1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại công ty TNHH cơ khí hồng thanh long​

72 7 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 72
Dung lượng 1,37 MB

Cấu trúc

  • 1.1 Lý do chọn đề tài (12)
  • 1.2 Mục đích nghiên cứu (13)
  • 1.3 Phạm vi nghiên cứu (13)
  • 1.4 Phương ph p nghiên cứu (0)
    • 1.4.1 Phương ph p thu thập số liệu (0)
    • 1.4.2 Phương ph p ử lý số liệu (0)
  • 2.1 Khái quát về sản xuất cơ khí (14)
  • 2.2 Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm (14)
    • 2.2.1 Chi phí sản xuất (14)
      • 2.2.1.1 Khái niệm (14)
      • 2.2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất (14)
    • 2.2.2 Giá thành sản phẩm (17)
      • 2.2.2.1 Khái niệm (17)
      • 2.2.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm (17)
  • 2.3 Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm (18)
    • 2.3.1 Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất đối tƣợng tính giá thành và kỳ tính giá thành 7 (18)
      • 2.3.1.1 Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá thành sản phẩm (18)
      • 2.3.1.2 Phương ph p hạch toán chi phí (0)
    • 2.3.2 Kết cấu chi phí trong giá thành sản phẩm (19)
  • 2.4 Kế toán chi phí sản xuất (20)
    • 2.4.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (20)
    • 2.4.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (21)
    • 2.4.3 Kế toán chi phí sản xuất chung (22)
    • 2.4.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất (24)
      • 2.4.4.1 Phương ph p kê khai thường xuyên (0)
      • 2.4.4.2 Phương ph p kiểm kê định kì (0)
  • 2.5 C c phương ph p đ nh gi sản phẩm dở dang cuối kì (0)
    • 2.5.1 Phương ph p đ nh gía theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ( hoặc nguyên vật liệu chính ) (0)
    • 2.5.2 Phương ph p ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương (0)
    • 2.5.3 Phương ph p định mức (0)
  • 2.6 C c phương ph p tính gi thành sản phẩm (0)
    • 2.6.1 Phương ph p giản đơn (0)
    • 2.6.2 Phương ph p trực tiếp có loại trừ sản phẩm phụ (0)
    • 2.6.3 Phương ph p tỉ lệ (0)
    • 2.6.4 Phương ph p hệ số (0)
    • 2.6.5 Phương ph p phân ước (0)
    • 2.6.6 Phương ph p đơn đặt hàng (0)
  • 3.1 Tổng quan về quá trình hình thành và phát triển của công ty (32)
    • 3.1.1 Giới thiệu (32)
    • 3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển (32)
  • 3.2 ĩnh vực hoạt động (33)
    • 3.2.1 Các ngành sản xuất, kinh doanh (33)
    • 3.2.2 Quy trình Kinh Doanh (34)
    • 3.2.3 Chiến lƣợc phát triển (0)
  • 3.3 Cơ cấu tổ chức, quản lý của công ty (35)
  • 3.4 Cơ cấu về tổ chức kế toán tại công ty (37)
  • 3.5 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán (39)
  • 3.6 Tình hình công ty trong những năm 2013-2015 (41)
  • 3.7 Thuận lợi khó khăn phương hướng phát triển (41)
  • 4.1 Đặc điểm quy trình công nghệ (43)
  • 4.2 Tổ chức kế toán chi phí tại doanh nghiệp (45)
    • 4.2.1 Đối tƣợng hạch toán chi phí (45)
    • 4.2.2 Đối tƣợng tính giá thành (45)
    • 4.2.3 Kỳ tính giá thành (45)
  • 4.3 Kế toán chi phí sản xuất tại doanh nghiệp (45)
    • 4.3.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (45)
      • 4.3.1.1 Đặc điểm nguyên liệu sử dụng (45)
      • 4.3.1.2 Chứng từ sử dụng và trình tự hạch toán (46)
    • 4.3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (51)
      • 4.3.2.1 Đặc điểm (52)
      • 4.3.2.2 Hình thức trả lương (52)
      • 4.3.2.3 Phương ph p tính lương (0)
      • 4.3.2.4 Chứng từ sử dụng và trình tự hạch toán (52)
    • 4.3.3 Kế toán chi phí sản xuất chung (54)
      • 4.3.3.1 Đặc điểm (54)
      • 4.3.3.2 Chứng từ sử dụng và trình tự hạch toán (55)
  • 4.4 Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm (60)
    • 4.4.1 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất (60)
    • 4.4.2 Đặc điểm phân bổ chi phí sản xuất của doanh nghiệp (61)
    • 4.4.3 Đ nh gi sản phẩm dở dang (0)
    • 4.4.4 Tính giá thành sản xuất sản phẩm (62)
  • 5.1 Nhận xét (64)
    • 5.1.1 Nhận xét về tình hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm của công ty (64)
      • 5.1.1.1 U u điểm (64)
      • 5.1.1.2 Những vấn đề tồn tại (65)
    • 5.1.2 Nhận xét về công tác kế toán của công ty (66)
  • 5.2 Kiến nghị (66)
  • KẾT LUẬN (69)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (71)
  • PHỤ LỤC (0)

