1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH mtv đóng tàu 76​

136 11 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 136
Dung lượng 4,57 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU (13)
    • 1.1. Lý do chọn đề tài (13)
    • 1.2. Mục đích nghiên cứu (13)
    • 1.3. Phạm vi nghiên cứu (13)
    • 1.4. Phương pháp nghiên cứu (14)
    • 1.5. Kết cấu đề tài (14)
  • CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH (15)
    • 2.1. Một số vấn đề về kế toán doanh thu – chi phí và xác định kết quả kinh doanh (15)
      • 2.1.1. Doanh thu – chi phí và xác định kết quả kinh doanh (15)
        • 2.1.1.1. Khái niệm doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu (15)
        • 2.1.1.2. Khái niệm các khoản chi phí (16)
        • 2.1.1.3. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp (18)
      • 2.1.2. Nhiệm vụ doanh thu – chi phí và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh (19)
      • 2.1.3. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán (19)
        • 2.1.3.1. Các phương thức bán hàng (19)
        • 2.1.3.2. Các phương thức thanh toán (20)
    • 2.2. Kế toán doanh thu – chi phí và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh . 8 1. Kế toán doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ (20)
      • 2.2.1.1. Chứng từ sử dụng (20)
      • 2.2.1.2. Tài khoản sử dụng (21)
      • 2.2.1.3. Trình tự hạch toán (21)
      • 2.2.1.4. Sơ đồ hạch toán (23)
      • 2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính (23)
        • 2.2.2.1. Chứng từ sử dụng (23)
        • 2.2.2.2. Tài khoản sử dụng (24)
        • 2.2.2.3. Trình tự hạch toán (24)
        • 2.2.2.4. Sơ đồ hạch toán (25)
      • 2.2.3. Kế toán thu nhập khác (25)
        • 2.2.3.1. Chứng từ sử dụng (25)
        • 2.2.3.2. Tài khoản sử dụng (25)
        • 2.2.3.3. Trình tự hạch toán (26)
        • 2.2.3.4. Sơ đồ hạch toán (27)
      • 2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán (28)
        • 2.2.4.1. Chứng từ sử dụng (28)
        • 2.2.4.2. Tài khoản sử dụng (28)
        • 2.2.4.3. Trình tự hạch toán (29)
        • 2.2.4.4. Sơ đồ hạch toán (30)
      • 2.2.5. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp (30)
        • 2.2.5.1. Chứng từ sử dụng (30)
        • 2.2.5.2. Tài khoản sử dụng (30)
        • 2.2.5.3. Trình tự hạch toán (32)
        • 2.2.5.4. Sơ đồ hạch toán tài khoản (34)
      • 2.2.6. Kế toán các khoản chi phí khác (35)
        • 2.2.6.1. Chứng từ sử dụng (35)
        • 2.2.6.2. Tài khoản sử dụng (35)
        • 2.2.6.3. Trình tự hạch toán (35)
        • 2.2.6.4. Sơ đồ hạch toán tài khoản (36)
      • 2.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh (37)
        • 2.2.7.1. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (37)
        • 2.2.7.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh (40)
  • CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV ĐÓNG TÀU 76 (44)
    • 3.1. Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH MTV Đóng Tàu 76 (44)
      • 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty (44)
      • 3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty (45)
        • 3.1.2.1. Chức năng (45)
        • 3.1.2.2. Nhiệm vụ (45)
    • 3.2. Tổ chức bộ máy công ty (46)
      • 3.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty (46)
      • 3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ từng phòng ban (47)
    • 3.3. Giới thiệu về bộ phận kế toán của công ty (48)
      • 3.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán (48)
      • 3.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận nhân viên (48)
    • 3.4. Hình thức sổ kế toán (49)
      • 3.4.1. Hình thức sổ sách kế toán áp dụng tại công ty (49)
      • 3.4.2. Trình tự ghi sổ (49)
    • 3.5. Chế độ chính sách kế toán áp dụng (49)
    • 3.6. Phương hướng phát triển trong tương lai (50)
  • CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV ĐÓNG TÀU 76 (51)
    • 4.1. Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu (51)
      • 4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (51)
        • 4.1.1.1. Chứng từ sử dụng (51)
        • 4.1.1.2. Tài khoản sử dụng (52)
        • 4.1.1.3. Nghiệp vụ phát sinh (52)
      • 4.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính (57)
        • 4.1.2.1. Chứng từ sử dụng (57)
        • 4.1.2.2. Tài khoản sử dụng (57)
        • 4.1.2.3. Nghiệp vụ phát sinh (57)
      • 4.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán (61)
        • 4.1.3.1. Chứng từ sử dụng (61)
        • 4.1.3.2. Tài khoản sử dụng (62)
        • 4.1.3.3. Nghiệp vụ phát sinh (62)
      • 4.1.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp (64)
        • 4.1.4.1. Chứng từ sử dụng (64)
        • 4.1.4.2. Tài khoản sử dụng (64)
        • 4.1.4.3. Nghiệp vụ phát sinh (64)
      • 4.1.5. Kế toán thu nhập khác (71)
        • 4.1.5.1. Chứng từ sử dụng (71)
        • 4.1.5.2. Tài khoản sử dụng (71)
        • 4.1.5.3. Nghiệp vụ phát sinh (71)
      • 4.1.6. Kế toán chi phí khác (73)
        • 4.1.6.1. Chứng từ sử dụng (73)
        • 4.1.6.2. Tài khoản sử dụng (73)
        • 4.1.6.3. Nghiệp vụ phát sinh (73)
      • 4.1.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (76)
        • 4.1.7.1. Chứng từ sử dụng (76)
        • 4.1.7.2. Tài khoản sử dụng (76)
        • 4.1.7.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh (76)
    • 4.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh (77)
      • 4.2.1. Chứng từ sử dụng (78)
      • 4.2.2. Tài khoản sử dụng (78)
      • 4.2.3. Nghiệp vụ phát sinh (78)
  • CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (82)
    • 5.1. Những ưu nhược điểm trong tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty TNHH MTV Đóng Tàu 76 (82)
      • 5.1.1. Những mặt tích cực (82)
      • 5.1.2. Những mặt hạn chế (83)
        • 5.1.2.1. Về bộ máy kế toán (83)
        • 5.1.2.2. Về sổ sách kế toán (84)
    • 5.2. Một số kiến nghị hoàn thiện hơn kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH MTV Đóng Tàu 76 (84)
      • 5.2.1. Công tác kế toán (84)
      • 5.2.2. Chứng từ kế toán (87)
  • PHỤ LỤC (90)

Nội dung

GIỚI THIỆU

Lý do chọn đề tài

Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đã phát triển mạnh mẽ và hội nhập sâu rộng với khu vực và thế giới Sự phát triển của kế toán gắn liền với sự tiến bộ của nền sản xuất xã hội, khẳng định vai trò quan trọng trong quản lý tài chính của Nhà nước và doanh nghiệp Trong cơ chế thị trường, cạnh tranh giữa các doanh nghiệp là điều tất yếu, đòi hỏi doanh nghiệp phải tính toán chính xác chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh Do đó, tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là phần hành cơ bản trong công tác hạch toán kế toán.

