1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xây dựng và thương mại hải lâm

107 3 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty TNHH Xây Dựng Và Thương Mại Hải Lâm
Tác giả Đặng Thị Bích Thảo
Người hướng dẫn Th.S. Nguyễn Thị Thanh Bình
Trường học Đại học Huế
Chuyên ngành Kế toán
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2020
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 107
Dung lượng 5,03 MB

Cấu trúc

  • Biểu 2. 1: Hóa đơn GTGT số 36 (0)
  • Biểu 2. 2: Sổ chi tiết TK 511 (0)
  • Biểu 2. 3: Sổ cái TK 511 (0)
  • Biểu 2. 4: Sổ chi tiết TK 515 (0)
  • Biểu 5: Sổ cái tài khoản (0)
  • Biểu 2. 6: Hóa đơn GTGT (0)
  • Biểu 2. 7: Bảng dự toán tổng hợp chi phí NVL (0)
  • Biểu 2. 8: Bảng phân bổ chi phí NVL từng công trình (0)
  • Biểu 2. 9: Bảng dự toán chi phí nhân công (0)
  • Biểu 2. 10: Bảng lương công nhân hóa đơn số 36 (0)
  • Biểu 2. 11: Phiếu chi lương công trình số 36 (0)
  • Biểu 2. 12: Sổ chi tiết TK 632 (0)
  • Biểu 2. 13: Sổ cái TK 632 (0)
  • Biểu 2. 14: Hóa đơn GTGT số 2073 (0)
  • Biểu 2. 15: Phiếu chi số 2073 (0)
  • Biểu 2. 16: Sổ chi tiết TK 6422 (0)
  • Biểu 2. 17: Sổ cái TK 6422 (0)
  • Biểu 2. 18: Sổ chi tiết TK 811 (0)
  • Biểu 2. 19: Sổ cái TK 811 (0)
  • Biểu 2. 20: Sổ chi tiết TK 635 (0)
  • Biểu 2. 21: Sổ cái TK 635 (0)
  • Biểu 2. 23: Sổ cái TK 821 (0)
  • Biểu 2. 24: Sổ chi tiết TK 911 ....................................................................................... 78 25: Sổ cái TK 911 ............................................................................................. 79Trường Đại học Kinh tế Huế (0)
  • PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ (12)
    • 1. Lý do chọn đề tài (12)
    • 2. Mục tiêu nghiên cứu (13)
    • 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu (13)
      • 3.1: Đối tượng nghiên cứu (13)
      • 3.2: Phạm vi nghiên cứu (13)
      • 3.3: Thời gian nghiên cứu (14)
    • 4. Phương pháp nghiên cứu (14)
    • 5. Kết cấu đề tài (15)
  • PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (16)
    • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP (16)
      • 1.1. Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả (16)
        • 1.1.1. Khái quát về kế toán doanh thu (16)
          • 1.1.1.1. Một số khái niệm (16)
          • 1.1.1.2 Phân loại doanh thu (16)
          • 1.1.1.3 Phương pháp xác định doanh thu (17)
          • 1.1.1.4 Điều kiện ghi nhận doanh thu (18)
        • 1.1.2. Khái quát về kế toán chi phí (19)
        • 1.1.3. Khái quát về kế toán xác định kết quả kinh doanh (20)
          • 1.1.3.1. Nguyên tắc xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp (20)
          • 1.1.3.2. Phương pháp xác định kết quả hoạt động kinh doanh (20)
        • 1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh (0)
        • 1.1.5. Ý nghĩa của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh (21)
      • 1.2. Kế toán doanh thu (22)
        • 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (22)
        • 1.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính (24)
        • 1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu (27)
        • 1.2.4. Kế toán thu nhập khác (29)
      • 1.3. Kế toán chi phí (32)
        • 1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán (32)
        • 1.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (36)
        • 1.3.3. Kế toán chi phí hoạt động tài chính (37)
        • 1.3.4. Kế toán chi phí khác (39)
        • 1.3.5. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (41)
      • 1.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh (42)
    • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HẢI LÂM (45)
      • 2.1. Giới thiệu về công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm (45)
        • 2.1.1. Tổng quan về đơn vị (45)
        • 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển (45)
        • 2.1.3. Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh (46)
        • 2.1.4. Cơ cấu tổ chức, quản lý của doanh nghiệp (47)
        • 2.1.5. Tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp (49)
        • 2.1.6. Tình hình hoạt động kinh doanh qua giai đoạn từ năm 2017- 2019 của công ty (52)
      • 2.2. Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty (57)
        • 2.2.1. Kế toán doanh thu (57)
          • 2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (57)
          • 2.2.1.2. Kế toán doanh thu tài chính (62)
          • 2.2.1.3. Kế toán thu nhập khác (64)
          • 2.2.1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu (64)
        • 2.2.2. Kế toán chi phí (64)
          • 2.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán (64)
          • 2.2.2.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (73)
          • 2.2.2.3. Kế toán chi phí khác (78)
          • 2.2.2.4. Kế toán chi phí tài chính (80)
        • 2.2.3. Kế toán chi phí thuế TNDN (83)
        • 2.2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh (86)
    • CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY (92)
      • 3.1. Đánh giá chung về việc tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm (92)
        • 3.1.1. Những ưu điểm (92)
        • 3.1.2. Những hạn chế (92)
      • 3.2 Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết qua kinh doanh của Công (93)
        • 3.2.1 Những ưu điểm (93)
        • 3.2.2 Những hạn chế (93)
      • 3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả (94)
        • 3.3.1. Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán (94)
  • PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (96)
    • 1. Kết luận (96)
    • 2. Kiến nghị (0)