Nội dung

Mục đích nghiên cứu

Nghiên cứu kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH cơ khí Hồng Thanh Long nhằm tìm hiểu hoạt động tổ chức kế toán trong lĩnh vực xây lắp Mục tiêu là phân tích thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, đồng thời đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác này để tối ưu hóa sử dụng tiềm năng lao động, vật tư và vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Phương ph p nghiên cứu

Khái quát về sản xuất cơ khí

Sản xuất là quá trình chuyển đổi nguyên vật liệu thô thành sản phẩm hoàn thiện để sử dụng hoặc phục vụ cho các quy trình sản xuất khác Trong lĩnh vực sản xuất cơ khí, quá trình này tạo ra các sản phẩm cuối cùng như máy móc, thiết bị cơ khí, hoặc các chi tiết máy cần thiết cho thiết bị.

Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

Chi phí sản xuất

Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là sự chuyển đổi có mục đích các yếu tố sản xuất đầu vào thành sản phẩm hoặc dịch vụ cụ thể Để thực hiện hiệu quả, doanh nghiệp cần kết hợp hài hòa ba yếu tố: tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động Sự tham gia của ba yếu tố này trong quá trình sản xuất tạo ra các chi phí sản xuất tương ứng, bao gồm chi phí lao động sống, chi phí vật hóa, khấu hao tài sản cố định, và các chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu Đồng thời, chi phí sản xuất cũng phản ánh một phần giá trị mới được tạo ra trong quá trình này.

BHXH, BHYT, KPCD, lãi vay ngân hàng )

Các chi phí của doanh nghiẹ p luôn đu ợc tính to n đo lu ờng ằng tiền trong mọ t khoảng thời gian c định

Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp là tổng hợp các khoản chi tiêu liên quan đến lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong một khoảng thời gian nhất định.

2.2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất Để thuạ n tiẹ n trong co ng t c quản l và hạch to n ngu ời ta tiến hành pha n loại chi phí với c c chỉ tie u pha n loại nhu sau: a Pha n oại chi phí sản xuất theo yếu tố nọ i dung kinh tế

Dựa vào tính chất kinh tế và nội dung kinh tế của chi phí sản xuất, các yếu tố chi phí được phân loại thành nhiều nhóm khác nhau Mỗi yếu tố chi phí chỉ bao gồm những chi phí có cùng nội dung kinh tế cụ thể.

Chi phí nguyên vật liệu bao gồm nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, phụ tùng thay thế và thiết bị xây dựng cơ bản mà doanh nghiệp sử dụng cho các hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.

Chi phí nhà nước bao gồm toàn bộ số tiền mà công ty phải trả cho các khoản trích theo luật, như bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế cho lao động trực tiếp sản xuất Ngoài ra, chi phí khấu hao tài sản cố định cũng là một phần quan trọng, bao gồm toàn bộ số tiền trích khấu hao tài sản được sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Chi phí dịch vụ mua ngoài bao gồm các khoản tiền phải chi trả cho các dịch vụ phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, chẳng hạn như tiền điện và tiền nước, điện thoại.

Chi phí kh c ằng tiền bao gồm toàn bộ chi phí kh c ngoài các yếu tố trên Phân loại chi phí sản xuất theo các khoản mục chi phí trong giá thành giúp quản lý hiệu quả hơn.

Theo c ch pha n loại này chi phí đu ợc pha n thành:

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm các khoản chi cho nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ và nhiên liệu được sử dụng trực tiếp trong quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm toàn bộ tiền lương và các khoản phụ cấp cho công nhân trực tiếp sản xuất, cùng với các khoản trích theo tỷ lệ quy định cho bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, và các khoản khác tính vào chi phí.