Hệ thống kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, đặc biệt là bộ phận kế toán liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Để làm rõ điều này, tôi đã chọn đề tài: “Kế toán doanh thu - chi phí và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH MTV Đóng tàu 76”.

Mục đích nghiên cứu

Nghiên cứu đề tài này giúp hiểu rõ hơn về thị trường tiêu thụ của doanh nghiệp và đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh Bên cạnh đó, việc xem xét hệ thống kế toán, đặc biệt là kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, cho phép so sánh với kiến thức đã học ở trường đại học Qua đó, chúng ta có thể nhận diện ưu nhược điểm của hệ thống kế toán hiện tại và đưa ra kiến nghị nhằm hoàn thiện hệ thống này, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Phạm vi nghiên cứu

Không gian: Tại phòng kế toán Công ty TNHH MTV Đóng tàu 76

Thời gian: Số liệu được phân tích là số liệu năm 2016(Quý I).

Phương pháp nghiên cứu

- Thu thập những chứng từ nghiệp vụ phát sinh thực tế tại công ty TNHH MTV Đóng tàu 76

- Tham khảo ý kiến của các anh chị trong phòng kế toán tại công ty

- Ý kiến của giảng viên hướng dẫn

- Tham khảo sách báo và một số tài liệu khác có liên quan đến đề tài nghiên cứu

Thu thập số liệu từ các chứng từ gốc liên quan đến đề tài nghiên cứu là bước quan trọng để tổng hợp vào sổ tài khoản, từ đó xác định kết quả kinh doanh một cách chính xác.

- Tham khảo một số văn bản, quy định chế độ kế toán hiện hành.

Kết cấu đề tài

Nội dung khóa luận gồm 5 chương:

Chương 2: Cơ sở lý luận kế toán doanh thu - chi phí và xác định kết quả kinh doanh

Chương 3: Tổng quan về công ty TNHH MTV Đóng tàu 76

Chương 4: Tình hình thực tế kế toán doanh thu - chi phí và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH MTV Đóng tàu 76

Chương 5: Nhận xét và kiến nghị.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

Một số vấn đề về kế toán doanh thu – chi phí và xác định kết quả kinh doanh

2.1.1.1 Khái niệm doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu

Tổng giá trị và lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đạt được trong kỳ kế toán từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường sẽ góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

Doanh thu được phân thành các loại sau:

- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng số tiền mà doanh nghiệp thu được từ các giao dịch như bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho khách hàng Doanh thu này bao gồm cả các khoản phụ thu và phí phát sinh ngoài giá bán, nếu có.

Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản thu và lãi phát sinh từ các hoạt động tài chính và kinh doanh vốn của doanh nghiệp, như thu lãi, thu nhập từ cho thuê tài sản, lợi nhuận từ đầu tư, giao dịch chứng khoán, cổ tức và lợi nhuận được chia.

- Doanh thu tiêu thụ nội bộ:

Doanh thu nội bộ là số tiền thu được từ việc bán hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty hoặc tổng công ty, được tính theo giá bán nội bộ.

Thu nhập khác là các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp

Bao gồm các khoản thu nhập như: Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, các khoản thuế được ngân sách hoàn lại…

 Điều kiện ghi nhận doanh thu

Theo Thông Tư 200/2014/TT-BTC Chuẩn mực kế toán số 14, tại đoạn 10 quy định như sau:

Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thoã mãn các điều kiện như sau:

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua

- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa

Doanh thu chỉ được ghi nhận khi điều kiện trả lại sản phẩm không còn hiệu lực, tức là người mua không còn quyền trả lại hàng hóa theo hợp đồng Trường hợp khách hàng có quyền đổi hàng hóa để lấy sản phẩm hoặc dịch vụ khác thì vẫn phải tuân theo quy định cụ thể.

- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng

- Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng

2.1.1.2 Khái niệm các khoản chi phí

Chi phí là khoản hao phí bằng tiền trong hoạt động kinh doanh nhằm đạt được sản phẩm hoặc kết quả nhất định Những chi phí này phát sinh trong quá trình sản xuất, thương mại và dịch vụ, với mục tiêu cuối cùng là mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.

 Theo báo cáo kết quả kinh doanh chi phí bao gồm

Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế của sản phẩm xuất kho hoặc chi phí thực tế của dịch vụ đã hoàn thành và tiêu thụ Nó bao gồm các khoản chi phí trực tiếp liên quan khác, giúp xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.

Là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp

Chi phí bán hàng bao gồm:

+ Chi phí vật liệu bao bì

+ Chi phí dụng cụ đồ dùng trong bán hàng

+ Chi phí khấu hao tài sản

+ Chi phí bảo hành sản phẩm

+ Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác

- Chi phí quản lý doanh nghiệp

Là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý doanh nghiệp, quản lý hành chính, quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp

Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều khoản mục quan trọng như chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu phục vụ quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao tài sản cố định cho văn phòng, cùng với thuế, phí, lệ phí, chi phí dịch vụ mua ngoài và các khoản chi phí bằng tiền khác.

- Chi phí hoạt động tài chính

Các khoản chi phí tài chính bao gồm chi phí cho vay, đi vay vốn và chi phí góp vốn liên doanh, cũng như các khoản lỗ liên quan đến hoạt động tài chính.

Là những chi phí khác phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường đối với các doanh nghiệp

Chi phí khác của doanh nghiệp bao gồm:

+ Chi phí thanh lý nhượng bán tài sản cố định và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán (nếu có)

+ Tiền phạt do vi phạm hợp đồng

+ Bị phạt thuế và truy thu thuế

+ Các khoản chi phí khác

- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm cả chi phí thuế hiện hành và chi phí thuế hoãn lại, được sử dụng để xác định chi phí hoạt động kinh doanh trong năm tài chính hiện tại của doanh nghiệp.

2.1.1.3 Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp

Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp phản ánh lợi nhuận hoặc thua lỗ từ các hoạt động trong một khoảng thời gian cụ thể, là kết quả cuối cùng của quá trình sản xuất, kinh doanh và các hoạt động khác Doanh nghiệp thực hiện ba hoạt động cơ bản trong kinh doanh.

- Hoạt động sản xuất kinh doanh

Hoạt động sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ từ các ngành sản xuất kinh doanh chính và phụ, cùng với các hoạt động tài chính, đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế.

Là hoạt động đầu tư về vốn và đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn nhằm mục đích kiếm lời

Hoạt động tài chính là hoạt động ngoài dự kiến của doanh nghiệp

Hoạt động khác của doanh nghiệp bao gồm: Hoạt động cho thuê tài sản…

2.1.2 Nhiệm vụ doanh thu – chi phí và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh có các nhiệm vụ sau:

Phản ánh và ghi chép kịp thời, đầy đủ và chính xác tình hình hiện tại cũng như sự biến động của từng loại hàng hóa, bao gồm các tiêu chuẩn về số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị.

Ghi chép và phản ánh chính xác các khoản doanh thu, giảm trừ doanh thu và chi phí từ từng hoạt động của doanh nghiệp là rất quan trọng Đồng thời, việc theo dõi và đôn đốc thu hồi nhanh chóng các khoản phải thu từ khách hàng cũng cần được thực hiện kịp thời để đảm bảo hiệu quả tài chính.