Nội dung

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP

VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP

1.1 Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp

1.1.1 Khái quát về kế toán doanh thu

Theo chuẩn mực kế toán 14 “doanh thu và thu nhập khác” trong hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam:

Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất và kinh doanh thông thường, góp phần vào việc phát triển vốn chủ sở hữu.

- Chiết khấu thanh toán: Là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua, do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng

Giá trị hợp lý là giá trị của tài sản có thể được trao đổi hoặc giá trị của một khoản nợ được thanh toán một cách tự nguyện giữa các bên, với điều kiện các bên đều có đầy đủ hiểu biết và tham gia vào giao dịch ngang giá.

Theo chuẩn mực kế toán số 14 Việt Nam, doanh thu phân loại theo nội dung, bao gồm:

- Doanh thu bán hàng: Doanh thu bán sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bán bất động sản đầu tư

- Doanh thu cung cấp dịch vụ: Doanh thu thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một hoặc nhiều kỳ kế toán

- Doanh thu bán hàng nội bộ: Là doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu

Trường Đại học Kinh tế Huế một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ

Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các nguồn thu khác từ hoạt động tài chính của doanh nghiệp.

1.1.1.3 Phương pháp xác định doanh thu:

∑DT = Qtt × Đơn giá bán

Qtt: Số lượng sản phẩm, dịch vụ được tiêu thụ

DTT = ∑DT – Các khoản giảm trừ doanh thu

Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, giá trị hàng bán bị trả lại, thuế GTGT phải nộp cho doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp, cùng với thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất nhập khẩu phải nộp.

Phương pháp tính doanh thu cụ thể đối với một số trường hợp cụ thể:

- Doanh thu bán theo phương pháp trả góp, trả chậm là giá bán trả tiền một lần (không gồm lãi chậm trả)

Doanh nghiệp xuất khẩu cần ghi nhận doanh thu dựa trên giá bán hàng hóa xuất khẩu, bất kể là giá bán xuất khẩu hay giá bán ngoài Việc này đảm bảo tính nhất quán trong việc báo cáo doanh thu và tuân thủ các quy định về thuế.

- Đối với hàng hóa, thành phẩm dùng để trao đổi:

+ Nếu trao đổi lấy hàng hóa tương tự (cùng bản chất, cùng giá trị) thì việc trao đổi đó không coi là doanh thu

Khi thực hiện trao đổi hàng hóa không tương tự, giao dịch này sẽ được xem là doanh thu, và giá trị của doanh thu sẽ được xác định dựa trên giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận được, sau khi đã điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm.