Chi phí sản xuất chung bao gồm các chi phí cần thiết phát sinh trong quá trình sản xuất, sau khi đã loại trừ chi phí nguyên vật liệu và chi phí nhân công trực tiếp Phân loại chi phí sản xuất dựa trên mối quan hệ giữa chi phí và khối lượng công việc, sản phẩm hoàn thành.

Theo c ch pha n loại này chi phí ao gồm:

Chi phí khả biến là loại chi phí thay đổi theo tổng số lượng sản phẩm được sản xuất trong một kỳ Tuy nhiên, khi tính trên mỗi đơn vị sản phẩm, các chi phí này lại có tính cố định.

Chi phí ất iến Định phí là những chi phí không thay đổi theo khối lượng công việc sản xuất Tuy nhiên, khi tính toán cho mỗi đơn vị sản phẩm, chi phí này có thể thay đổi tùy thuộc vào số lượng sản phẩm hoàn thành.

Trong thực tế, chúng ta thường gặp loại chi phí mà bản thân nó bao gồm cả các yếu tố của định phí và biến phí, đó chính là chi phí hỗn hợp.

Việc phân loại chi phí sản xuất đóng vai trò quan trọng trong công tác quản trị kinh doanh, giúp tích điểm hóa vốn và quản lý hiệu quả để hạ giá thành sản phẩm Phân loại chi phí theo phương pháp tập hợp chi phí sản xuất sẽ làm rõ mối quan hệ với đối tượng chi phí, từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh.

Theo c ch pha n loại này chi phí sản uất đu ợc chia thành chi phí trực tiếp và chi phí gi n tiếp

Chi phí trực tiếp là những khoản chi phí phát sinh có mối liên hệ trực tiếp đến việc sản xuất một sản phẩm cụ thể Các chi phí này được ghi nhận dựa trên số liệu chứng từ kế toán, cho phép phân bổ trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí.

Giá thành sản phẩm

Giá thành sản phẩm là tổng hợp các khoản chi phí liên quan đến lao động sống và lao động vật hóa cho khối lượng sản phẩm dịch vụ đã hoàn thành Tất cả chi phí phát sinh trong kỳ trước và chi phí trích trước liên quan đến sản phẩm dịch vụ hoàn thành sẽ tạo nên chỉ tiêu giá thành sản phẩm Do đó, công thức xác định giá thành là tổng chi phí lao động và vật liệu liên quan đến sản phẩm.

Giá thành sản phẩm là tổng hợp hai yếu tố chính: chi phí sản xuất đã bỏ ra và giá trị sử dụng thu được từ khối lượng sản phẩm hoàn thành Bản chất của giá thành sản phẩm thể hiện sự chuyển dịch giá trị từ các yếu tố chi phí vào những sản phẩm đã hoàn thiện trong quá trình lao động.

Và nó là trở thành thu ớc đo chi phí là ca n cứ là co sở là uất ph t điểm để a y dựng gi cả và ù đắp chi phí

2.2.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm Để đ p ứng c c ye u cầu của quản l hạch to n và kế hoạch hóa gi thành cũng nhu ye u cầu xa y dựng gi cả hàng hóa gi thành đu ợc em t du ới nhiều góc đọ nhiều phạm vi tính to n kh c nhau a Pha n oại giá th nh theo thời điểm tính giá thành

Trong doanh nghiệp sản xuất, giá thành sản phẩm đƣợc chia thành 3 loại:

Giá thành kế hoạch là mức giá được xác định trước khi bắt đầu kinh doanh, dựa trên tổng sản phẩm theo kế hoạch và chi phí định mức của kỳ kế hoạch.

+ Gi thành định mức là gi thành được tính trước khi kinh doanh cho 1 đơn vị sản phẩm dựa trên chi phí định mức của kỳ ké hoạch

Giá thành kế hoạch= gi thành định mức * Tổng sản phẩm kế hoạch

Gi thành định mức = gi thành định mức * Tổng sản phẩm thực tế

Theo sản lƣợng thực tế

Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành

= Chi phí sản + _ xuất dở dang đầu kì

Chi phí sản xuất phát sinh trong kì

Chi phí sản xuất dở dang cuối kì

Giá thành định mức dựa trên sản lượng thực tế là một chỉ tiêu quan trọng, giúp các nhà quản trị phân tích, kiểm soát chi phí và đưa ra quyết định hiệu quả.

Giá thành thực tế là mức giá được xác định sau khi hoàn tất quá trình sản xuất sản phẩm, dựa trên các chi phí thực tế phát sinh và kết quả sản xuất kinh doanh đã đạt được Pha ngoài giá thành sẽ được xác định theo các nội dung cấu thành của nó.