Đảm bảo phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, đồng thời giám sát việc thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước và phân phối kết quả kinh doanh một cách hợp lý và đúng đắn.

Kế toán doanh thu – chi phí và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 8 1 Kế toán doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ

2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ

- Hóa đơn giá trị gia tăng

- Giấy báo có ngân hàng

 Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ”

- TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa

- Tk 5112: Doanh thu bán thành phẩm

- Tk 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ

Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có kết cấu như sau:

Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp

Doanh thu bán hàng hóa sản phẩm, cung cấp lao vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán

Khoản chiết khấu thương mại, trị giá hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán

Kết chuyển doanh thu thuần sang

Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có

Không có số dƣ cuối kỳ

Doanh thu từ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã được xác định là đã bán trong kỳ kế toán được ghi nhận theo giá bán chưa bao gồm thuế GTGT Đối với các sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, doanh nghiệp sẽ phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật thuế.

Nợ các TK 111, 112, 131, (Tổng giá thanh toán)

Có TK 511: (Giá bán chưa có thuế GTGT) (5111, 5112, 5113, 5117)

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)

Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ khi xuất sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT sẽ ghi nhận doanh thu bán hàng để đổi lấy vật tư, hàng hóa, TSCĐ không tương tự với giá bán chưa bao gồm thuế GTGT Việc này áp dụng cho các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cũng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán)

Có TK 511: (Giá bán chưa có thuế GTGT) (5111, 5112)

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)

(3) Khi nhận vật tư, hàng hoá, TSCĐ trao đổi về, kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhận được do trao đổi, ghi:

Nợ các TK 152, 153, 156, 211… (Giá mua chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)

Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán)

Khi giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng hóa trao đổi lớn hơn giá trị hợp lý của vật tư, hàng hóa, TSCĐ nhận được, doanh nghiệp sẽ thu thêm tiền từ bên trao đổi Khi nhận được khoản tiền này, cần ghi nhận đúng cách để đảm bảo tính chính xác trong sổ sách kế toán.

Nợ TK 111, 112 (Số tiền đã thu thêm)

Có TK 131 - Phải thu của khách hàng

Khi giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng hóa thấp hơn giá trị hợp lý của vật tư, hàng hóa, tài sản cố định (TSCĐ) nhận được từ việc trao đổi, bên nhận hàng phải trả thêm tiền cho bên cung cấp Khi thanh toán, cần ghi rõ số tiền trả cho bên có vật tư, hàng hóa, TSCĐ trong giao dịch trao đổi.

Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng

(4) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:

Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

DT bán hàng bị trả lại giảm giá, CKTM

TGTGT hàng bán bị trả lại, giảm giá, CKTM

K/c hàng bán bị trả lại, giảm giá,

Sơ đồ 2.1 Sơ đồ hạch toán tài khoản 511 “Phương pháp khấu trừ” 2.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

 TK 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính”

Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” có kết cấu như sau:

Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp

Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ

K/c doanh thu hoạt động tài chính sang 911

Tổng phát sinh bên nợ Tổng phát sinh bên có

Không có số dƣ cuối kỳ

(1) Định kỳ, khi có bằng chứng chắc chắn thu được khoản lãi cho vay (bao gồm cả lãi trái phiếu), lãi tiền gửi, lãi trả chậm, trả góp, ghi:

Nợ TK 138 - Phải thu khác

Nợ các TK 121, 128 (nếu lãi cho vay định kỳ được nhập gốc)

Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính

(2) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh, ghi:

Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính

Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Thu lãi từ tiền gửi,cổ phiếu, trái phiếu, thanh toán CK đến hạn

Dùng lãi mua bổ sung cổ phiếu trái phiếu

Thu nhập từ hoạt động liên doanh

Thu tiền do bán bất động sảncho thuê TSCĐ

Sơ đồ 2.2 Sơ đồ hạch toán tài khoản 515 2.2.3 Kế toán thu nhập khác

- Các biên bản thanh lý TSCĐ

 Tài khoản 711 “ thu nhập khác”

Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác (nếu có)

Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ

K/c thu nhập khác sang TK911

Tổng phát sinh bên nợ Tổng phát sinh bên có

Không có số dƣ cuối kỳ

(1) Phản ánh các khoản thu nhập về thanh lý, nhượng bán TSCĐ: Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)

Có TK 711 - Thu nhập khác (Số thu nhập chưa Có thuế GTGT)

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)

(2) Khi thu phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế, ghi:

Có TK 711 - Thu nhập khác

(3) Phản ánh tiền bảo hiểm được các tổ chức bảo hiểm bồi thường, ghi:

Có TK 711 - Thu nhập khác

(4) Khi truy thu được khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ, ghi:

Có TK 711 - Thu nhập khác

(5) Trường hợp doanh nghiệp được tài trợ, biếu, tặng vật tư, hàng hoá, TSCĐ… ghi:

Có TK 711 - Thu nhập khác

(6) Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào Tài khoản 911

“Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:

Nợ TK 711 - Thu nhập khác

Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Thu tiền phạt vi phạm HĐKT

Tiền bồi thường của các tổ chức BH

Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận ký cược,ký quỹ ngắn hạn, dài hạn

Nhận tài trợ biếu tặng vật tư hàng hóa, TSCĐ

Thu khoản nợ khó đòi

Thu khoản nợ phải trả chưa xác định

TK 333 Định kỳ phân bổ DT chưa thực hiện nếu được tính vào thu nhập khác

Hoàn nhập số dự phòng CPBH xây lắp trừ vào thu nhập khác không sử dụng, CPBH nhỏ hơn số trích

Các khoản thuế XNK, thuế

TTĐB ngân sách hoàn lại

Sơ đồ 2.3 Sơ đồ hạch toán tài khoản 711

2.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán

Quản lý số lượng và giá trị hàng tồn kho là một trong những ưu tiên hàng đầu đối với các doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất và thương mại.

Việc xác định chính xác giá trị hàng tồn kho là rất quan trọng, bởi nếu không, giá thành sản xuất và giá vốn hàng bán sẽ không phản ánh đúng thực tế Điều này có thể khiến doanh nghiệp mất kiểm soát về tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của mình.

Việc chọn phương pháp tính giá xuất kho cần dựa vào đặc điểm riêng của từng doanh nghiệp, bao gồm số lượng và tần suất nhập xuất hàng tồn kho, trình độ chuyên môn của nhân viên kế toán và thủ kho, cũng như điều kiện kho bãi của doanh nghiệp.

 Phương pháp tính giá xuất kho

- Giá thực tế đích danh

- Giá nhập trước xuất trước

- Tài khoản 632 “ giá vốn hàng bán”

 Tài khoản 632 “Gía vốn hàng bán” có kết cấu như sau:

Trị giá vốn hàng bán dịch vụ xuất trong kỳ

Các hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra

K/c giá vốn hàng hóa đã gửi bán nhưng chưa xác định tiêu thụ

Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính

Trị giá vốn của hàng bán bị trả lại nhập kho

Số trích lập dự phòng giảm gía hàng bán

Kết chuyển giá vốn hàng bán đã bán trong kỳ sanh tài khoản

Tổng phát sinh bên nợ Tổng phát sinh bên có

Không có số dƣ cuối kỳ

(1) Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

Khi tiến hành xuất bán sản phẩm và hàng hóa, bao gồm cả thiết bị và phụ tùng thay thế, dịch vụ sẽ được coi là đã hoàn thành và ghi nhận trong kỳ bán hàng.