- Đối với hoạt động gia công thì doanh thu tính theo giá gia công ghi trên hóa đơn của khối lượng sản phẩm gia công hoàn thành trong kỳ

- Đối với sản phẩm biếu tặng, tiêu dùng nội bộ thì doanh thu được tính là giá thành sản xuất hoặc giá vốn hàng bán

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Đối với đơn vị kinh doanh bảo hiểm doanh thu là phí bảo hiểm phải thu hoặc đã thu trong kỳ

1.1.1.4 Điều kiện ghi nhận doanh thu:

 Đối với doanh thu bán hàng thì sẽ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau:

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua

- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn

- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng

- Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng

Doanh thu từ cung cấp dịch vụ chỉ được ghi nhận khi kết quả giao dịch có thể xác định một cách tin cậy Để kết quả giao dịch được công nhận, cần thỏa mãn đồng thời bốn điều kiện nhất định.

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn

- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng

- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán

- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch các dịch vụ đó

 Đối với doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia thì sẽ được ghi nhận khi thõa mãn đồng thời 2 điều kiện:

- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;

Trường Đại học Kinh tế Huế

1.1.2 Khái quát về kế toán chi phí

Theo chuẩn mực kế toán số 01 (VAS 01):

Chi phí hoạt động kinh doanh tại các doanh nghiệp bao gồm chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động thông thường và các chi phí khác Các chi phí này bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí lãi vay, và các chi phí liên quan đến việc cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức Những chi phí này thường xuất hiện dưới dạng tiền mặt, các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, và khấu hao máy móc, thiết bị.

 Phân theo yếu tố chi phí:

- Yếu tố nguyên liệu, vật liệu bao gồm: Nguyên vật liệu chính (60%), nguyên vật liệu phụ (20%) và các phụ tùng thay thế

Tiền lương cùng các khoản phụ cấp là tổng giá trị tài chính mà doanh nghiệp phải chi trả cho người lao động, phản ánh sự công bằng và chất lượng trong chế độ đãi ngộ.

- Bảo hiểm các loại theo quy định được tính trên tổng số tiền lương và các khoản đóng bảo hiểm

Yếu tố chi phí bên ngoài bao gồm tất cả các chi phí dịch vụ cần thiết cho quá trình sản xuất kinh doanh, như điện, nước, thuê nhà và tiếp khách.

- Yếu tố chi phí bằng tiền khác phản ánh toàn bộ bằng tiền mà thực chất doanh nghiệp phải bỏ ra: Công tác phí, thuế môn bài,…

Chi phí khấu hao tài sản cố định và phân bổ công cụ dụng cụ là khoản chi phí tổng hợp, phản ánh tổng số tiền đã trích khấu hao và phân bổ cho các công cụ dụng cụ phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.

 Phân theo khoản mục chi phí:

- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Chi phí nhân công trực tiếp

- Chi phí sản xuất chung

1.1.3 Khái quát về kế toán xác định kết quả kinh doanh

1.1.3.1 Nguyên tắc xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp:

- Phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh theo quy định hiện hành

Kết quả hoạt động kinh doanh được ghi nhận chi tiết theo từng loại hoạt động, bao gồm hạch toán cho từng sản phẩm, ngành hàng và loại dịch vụ cụ thể.

- Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào để xác định kết quả kinh doanh là doanh thu thuần và thu nhập thuần

1.1.3.2 Phương pháp xác định kết quả hoạt động kinh doanh:

Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu tổng hợp, phản ánh toàn bộ hiệu quả của các hoạt động sản xuất, kinh doanh, tài chính và các hoạt động khác trong một kỳ nhất định.

