​
2.2.2.2 Hình thức kế tốn (Trang 47)
Sơ đồ 2.4 Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy tính sử dùng phần mềm tin học - (LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại và giao nhận quốc tế á âu​
Sơ đồ 2.4 Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy tính sử dùng phần mềm tin học (Trang 48)
BẢNG LƯƠNG THÁNG 12 NĂM 2014 - (LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại và giao nhận quốc tế á âu​
12 NĂM 2014 (Trang 84)
1211 Tài sản cố định hữu hình -- 1,339,000,00 1- 1,339,000,00 1- - (LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại và giao nhận quốc tế á âu​
1211 Tài sản cố định hữu hình -- 1,339,000,00 1- 1,339,000,00 1- (Trang 90)
2141 Hao mịn TSCĐ hữu hình -- 205,119,31 8- 205,119,318 - (LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại và giao nhận quốc tế á âu​
2141 Hao mịn TSCĐ hữu hình -- 205,119,31 8- 205,119,318 (Trang 91)
2141 Hao mịn TSCĐ hữu hình -- 205,119,31 8- 205,119,318 - (LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại và giao nhận quốc tế á âu​
2141 Hao mịn TSCĐ hữu hình -- 205,119,31 8- 205,119,318 (Trang 91)
BẢNG KÊ HĨA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HĨA, DỊCH VỤ BÁN RA QUÝ I - (LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại và giao nhận quốc tế á âu​
BẢNG KÊ HĨA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HĨA, DỊCH VỤ BÁN RA QUÝ I (Trang 92)
BẢNG KÊ HĨA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HĨA, DỊCH VỤ MUA VÀO QUÝ I - (LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại và giao nhận quốc tế á âu​
BẢNG KÊ HĨA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HĨA, DỊCH VỤ MUA VÀO QUÝ I (Trang 94)
BẢNG KÊ HĨA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HĨA, DỊCH VỤ BÁN RA QUÝ II - (LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại và giao nhận quốc tế á âu​
BẢNG KÊ HĨA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HĨA, DỊCH VỤ BÁN RA QUÝ II (Trang 96)
BẢNG KÊ HĨA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HĨA, DỊCH VỤ BÁN RA QUÝ II - (LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại và giao nhận quốc tế á âu​
BẢNG KÊ HĨA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HĨA, DỊCH VỤ BÁN RA QUÝ II (Trang 96)
BẢNG KÊ HĨA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HĨA, DỊCH VỤ MUA VÀO QUÝ II - (LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại và giao nhận quốc tế á âu​
BẢNG KÊ HĨA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HĨA, DỊCH VỤ MUA VÀO QUÝ II (Trang 99)
BẢNG KÊ HĨA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HĨA, DỊCH VỤ BÁN RA QUÝ III - (LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại và giao nhận quốc tế á âu​
BẢNG KÊ HĨA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HĨA, DỊCH VỤ BÁN RA QUÝ III (Trang 103)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w