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

Cuối kỳ, cần thực hiện việc kết chuyển giá vốn của thành phẩm và dịch vụ đã được xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 632 - Giá vốn hàng bán

Thành phẩm SX tiêu thụ không qua nhập kho

Thành phẩm hàng hóa đã bị trả lại, nhập kho

Thành phẩm SX gửi bán không qua nhập kho khi hàng gửi bán được xác định là tiêu thụ

Cuối kỳ K/c giá vốn hàng hóa đã tiêu thụ

Thành phẩm hàng hóa xuất kho gửi xuất kho thành phẩm, hàng hóa bán

Sơ đồ 2.5 Sơ đồ hạch toán tài khoản 632 2.2.5 Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp

- Bảng trích phân bổ lương

- Bảng tính khấu hao tài sản cố định

 Tài khoản 641 “ Chi phí bán hàng”

- Tài khoản 6411: Chi phí nhân viên

- Tài khoản 6412: Chi phí vật liệu

- Tài khoản 6413: Chi phí công cụ dụng cụ

- Tài khoản 6415: Chi phí bảo hành

- Tài khoản 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài

- Tài khoản 6418: Chi phí bằng tiền khác

 Tài khoản 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”

- Tài khoản 6421: Chi phí nhân viên quản lý

- Tài khoản 6422: Chi phí vật liệu quản lý

- Tài khoản 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng

- Tài khoản 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ

- Tài khoản 6425: Thuế, phí và lệ phí

- Tài kho ản 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài

- Tài khoản 6428: Chi phí bằng tiền khác

Tài khoản 641, 642 “Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp” có kết cấu như sau:

Các khoản chi phí bán hàng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ

Các khoản ghi giảm CPBH, CPQLDN

K/c chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh

Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh

Tổng phát sinh bên nợ Tổng phát sinh bên có

Không có số dƣ cuối kỳ

Tiền lương, tiền công và các phụ cấp cùng khoản hỗ trợ khác cho nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp bao gồm trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, cùng với các khoản hỗ trợ như bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm hưu trí tự nguyện.

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421)

Giá trị của vật liệu xuất dùng hoặc mua vào để sử dụng ngay trong quản lý doanh nghiệp bao gồm các loại như xăng, dầu, mỡ phục vụ cho việc vận hành xe cộ và vật liệu dùng cho sửa chữa tài sản cố định chung của doanh nghiệp.

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6422)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu được khấu trừ)

Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu

Trị giá của dụng cụ và đồ dùng văn phòng được sử dụng ngay hoặc mua không qua kho sẽ được tính trực tiếp vào chi phí quản lý doanh nghiệp.

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6423)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có TK 153 - Công cụ dụng cụ

(4) Trích khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý chung của doanh nghiệp, như: Nhà cửa, vật kiến trúc, kho tàng, thiết bị truyền dẫn…ghi:

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6424)

Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ

(5) Thuế môn bài, tiền thuê đất… phải nộp Nhà nước, ghi:

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425)

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

(6) Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu, phà phải nộp, ghi:

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425)

(7) Tiền điện thoại, điện, nước mua ngoài phải trả, chi phí sửa chữa TSCĐ một lần với giá trị nhỏ, ghi:

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6427)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Chi phí phát sinh bao gồm các khoản cho hội nghị, tiếp khách, hỗ trợ lao động nữ, nghiên cứu và đào tạo, phí tham gia hiệp hội, cùng với các chi phí quản lý khác.

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6428)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu được khấu trừ thuế)

(9) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp tính vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp

2.2.5.4 Sơ đồ hạch toán tài khoản

Chi phí vật liệu, CCDC Các khoản thu giảm chi

Chi phí lương và các khoản trích theo lương

Chi phí khấu hao TSCĐ

Chi phí dự phòng phải trả về chi phí bảo hành HH,SP

Thành phẩm,HH, DV khuyến mãi, quảng cáo,….cho khách hàng bên ngoài

Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi phí bảo hành SP,HH

Chi phí dịch vụ mua ngoài , chi phí hoa hồng đại lý

Số phải trả cho ĐV uỷ thác XK về các khoản chi hộ liên quan đến hàng uỷ thác

Sơ đồ 2.6 Sơ đồ hạch toán tài khoản 641, 642

2.2.6 Kế toán các khoản chi phí khác

- Tài khoản 811 “Chi phí khác”

Tài khoản 811 “Chi phí khác” có kết cấu như sau:

Nợ TK 811 Có Các khoản chi phí khác phát sinh

K/c chi phí khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911

Tổng phát sinh bên nợ Tổng phát sinh bên có

Không có số dƣ cuối kỳ

(1) Các chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ, ghi

Nợ TK 811 - Chi phí khác

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)

Có các TK 111, 112, 141, 331 (Tổng giá thanh toán) Đồng thời ghi giảm nguyên giá TSCĐ thanh lý, nhượng bán, ghi:

Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)

Nợ TK 811 - Chi phí khác (Giá trị còn lại)

Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)

Có TK 213 - TSCĐ vô hình (Nguyên giá)

(2) Các khoản chi phí liên quan đến xử lý các thiệt hại đối với những trường hợp đã mua bảo hiểm, ghi:

Nợ TK 811 - Chi phí khác

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)

(3) Hạch toán các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, ghi:

Nợ TK 811 - Chi phí khác

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác

(4) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh, ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 811 - Chi phí khác

2.2.6.4 Sơ đồ hạch toán tài khoản

Các khoản chi phí bằng tiền khác K/c

(thanh lý, nhượng bán TSCĐ)

Khoản phạt do vi phạm hợp đồng

Ghi giảm TSCĐ do nhượng bán thanh lý

Sơ đồ 2.7 Sơ đồ hạch toán tài khoản 811

2.2.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh

 Cách xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp

- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tính như sau:

HĐSXKD + Kết quả hoạt động khác

- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

- Kết quả hoạt động khác

Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác

2.2.7.1 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

- Tài khoản 821 “ Chi phí thế thu nhập doanh nghiệp”

 Tài khoản 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

 Tài khoản 8212: Chi phí thuế thu nhập daonh nghiệp hoãn lại

Tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” có kết cấu như sau:

NỢ TK 821 CÓ Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm

Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm thấp hơn số thuế thu nhập tạm phải nộp, và phần chênh lệch này sẽ được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN đã ghi nhận trong năm.

Số thuế TNDN phải nộp có thể được ghi giảm nếu phát hiện sai sót không trọng yếu từ các năm trước Việc này sẽ dẫn đến việc giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại.

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV ĐÓNG TÀU 76

Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH MTV Đóng Tàu 76

3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty

Năm 1976, Cơ khí 76 được thành lập là một nhà máy cơ khí trực thuộc Cục đường sông, hoạt động với tư cách pháp nhân đầy đủ và hạch toán kinh tế độc lập.