- Công thức xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp

Kế toán bán hàng được tính toán bằng công thức: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

- Kết quả kinh doanh = Kết qả bán hàng + Doanh thu tài chính – Chi phí tài chính + Thu nhập khác – Chi phí khác

Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu quan trọng, giúp xác định liệu doanh nghiệp có lãi hay lỗ trong kỳ sản xuất Thông qua chỉ tiêu này, nhà quản lý có thể đánh giá hiệu quả hoạt động và từ đó đưa ra các chính sách phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Theo dõi, cập nhật đầy đủ sự biến động hàng hóa hay dịch vụ theo các chỉ tiêu như số lượng, chất lượng, giá trị

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HẢI LÂM

THƯƠNG MẠI HẢI LÂM 2.1 Giới thiệu về công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm:

2.1.1 Tổng quan về đơn vị:

Tên công ty: Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm

Tên tiếng Anh: Hai Lam Construction and Limited Company Địa chỉ: Thôn Thủ Lễ, xã Quảng Phước, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế

Thành viên góp vốn: Nguyễn Khắc Đức, Nguyễn Dưỡng

Người đại diện theo pháp luật: Nguyễn Khắc Đức (Giám Đốc công ty)

2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển:

Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm, thành lập ngày 30/10/2015 và có mã số thuế 3301571556, chuyên về xây dựng công trình đường sắt và đường bộ Kể từ khi hoạt động, công ty đã thực hiện nhiều dự án xây dựng và sửa chữa tại các huyện như Trường THCS Phong Sơn, UBND Hương Hồ, góp phần tạo uy tín trên thị trường Đến năm 2020, công ty đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và tạo việc làm cho nhiều lao động, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội địa phương Hải Lâm cam kết nỗ lực mở rộng thị trường sang các tỉnh lân cận trong tương lai.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.1.3 Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh:

Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm chuyên về xây dựng công trình đường sắt và đường bộ, cùng với các công trình công ích, nhà ở, lắp đặt hệ thống điện và thoát nước Sản phẩm xây dựng của công ty chủ yếu là các công trình riêng lẻ, với mỗi dự án yêu cầu kinh nghiệm, kết cấu và hình thức phù hợp, được xác định cụ thể trong thiết kế dự toán của từng công trình.

Chi phí thi công xây dựng các công trình thường cao do tính chất đơn chiếc và không đồng nhất, dẫn đến nhu cầu vốn của doanh nghiệp xây dựng biến động theo từng dự án Các công trình thường có khối lượng và giá trị lớn, thời gian thi công dài, và kỳ tính giá sản phẩm phụ thuộc vào đặc điểm kỹ thuật riêng Do đó, doanh nghiệp cần nguồn vốn dài hạn lớn, nhưng việc vay vốn dài hạn cũng gia tăng chi phí và rủi ro tài chính Thêm vào đó, thời gian thi công kéo dài có thể dẫn đến rủi ro mất vốn do hao mòn tài sản cố định Thi công xây dựng thường diễn ra ngoài trời, chịu ảnh hưởng từ môi trường, làm cho hoạt động này mang tính chất thời vụ và dễ gặp bất lợi Sản phẩm xây dựng gắn liền với địa điểm, nên việc thay đổi địa điểm thi công thường xuyên phát sinh thêm chi phí, tạo ra những rủi ro đặc trưng cho doanh nghiệp xây dựng.

Ngày nay, nhu cầu xây dựng ngày càng tăng do sự phát triển kinh tế và xã hội Ngành xây dựng đóng vai trò quan trọng, là nền tảng cho sự phát triển của các lĩnh vực khác như kinh tế, y tế, giao thông vận tải và sản xuất Do đó, ngành xây dựng được Nhà nước chú trọng phát triển để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của xã hội.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.1.4 Cơ cấu tổ chức, quản lý của doanh nghiệp:

Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm có cơ cấu tổ chức đơn giản, giúp việc quản lý và điều hành trở nên thuận tiện hơn.

 Chức năng từng bộ phận:

Là người đứng đầu công ty, lãnh đạo có trách nhiệm quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng ngày Họ tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư, đồng thời đảm nhận việc tuyển dụng lao động, quy định lương, thưởng, phụ cấp, và xây dựng điều lệ công ty.