- Năm 1979 trực thuộc Xí nghiệp Liên Hiệp Vận tải Sông Cửu Long (XNLHVTSCL)

- Năm 1984 XNLHVTSCL chuyển thành Liên hiệp các xí nghiệp vận tải đường sông II (LHCXNVTĐSII)

- Năm 1992 LHCXNVTĐSII chuyển thành Tổng Công ty vận tải thủy II và theo Nghị định 338/CP về việc thành lập lại doanh nghiệp Nhà nước

- Năm 1994 “Cơ khí 76” mang tên là “Xí nghiệp sửa chữa đóng mới phương tiện thủy 76” theo Quyết định số 3316/QĐ-TCCB-LĐ ngày 13/01/1994 và 325/QĐ-TCCB-

LĐ ngày 13/5/1994 của Bộ Giao thông Vận tải

Năm 1996, “Xí nghiệp sửa chữa đóng mới phương tiện thủy 76” đã được tách ra từ Tổng Công ty vận tải thủy II và chuyển sang thuộc Tổng công ty công nghiệp tàu thủy Việt Nam Từ đó, đơn vị này được đổi tên thành Nhà máy đóng tàu 76 theo Quyết định thành lập số 1817/QĐ-TCCB.

Vào ngày 10/7/1996, Bộ Giao thông vận tải đã ban hành Lệnh theo Nghị định 33/CP ngày 27/5/1996 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng Công ty công nghiệp tàu thủy Việt Nam, hiện nay được biết đến là Tập đoàn công nghiệp tàu thủy Việt Nam (Vinashin).

- Tên tiếng việt : Nhà máy đóng tàu 76

- Trụ sở chính: 15/48 A Đoàn Như Hài, Phường 12, Quận 4, TP HCM

- Xưởng sản xuất: 30/7 Phạm Hữu Lầu, Phường Phú Mỹ, Quận 7, TP HCM

3.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty

Ngành nghề kinh doanh được đăng ký theo giấy phép số 103388, do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM cấp vào ngày 24/08/1996, đã trải qua hai lần thay đổi, lần gần nhất vào ngày 20/07/2004, với các lĩnh vực hoạt động chủ yếu được xác định rõ ràng.

Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực đóng mới và sửa chữa phương tiện vận tải đường thủy, bao gồm sản xuất, phục hồi, lắp đặt phụ tùng, phụ kiện, thiết bị cơ khí, cùng với các loại dầm thép và kết cấu thép, nhằm đáp ứng nhu cầu của ngành giao thông vận tải và thị trường.

Nghiên cứu và triển khai ứng dụng các tiến bộ khoa học trong lĩnh vực công nghiệp tàu thủy và cơ khí giao thông vận tải là rất quan trọng Các dự án này không chỉ nâng cao hiệu quả sản xuất mà còn góp phần phát triển bền vững ngành công nghiệp Việc áp dụng công nghệ tiên tiến giúp cải thiện chất lượng sản phẩm và nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường.

- Liên kết liên doanh với các thành phần kinh tế trong và ngoài nước, tổ chức khai thác thực nghiệm năng lực các phương tiện giao thông đường thủy

- Tổ chức dịch vụ kỹ thuật, thiết kế cải tạo phục hồi sửa chữa các máy móc thiết bị giao thông đường thủy

- Kinh doanh vật tư, phụ kiện, trang thiết bị phương tiện vận tải thủy và các dịch vụ cho thuyền viên

- Tổ chức sản xuất theo tiêu chuẩn quy trình công nghệ trong công nghiệp đóng và sửa chữa tàu thủy, phục hồi phương tiện giao thông đường thủy

- Tổ chức bồi dưỡng đội ngũ cán bộ công nhân viên

- Bổ sung ngành nghề: Sửa chữa các thiết bị nâng hạ trên song biển, đầu tư kinh doanh nhà, xây dựng dân dụng, khu đô thị và nhà ở

- Sửa chữa và đóng mới phương tiện vận tải thủy

- Sửa chữa và đóng mới phương tiện nổi trên sông, biển

Chúng tôi chuyên sản xuất phụ tùng, phụ kiện và thiết bị phục vụ cho việc sửa chữa và đóng mới các phương tiện trên sông, biển, cùng với các cấu kiện cơ khí khác Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp các dịch vụ liên quan đến hoạt động trên sông và biển.

- Nạo vét san lấp mặt bằng, xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông vận tải, thủy lợi

Phá dỡ tàu cũ và xuất khẩu phế liệu là những hoạt động quan trọng trong ngành công nghiệp hiện nay Ngoài ra, gia công kết cấu thép và sửa chữa giàn khoan cũng đóng vai trò thiết yếu trong việc duy trì hiệu quả hoạt động của các công trình dầu khí Đặc biệt, việc thực hiện và sửa chữa vệ sinh tàu dầu cùng với bồn chứa dầu giúp đảm bảo an toàn và hiệu suất cho các thiết bị này.

Tổ chức bộ máy công ty

3.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty

Sơ đồ 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

- P KTCN: Phòng kỹ thuật - Công nghệ

- P.KT ĐN: Phòng kinh tế đối ngoại

- P.TCHC: Phòng tổ chức hành chính

- P.KTTC: Phòng kế toán tài chính

Phó giám đốc 2 Phó giám đốc 3

3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ từng phòng ban

Giám đốc Nhà máy chịu trách nhiệm điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức bộ máy quản lý và quy định quyền hạn, trách nhiệm của các thành viên Đồng thời, Giám đốc cũng là đại diện hợp pháp của Nhà máy trong việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ liên quan.

Người đại diện của Nhà máy có quyền hành động nhân danh Nhà máy trong mọi tình huống, đảm bảo tuân thủ luật quản lý doanh nghiệp Họ có thể ký kết hợp đồng kinh tế và hợp đồng tín dụng, hoặc ủy quyền cho cán bộ thuộc quyền thực hiện các giao dịch này Bên cạnh đó, họ có quyền quyết định hoặc ủy quyền cho cán bộ thuộc quyền trong việc xác định giá mua, giá bán sản phẩm và dịch vụ liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Nhà máy.

Phó giám đốc chịu trách nhiệm trước Giám đốc Nhà máy và pháp luật về các lĩnh vực công tác được phân công.

Người được ủy quyền có quyền ký kết hợp đồng lao động và hợp đồng kinh tế theo sự ủy quyền của giám đốc Họ cũng có quyền ký các công văn liên quan đến lĩnh vực mình phụ trách Đồng thời, người này đại diện cho Nhà máy trong việc làm việc với các cơ quan, đơn vị cả trong và ngoài, liên quan đến các lĩnh vực mà họ đảm nhiệm.

 Phòng tài chính kế toán

Tổ chức thực hiện công việc kế toán và thống kê, ghi chép đầy đủ các chứng từ ban đầu, cập nhật sổ sách một cách chi tiết để đảm bảo tuân thủ quy chế tài chính và hạch toán kinh doanh cho doanh nghiệp Nhà Nước Hàng tháng, quý và năm, báo cáo tài chính được lập và gửi lên cơ quan cấp trên, đồng thời tổ chức kiểm toán nội bộ để đảm bảo tính chính xác của báo cáo tài chính cuối năm Khi cần thiết, có thể đề xuất Giám Đốc thực hiện kiểm toán độc lập.