 Phòng Thiết kế - Giám sát:

- Khảo sát hiện trạng, tư vấn thiết kế công trình xây dựng

- Tư vấn, giám sát tiến độ thi công công trình , quản lý kỹ thuật các công trình thiết kế của công ty

- Kiểm định chất lượng công trình xây dựng

 Phòng Kế hoạch – Kĩ thuật:

- Chủ trì, đề xuất cho ban giám đốc công ty trong công tác quản lý hợp động kinh tế,

Sơ đồ 2 1: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm

Phòng Tổ chức – Hành chính

Phòng Tài chính- Kế toán

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Lập dự toán cho từng công trình

- Chịu trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ, phổ biến thống tin, chính sách, điều kiện liên quan đến hợp đồng kinh tế

- Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh hằng tháng, quý, năm của công ty

- Quản lý, lưu trữ hợp đồng kinh tế, tiến độ, kỹ thuật, chất lượng sản phẩm xây dựng theo đúng quy định

 Phòng Tổ chức – Hành chính:

- Chủ trì, đề xuất cho lãnh đạo công ty trong công tác tổ chức và thực hiện chế độ chính sách đối với công nhân viên trong công ty

Tham mưu cho giám đốc công ty trong việc tổ chức lao động, quản lý và bố trí nhân lực, đồng thời đảm bảo bảo hộ lao động và chế độ chính sách cho người lao động Chăm sóc sức khỏe cho nhân viên và thực hiện quy chế công ty là những nhiệm vụ quan trọng Kiểm tra và đôn đốc các bộ phận thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế; phát hành, lưu trữ và bảo mật con dấu Theo dõi công tác thi đua khen thưởng và kỷ luật cũng là trách nhiệm không thể thiếu trong công việc.

 Phòng tài chính – Kế toán:

Chủ trì và đề xuất các giải pháp tài chính, quản lý tài sản và nguồn vốn cho lãnh đạo công ty Soạn thảo quy chế, quy định và thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến công tác tài chính Tiếp nhận, quản lý hồ sơ và thực hiện quản lý tài chính cùng chế độ kế toán theo quy định của pháp luật hiện hành và chế độ báo cáo nội bộ của công ty.

Kiểm tra thu, chi và thanh toán công nợ là nhiệm vụ quan trọng giúp phát hiện và ngăn ngừa sai phạm, gian lận tài chính Đồng thời, việc thanh toán tiền lương hàng tháng cho người lao động và thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước cũng là trách nhiệm không thể thiếu Bên cạnh đó, cung cấp thông tin kế toán cần thiết cho các bên thứ ba là một phần trong quy trình quản lý tài chính tại Trường Đại học Kinh tế Huế.

2.1.5 Tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp:

 Chức năng từng bộ phận:

Kế toán trưởng là người tổ chức và chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán thống kê của đơn vị, đồng thời kiểm soát các hoạt động kinh tế tài chính Họ tham mưu cho giám đốc trong việc xây dựng kế hoạch tài chính và báo cáo quyết toán cuối năm, chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ giám đốc Ngoài ra, kế toán trưởng còn hạch toán tổng hợp số liệu từ kế toán, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn và phụ trách kê khai, nộp thuế cho công ty.

Kế toán tiền và nguyên vật liệu (NVL) có nhiệm vụ quản lý tiền mặt và tiền gửi ngân hàng, thực hiện thu chi dựa trên chứng từ hợp lệ Họ cũng tính lương và chi trả cho người lao động, đồng thời mua và kiểm soát nguyên vật liệu cho các công trình Ngoài ra, kế toán cần lựa chọn những nhà cung cấp nguyên vật liệu uy tín để tư vấn cho ban giám đốc.

Kế toán công nợ có vai trò quan trọng trong việc theo dõi và cung cấp thông tin chính xác về tình hình công nợ của công ty Ngoài ra, họ cũng chịu trách nhiệm hoạch toán kế toán tài sản cố định (TSCĐ), theo dõi sự biến động của TSCĐ và thực hiện việc tính khấu hao hàng quý và hàng năm.