- Phòng Tài chính có trách nhiệm nhận và giải quyết các nhu cầu của phòng ban, phân xưởng

- Có biện pháp sử dụng vốn cũng như các quỹ của Nhà máy để phục vụ cho nhu cầu kinh doanh theo nguyên tắc bảo toàn có hiệu quả

- Theo dõi công nợ, phân loại công nợ đến hạn, quá hạn hoặc công nợ không có khả năng thu hồi, đôn đốc thu hồi công nợ

Lập kế hoạch tài chính hàng năm là rất quan trọng để quản lý chi phí hiệu quả Để đạt được điều này, cần xây dựng định mức chi tiêu cụ thể và quy chế rõ ràng nhằm kiểm soát các khoản chi.

 Các phòng ban khác: Có trách nhiệm thi hành đúng và hoàn thành trách nhiệm cao

Nếu phát hiện sai phạm hoặc yếu tố tiêu cực ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh, cần báo cáo kịp thời lên cấp trên để có biện pháp giải quyết hiệu quả, từ đó đảm bảo sự phát triển bền vững và đúng hướng cho công ty.

Giới thiệu về bộ phận kế toán của công ty

3.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán

Kế toán viên Thủ quỹ

Sơ đồ 3.2 Sơ đồ bộ máy kế toán 3.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận nhân viên

Kế toán trưởng Nguyễn Thị Hà đảm nhiệm việc chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán và kiểm soát tài chính của công ty Bà cũng chịu trách nhiệm kiểm tra nghiệp vụ từ cơ quan tài chính, đồng thời đảm nhận vai trò kế toán chi phí - giá thành và kế toán thanh toán.

Kế toán tổng hợp do Mai Thị Hà thực hiện bao gồm việc tổng hợp các số liệu tài chính, lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), báo cáo thống kê và báo cáo kiểm toán định kỳ cho Tập đoàn Ngoài ra, công việc còn bao gồm kế toán các khoản phải thu (TK 131).

Hồng Thị Tuyết Mai là kế toán viên phụ trách nhiều lĩnh vực quan trọng, bao gồm kế toán ngân hàng, kế toán công nợ (TK 141), kế toán vật tư, kế toán thanh toán và kế toán tài sản cố định Bên cạnh đó, cô còn đảm nhiệm công tác văn thư lưu trữ của phòng, góp phần đảm bảo hoạt động kế toán diễn ra hiệu quả và minh bạch.

- Thủ quỹ (Phạm Thị Thanh Hương): Chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt, kê khai thuế GTGT.

Hình thức sổ kế toán

3.4.1 Hình thức sổ sách kế toán áp dụng tại công ty

Bắt đầu từ năm 2016: Công ty áp dụng hình thức “Nhật ký chung” là hình thức sổ kế toán

Sổ nhật ký đặc biệt Sổ nhật ký chung Sổ thẻ kế toán chi tiết

Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết

Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm tra

Sơ đồ 3.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung

Chế độ chính sách kế toán áp dụng

- Thực hiện theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014

- Đơn vị tiền tệ được sử dụng tại công ty là đồng Việt Nam

- Tính và nộp thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ

- Tính trị giá xuất hàng tồn kho: Theo phương pháp nhập trước- xuất trước

- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên

- Khấu hao tài sản cố định: Theo phương pháp khấu hao đường thẳng.

Phương hướng phát triển trong tương lai

Nhà máy thuộc Tập đoàn công nghiệp tàu thủy Việt Nam đang trải qua giai đoạn chuyển đổi quan trọng, với nỗ lực tái cơ cấu nhằm tạo ra một bức tranh mới cho Vinashin.

- Tập đoàn đang nắm được tầm kiểm soát, biến các nợ công thành tài sản

- Tập đoàn đang được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước, giúp các đơn vị thành viên có mũi nhọn lớn trong Tập đoàn đẩy mạnh phát triển

Bộ máy Tập đoàn đang tích cực hội nhập với thị trường quốc tế, vừa ký hợp đồng cho 20 sản phẩm mới và đang tiến hành đóng mới 03 tàu có trọng tải lớn 22.000 DWT Những bước đi này đánh dấu sự khởi sắc mạnh mẽ trong hoạt động của Tập đoàn.

- Tập đoàn đang phát động phong trào thi đua hoàn thành 35 sản phẩm trọng điểm tính đến cuối năm 2020 trong Toàn tập đoàn

Nhà máy đóng tàu 76 đang thực hiện chiến lược Cổ phần hóa và tái cấu trúc nhân sự để phù hợp với quy mô mới của nhà máy.

KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV ĐÓNG TÀU 76

Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu

4.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Công ty hiện nay chủ yếu áp dụng hình thức bán hàng theo đơn đặt hàng, cho phép khách hàng lựa chọn sản phẩm dựa trên chủng loại, kích cỡ và kiểu dáng mong muốn.

- Phương thức thanh toán được ghi rõ trong hợp đồng kinh tế đã được thỏa thuận giữa hai bên về mua bán hàng hóa

- Công ty thường áp dụng phương thức thanh toán trực tiếp: Khách hàng thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt, ủy nhiệm chi, chuyển khoản…

Do đặc điểm kinh doanh của công ty chủ yếu là dịch vụ đóng tàu do đó:

- Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm khách hàng đã nhận hàng, thanh toán hoặc chấp nhận hóa đơn

Mỗi ngày, dựa vào đơn đặt hàng của khách hàng, bộ phận kế toán sẽ lập phiếu xuất bán hàng để tiến hành giao hàng cho khách Đồng thời, kế toán cũng sẽ xuất hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) cho khách hàng.

Các chứng từ được sử dụng để ghi nhận doanh thu tại công ty

- Hóa đơn GTGT ( Mẫu số: 01GTKT3/002)

Hóa đơn dịch vụ: Dành cho các tổ chức cá nhân kê khai nộp thuế theo phương pháp khấu trừ (Doanh nghiệp tự in hóa đơn) (PHỤC LỤC 01)

Hóa đơn do phòng kế toán lập và được lập thành 3 liên:

- Liên 1: Lưu tại phòng kế toán

- Liên 2: Giao cho người mua

- Liên 3: Nội bộ (Lưu chuyển nội bộ trong công ty)

Doanh nghiệp xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng (liên 2) tại thời điểm doanh nghiệp đã hoàn tất việc cung cấp dịch vụ cho đối tác (PHỤC LỤC 01)

- Giấy báo có của ngân hàng

Phiếu kế toán là tài liệu do công ty lập ra để ghi lại các bút toán kết chuyển cuối kỳ Phiếu này không bị giới hạn về số liên và được sử dụng nội bộ trong công ty.

- Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa

Tài khoản 5112: Doanh thu bán thành phẩm

Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ

- Ngoài ra còn có các tài khoản liên quan khác: 131, 111, 112, 3331…

- Căn cứ vào Hóa Đơn GTGT số 0000834 Sửa chửa trên đà phà B05 (AG-12627) theo HĐ số 386/HĐ-CTY ngày 31 tháng 03 năm 2016 Tổng giá trị dịch vụ là

648.691.000 đồng đã bao gồm 10% thuế GTGT, chưa thu tiền khách hang

CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐÓNG TÀU 76

Mã số thuế: 300443073 Địa chỉ: 15/48/A Đoàn Như Hải, phường 12, quận 4,TP.HCM Điện thoại: (08) 37 850 730/ 37 851 255 FAX: (84.8) 37 850101/ 38269054

Số tài khoản: 102010000107255 tại ngân hàng TMCP Công thương VN-CN4

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT 3/002

Liên 1: Lưu Ký hiệu: AA/11P

Họ tên người mua hàng:

Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN PHÀ AN

Mã số thuế: 1600110119 Địa chỉ: 360 lý thái tổ, phường Mỹ Long, TP Long Xuyên, Tỉnh An Giang

Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản:

STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền

Sửa chửa trên đà phà B05 (AG -

12627) theo Hợp đồng số 3861 HĐ-

Tổng cộng tiền thanh toán: 648,691,000

Số tiền viết bằng chữ: Sáu trăm bốn mươi triệu sáu trăm chín mươi mốt ngàn đồng chẳn /

Người mua hàng Người bán hàng

(ký, ghi rõ họ tên) (ký đóng dấu, ghi rõ họ tên)

- Ngày 29 tháng 01 năm 2016 căn cứ vào sổ chi tiết tài khoản 511 cdoanh nghiệp

Sửa chữa tàu Dương Đông SG01 theo HĐ SỐ 025/2015 và QT ngày 27/01/20 Tổng giá trị dịch vụ là 1,380,480,000đồng chưa bao gồm 10% thuế GTGT, chưa thu tiền khách hàng

Có TK 3331: 138.048.000đồng Đơn vị: Công ty TNHH MTV Đóng Tàu 76 Mẫu sổ: S38-DN Địa chỉ: 15/48 Đoàn Nhƣ Hải, p.12, Q.4, TP.HCM (Ban hành theo thông tƣ 200/2014/TT-BTC

Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TÀI KHOẢN: 511 QUÝ I NĂM 2016 ĐVT: VNĐ

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

Sửa chữa tàu Dương Đông SG01 theo HĐ SỐ

31-01-16 PKT 31-01-16 kết chuyển doanh thu trong kỳ 51121>911 911 1,380,480,000

26-02-16 HĐ 26-02-16 ĐM Sà lan tự hành vở thép theo HĐ kinh tế

29-02-16 PKT 29-02-16 kết chuyển doanh thu trong kỳ 51122->911 911 1,229,090,909

SC tàu hàng Nghĩa Thành 07 theo HĐ số 01/2016 và QT ngày 03/02/2016 1311 212,270,000

SC tàu hàng Phú Quang 05 theo HĐKT số 03/2016 và QT ký ngày 07/03/2016 1311 185,150,000

23-03-16 HĐ 23-03-16 ĐM SL tự hành vỏ thép theo HĐ số 018/2015 và

QT ngày 9/3/2016-bổ sung phần còn lại 1311 48,863,636

31-03-16 HĐ 31-03-16 TT tiền thuê VP quý 1/2016 1311 15,300,000

31-01-16 HĐ 31-01-16 TT tiền điện quý 1/2016 1311 504,825

31-03-16 HĐ 31-03-16 Tiền thuê VP qúy 1/2016 1311 27,000,000

31-03-16 HĐ 31-03-16 Tiền thuế VP quý 1/2016 1311 54,545,455

Tiền thuê Văn phòng, tiền điện đến ngày 31/1/2016 1311 6,891,495

Tiền thuê Văn phòng, tiền điện đến ngày

Cung cấp dịch vụ tàu Phú Qúy 07 theo QT ngày

Lai dắt tàu theo bảng TH thực hiện dịch vụ ngày

SC trên đà phà B07 (AG-12723) theoHĐ số

SC trên đà phà B05 (AG-12627) theo HĐ số

Xuất nhượng vật tư để sc tàu Phú Qúy 07 theo

31-03-16 PKT 31-03-16 kết chuyển doanh thu trong kỳ 51121->911 911 589,719,091

31-03-16 PKT 31-03-16 kết chuyển doanh thu trong kỳ 51121->911 911 656,653,636

31-03-16 PKT 31-03-16 kết chuyển doanh thu trong kỳ 51121->911 911 212,270,000

31-03-16 PKT 31-03-16 kết chuyển doanh thu trong kỳ 51121->911 911 185,150,000

31-03-16 PKT 31-03-16 kết chuyển doanh thu trong kỳ 51122->911 911 48,863,636

31-03-16 PKT 31-03-16 kết chuyển doanh thu trong kỳ 5113->911 911 21,606,615

31-03-16 PKT 31-03-16 kết chuyển doanh thu trong kỳ 5113->911 911 69,120,000

31-03-16 PKT 31-03-16 kết chuyển doanh thu trong kỳ 5113->911 911 53,599,000

31-03-16 PKT 31-03-16 kết chuyển doanh thu trong kỳ 5113->911 911 103,736,950

Người ghi sổ Kế toán trưởng Gíam đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Vào ngày 31 tháng 01 năm 2016, kế toán thực hiện việc kết chuyển doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ nhằm xác định kết quả hoạt động kinh doanh Các định khoản kế toán được thực hiện như sau:

Vào ngày 29 tháng 02 năm 2016, kế toán thực hiện việc kết chuyển doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ nhằm xác định kết quả hoạt động kinh doanh Các định khoản kế toán được thực hiện như sau:

Vào ngày 31 tháng 03 năm 2016, kế toán thực hiện việc kết chuyển doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ nhằm xác định kết quả hoạt động kinh doanh Kế toán sẽ tiến hành định khoản theo quy định.

Vào ngày 31 tháng 03 năm 2016, kế toán thực hiện việc kết chuyển doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ nhằm xác định kết quả hoạt động kinh doanh Các định khoản kế toán được thực hiện như sau:

Vào ngày 31 tháng 03 năm 2016, kế toán thực hiện việc kết chuyển doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ nhằm xác định kết quả hoạt động kinh doanh Kế toán sẽ tiến hành định khoản theo quy định hiện hành.

Vào ngày 31 tháng 03 năm 2016, kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ nhằm xác định kết quả hoạt động kinh doanh Hành động này được thực hiện thông qua việc định khoản kế toán cụ thể.

Vào ngày 31 tháng 03 năm 2016, kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ nhằm xác định kết quả hoạt động kinh doanh Các định khoản kế toán được thực hiện như sau:

Vào ngày 31 tháng 03 năm 2016, kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ nhằm xác định kết quả hoạt động kinh doanh Kế toán sẽ thực hiện định khoản tương ứng để ghi nhận các giao dịch này.

Vào ngày 31 tháng 03 năm 2016, kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ nhằm xác định kết quả hoạt động kinh doanh Kế toán thực hiện định khoản theo quy định hiện hành.