Sơ đồ 2 2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty

Trường Đại học Kinh tế Huế

Kế toán doanh thu đóng vai trò quan trọng trong việc ghi nhận và cập nhật doanh thu hàng ngày từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời kiểm tra tính chính xác của các khoản thu đã được cập nhật.

Cuối kỳ, doanh nghiệp cần tính toán lợi nhuận và lập báo cáo kế toán về doanh thu và kết quả kinh doanh, nhằm cung cấp thông tin cần thiết cho ban giám đốc và các bên liên quan.

Chịu trách nhiệm kiểm soát, cập nhật chính xác, kịp thời các khoản thu khác

 Hình thức sổ sách kế toán sử dụng tại công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm:

Chứng từ ở công ty sử dụng là bộ chứng từ do Bộ tài chính phát hành theo thông tư

133/2016/TT-BTC như phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, hoá đơn bán hàng , hoá đơn GTGT…

 Hệ thống tài khoản kế toán của công ty áp dụng:

Hệ thống tài khoản kế toán của công ty tuân thủ theo quy định của Thông tư 133/2016/TT-BTC, nhằm đảm bảo sự thống nhất trong việc quản lý tài chính Việc áp dụng hệ thống này giúp công ty thực hiện các nghiệp vụ kế toán một cách hiệu quả và chính xác, đồng thời đáp ứng yêu cầu của pháp luật Việt Nam.

 Hình thức sổ sách kế toán:

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY

VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY

3.1 Đánh giá chung về việc tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm:

Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm sở hữu bộ máy kế toán gọn nhẹ và hợp lý, phù hợp với quy mô và tính chất hoạt động của công ty Sự phối hợp và hỗ trợ giữa các nhân viên kế toán diễn ra hiệu quả, với mỗi bộ phận được phân công công việc dựa trên năng lực và trình độ cá nhân, từ đó tạo ra môi trường làm việc chủ động và nâng cao chất lượng công việc.

Đội ngũ nhân viên kế toán của chúng tôi là những cá nhân năng động, có trình độ chuyên môn cao và tinh thần trách nhiệm lớn Họ luôn nỗ lực học hỏi và cập nhật kịp thời các thay đổi trong các thông tư mà công ty áp dụng, đảm bảo mọi quy trình kế toán diễn ra suôn sẻ và hiệu quả.

Phòng kế toán được trang bị đầy đủ máy tính và máy photocopy, cùng với việc sử dụng phần mềm Misa, giúp giảm thiểu khối lượng công việc cho nhân viên Điều này cho phép cung cấp thông tin kịp thời cho ban giám đốc khi cần thiết.

Doanh nghiệp thực hiện việc lập, lưu chuyển và lưu trữ chứng từ theo đúng quy định của chế độ kế toán Công ty đã sử dụng đầy đủ các sổ sách cần thiết để hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Tất cả chứng từ đều được kiểm tra, hoàn chỉnh và xử lý kịp thời, được phân loại và hệ thống hóa theo thời gian và nghiệp vụ trước khi lưu trữ.

Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm có quy mô nhỏ, dẫn đến việc không có nhân viên kế toán chuyên biệt cho từng mảng, khiến mỗi kế toán phải đảm nhận nhiều nhiệm vụ khác nhau Điều này tạo ra nguy cơ gian lận cao và làm cho việc phát hiện, xử lý kịp thời các sai sót trở nên khó khăn.

Trường Đại học Kinh tế Huế

3.2 Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết qua kinh doanh của Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm

Công ty sử dụng phần mềm kế toán Misa để hạch toán doanh thu, giúp kế toán nhanh chóng nhập liệu từ các chứng từ vào các phân hệ phù hợp Nhờ đó, quy trình hạch toán doanh thu diễn ra một cách chính xác, rõ ràng và dễ dàng trong việc đối chiếu, kiểm tra.

Chi phí nguyên vật liệu sẽ được phân bổ hợp lý cho từng công trình dựa trên dự toán của từng dự án Công ty áp dụng phương pháp nhập trước – xuất trước để tính giá vốn hàng bán, giúp giảm bớt khối lượng công việc cho bộ phận kế toán.

Đối với các tài khoản cấp 2 như tài khoản 642, 511, kế toán đã ghi chép chi tiết trên Sổ Cái, giúp theo dõi chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty.

Việc áp dụng phần mềm kế toán Misa trong hạch toán doanh thu và giá vốn đã mang lại nhiều lợi ích cho công tác kế toán của công ty Phần mềm tự động cập nhật sổ chi tiết và sổ cái sau khi nhập liệu chứng từ, giúp tiết kiệm thời gian và giảm thiểu sai sót Cuối kỳ kế toán, phần mềm hỗ trợ cập nhật số liệu vào các báo cáo như Bảng xác định kết quả kinh doanh, Bảng cân đối kế toán, và Bảng cân đối tài khoản, đảm bảo tính chính xác và rõ ràng Nhờ đó, sổ sách kế toán được thể hiện đầy đủ và dễ kiểm tra, đồng thời giảm bớt khối lượng công việc cho kế toán viên.

Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công trình xây dựng thường không được giám sát trực tiếp do tập trung xử lý tại phòng kế toán, điều này có thể dẫn đến những sai sót và rủi ro không đáng có trong quá trình quản lý tài chính.

- Hệ thống chứng từ và vận dụng chứng từ tại công ty luôn được thực hiện đúng theo

Trường Đại học Kinh tế Huế thường xuyên có các công trình thi công tại nhiều địa điểm khác nhau, gây ra khó khăn trong việc luân chuyển chứng từ liên quan đến chi phí nguyên vật liệu đầu vào, bổ sung nguyên vật liệu và xử lý tồn kho Điều này dẫn đến tình trạng chậm trễ trong các quy trình quản lý tài chính và nguồn lực.

Chi phí nhân công trực tiếp của mỗi công trình thường vượt quá dự toán, và kế toán ghi nhận các khoản chi này vào giá vốn công trình Điều này dẫn đến việc chi phí được coi là hợp lệ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), nhưng cũng dễ bị xuất toán trong quá trình thanh tra, gây ra rủi ro bị truy thu thuế.

Trong quá trình thi công công trình, việc sử dụng tài sản cố định như xe lu và máy múc là rất cần thiết Tuy nhiên, nếu không có hóa đơn cho ca máy và xăng dầu, các chi phí liên quan sẽ không được công nhận là hợp lý Do đó, cần đảm bảo đầy đủ hóa đơn chứng từ để tối ưu hóa chi phí trong dự án.

- Chi phí máy thuê ngoài không có hóa đơn

Chi phí nguyên vật liệu (NVL) tồn kho đầu kỳ năm 2019 là hơn 200 triệu đồng, nhưng đến cuối năm, con số này chỉ còn 108 triệu đồng Điều này cho thấy công ty đã không kiểm soát hiệu quả việc thu mua và sử dụng NVL trong suốt năm.

3.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm

3.3.1 Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán:

Ngày đăng: 01/04/2022, 10:58

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. PGS.TS Nguyễn Năng Phúc (2013), Giáo trình phân tích báo cáo tài chính, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân Khác
2. Trịnh Văn Sơn, Đào Nguyên Phi, Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh, NXB Đại học kinh tế Huế Khác
3. Trịnh Văn Sơn, Hồ Phan Minh Đức, Giáo trình kế toán quản trị, NXB Đại học Huế Khác
4. Thông tư 133/2016/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa 5. Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp Khác
5. Phan Thị Minh Lý, Giáo trình Nguyên lý kế toán, 2016, Nhà xuất bản Đại học Huế 6. Chuẩn mực số 14: Doanh thu và thu nhập khác (Ban hành và công bố theo quyết định 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ tài chính) Khác
7. Khóa luận tốt nghiệp của Lê Thị Thanh Hằng 8. Khóa luận tốt nghiệp của Ngô Thị Diệu Linh 9. Trang web:- thuvienso.hce.edu.vn - danketoan.com - tailieu.vn - 123doc.org Khác

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w