Vào ngày 31 tháng 03 năm 2016, kế toán thực hiện việc kết chuyển doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ nhằm xác định kết quả hoạt động kinh doanh Kế toán sẽ tiến hành định khoản theo quy định.

Vào ngày 31 tháng 03 năm 2016, kế toán thực hiện việc kết chuyển doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ nhằm xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

Vào ngày 31 tháng 03 năm 2016, kế toán thực hiện việc kết chuyển doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ nhằm xác định kết quả hoạt động kinh doanh Các định khoản kế toán được thực hiện như sau:

4.1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

Doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu của công ty là lãi thu được từ các khoản tiền gửi ngân hàng

- Giấy báo có ngân hàng:

Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh

Kế toán sử dụng tài khoản 911 để kết chuyển toàn bộ doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ, nhằm xác định lãi, lỗ cho ban lãnh đạo công ty Việc này giúp đưa ra phương án hoạt động cho kỳ tiếp theo Dựa trên kết quả đạt được, kế toán lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - (Chiết khấu thương mại

+ Hàng bán bị trả lại + Giảm giá hành bán) – Thuế XK, TTĐB

Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN = Lợi nhuận thuần từ hoạt HĐSXKD + Lợi nhuận khác

Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh được tính bằng công thức: Lợi nhuận thuần = (Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ + Doanh thu tài chính) - (Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp + Chi phí tài chính).

+ Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x thuế suất thuế TNDN

+ Thu nhập chịu thuế = Doanh thu + Thu nhập khác – Các khoản chi phí được trừ của các hoạt động kinh doanh

Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận kế toán trước thuế - Thuế TNDN

 Tài khoản 911 “ kế toán haotj động sản xuất kinh doanh”

 Ngoài ra còn sử dụng các tài khoản khác: 511, 515, 711, 811, 632…

Cuối quý I năm 2016: Kế toán định khoản

Vào ngày 31 tháng 03 năm 2016, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã được kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh với tổng số tiền là 4,574,933,400 đồng Kế toán định khoản cho giao dịch này được thực hiện theo quy định.

- Ngày 31 tháng 03 năm 2016 kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh Tổng số tiền là: 329.885.792 đồng Kế toán định khoản như sau:

- Ngày 31 tháng 03 năm 2016 kết chuyển thu nhập khác để xác định kết quả kinh doanh Tổng số tiền là: đồng Kế toán định khoản như sau:

- Ngày 31 tháng 03 năm 2016 kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh.Tổng số tiền là: 3.519.957.676 đồng Kế toán định khoản như sau:

- Ngày 31 tháng 03 năm 2016 kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh.Tổng số tiền là: 1.336.753.746đồng.Kế toán định khoản như sau:

- Ngày 31 tháng 03 năm 2016 kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh.Tổng số tiền là: 1,831,344đồng Kế toán định khoản như sau:

 Xác định tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

- Lợi nhuận thuần từ HĐSXKD :

- Lợi nhuận hoạt động khác

+ Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

= 50.313.226 đồng + Chi phí thuế TNDN hiện hành (TK 821)

= 9.621.554 đồng + Lợi nhuận sau thuế

- Ngày 31 tháng 03 năm 2016 kết chuyển chi phí thuế TNDN để xác định kết quả kinh doanh Tổng số tiền là: 9.621.554 đồng Kế toán định khoản như sau:

- Ngày 31 tháng 03 năm 2016 kết chuyển lãi để xác định kết quả kinh doanh.Tổng số tiền là: 40.691.672 đồng Kế toán định khoản như sau:

Có TK 4212: 40.691.672 đồng Đơn vị: Công ty TNHH MTV Đóng Tàu 76 Mẫu sổ: S38-DN Địa chỉ: 15/48 Đoàn Nhƣ Hải, P.12, Q.4, TP.HCM (Ban hành theo thông tƣ 200/2014/TT-BTC

Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)

SỔ CHI TIẾT TÀI KHỎAN TÀI KHOẢN: 911 QUÝ I NĂM 2016 ĐVT: VNĐ

Tổng phát sinh trong kỳ: 4.908.855.992 4.908.855.992

Người ghi sổ Kế toán trưởng Gíam đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Ngày đăng: 06/04/2022, 21:10

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
7. Báo cáo thực tập Phương “Kế toán chi phí và giá thành sản xuất sản phẩm tại công TNHH MTV Đóng Tàu 76” năm 2015 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kế toán chi phí và giá thành sản xuất sản phẩm tại công TNHH MTV Đóng Tàu 76
8. Các bài viết, các tài liệu trên Internet, các trang web:  http://www.niceaccounting.com Link
1. Bộ tài chính (2006), Chế độ kế toán doanh nghiệp, NXB Tài chính, Hà Nội 2. Bộ tài chính (2006), Chế độ doanh nghiệp vừa và nhỏ, NXB Tài chính, Hà Nội Khác
5. Nguyễn Phú Giang – Nguyễn Trúc Lê (2013), Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính, NXB đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội Khác
6. Đặng thị Loan (2013), Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp, NXB đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

- Bảng trích phân bổ lương - (LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán doanh thu   chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH mtv đóng tàu 76​
Bảng tr ích phân bổ lương (Trang 30)
3.4. Hình thức sổ kế toán - (LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán doanh thu   chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH mtv đóng tàu 76​
3.4. Hình thức sổ kế toán (Trang 49)
Hình thức thanh - (LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán doanh thu   chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH mtv đóng tàu 76​
Hình th ức thanh (Trang 53)
Lai dắt tàu theo bảng TH thực hiện dịch vụ ngày - (LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán doanh thu   chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH mtv đóng tàu 76​
ai dắt tàu theo bảng TH thực hiện dịch vụ ngày (Trang 54)
Bảng tính giá thành - (LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán doanh thu   chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH mtv đóng tàu 76​
Bảng t ính giá thành (Trang 62)
theo bảng quyết toán ngày 31/12/2015 1111 4,275,000 21-01-2016 PC00018 21-01-2016 - (LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán doanh thu   chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH mtv đóng tàu 76​
theo bảng quyết toán ngày 31/12/2015 1111 4,275,000 21-01-2016 PC00018 21-01-2016 (Trang 66)
bảng xếp lương 1111 1,350,000 - (LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán doanh thu   chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH mtv đóng tàu 76​
bảng x ếp lương 1111 1,350,000 (Trang 67)
bảng kê ngày 16/02/2016 đính kèm 1111 3,600,000 04-03-2016 PC00128 04-03-2016 - (LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán doanh thu   chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH mtv đóng tàu 76​
bảng k ê ngày 16/02/2016 đính kèm 1111 3,600,000 04-03-2016 PC00128 04-03-2016 (Trang 68)
Bảng 5.1 Bảng sổ chi tiết doanh thu kiến nghị mở chi tiết - (LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán doanh thu   chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH mtv đóng tàu 76​
Bảng 5.1 Bảng sổ chi tiết doanh thu kiến nghị mở chi tiết (Trang 86)
Bảng 5.2 Bảng sổ chi tiết giá vốn kiến nghị mở chi tiết - (LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán doanh thu   chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH mtv đóng tàu 76​
Bảng 5.2 Bảng sổ chi tiết giá vốn kiến nghị mở chi tiết (Trang 87)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w