Giá thành sản xuất là tổng hợp tất cả các chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất và chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng Nó bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.

Gi thành tiêu thụ Gi thành toàn ọ ): à chỉ tiêu gi thành đu ợc c định trên co sở tạ p hợp c c chi phí ph t sinh trong phạm vi toàn doanh nghiẹ p

Giá thành toàn bọ của sản phẩm tiêu thụ bao gồm gi thành sản phẩm sản uất, chi phí bán hàng và chi phí quản l doanh nghiẹ p

Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất đối tƣợng tính giá thành và kỳ tính giá thành 7

Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là bước đầu tiên quan trọng mà các nhà quản lý phải thực hiện để xác định chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Việc xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất không chỉ giúp kiểm soát chi phí mà còn là nội dung cốt lõi trong tổ chức hạch toán Đối tượng này bao gồm phạm vi giới hạn để tập hợp chi phí, xác định nơi phát sinh chi phí và nơi chịu chi phí Đồng thời, việc xác định đối tượng tính giá thành cũng rất cần thiết, bao gồm sản phẩm hoàn thành và các công việc lao vụ cần tính giá thành đơn vị Đối tượng tính giá thành có thể là sản phẩm cuối cùng hoặc sản phẩm đang trong quá trình sản xuất, tùy thuộc vào yêu cầu quản lý của doanh nghiệp Để xác định chính xác đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành, cần xem xét các yếu tố liên quan.

- Đạ c điểm quy trình co ng nghẹ sản uất

- Ye u cầu và trình đọ quản l tổ chức sản uất kinh doanh

2.3.1.2 hương pháp hạch toán chi phí

Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất là một hệ thống được sử dụng để tập hợp và phân loại các chi phí sản xuất trong phạm vi đối tượng hạch toán chi phí Mỗi phương pháp kế toán chi phí ứng với một đối tượng kế toán cụ thể, và tên gọi của từng phương pháp thể hiện đối tượng mà nó cần tập hợp Các phương pháp này bao gồm nhiều cách tiếp cận khác nhau để quản lý và phân tích chi phí sản xuất hiệu quả.

- Phu o ng ph p kế to n chi phí theo sản phẩm

- Phu o ng ph p kế to n chi phí theo đo n đạ t hàng

- Phu o ng ph p kế to n chi phí theo giai đoạn co ng nghẹ

- Phu o ng ph p kế to n chi phí theo pha n xu ởng

- Phu o ng ph p kế to n chi phí theo nhóm sản phẩm

Và viẹ c tạ p hợp chi phí sản uất đu ợc tiến hành theo c c u ớc cụ thể sau:

Bu ớc 1: ở sổ th hạch to n chi tiết chi phí sản uất theo từng đối tu ợng tạ p hợp chi phí

Sổ đu ợc mở rie ng cho từng tài khoản 621 622 627 154 631, 242 Ca n cứ vào c c sổ chi tiết c c tài khoản c c chứng từ gốc c c ảng pha n ổ để ghi vào sổ

Bu ớc 2: Tạ p hợp c c chi phí ph t sinh trong kỳ có lie n quan cho từng đối tu ợng hạch to n

Bu ớc 3: Tổng hợp toàn ọ chi phí ph t sinh Lạ p th tính gi thành sản phẩm theo từng loại.

Kết cấu chi phí trong giá thành sản phẩm

Trong sản uất công nghiẹ p gi thành sản phẩm ao gồm a khoản mục:

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm các khoản chi phí liên quan đến nguyên liệu chính và nguyên liệu phụ được sử dụng trực tiếp trong quá trình sản xuất sản phẩm công nghiệp.

Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm toàn bộ tiền lương cùng các khoản trích theo lương như kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế của công nhân sản xuất sản phẩm công nghiệp.

Chi phí sản xuất chung bao gồm tất cả các khoản chi phí liên quan đến sản xuất sản phẩm công nghiệp, ngoại trừ hai mục chi phí không thuộc về quỹ công đoàn và bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho nhân viên Các khoản chi phí này bao gồm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, khấu hao máy móc, thiết bị, và tài sản cố định Ngoài ra, chi phí dịch vụ thuê ngoài như điện, nước, sửa chữa cũng được tính vào chi phí sản xuất, cùng với các khoản thuế liên quan.

Trên co sở c c kết cấu chi phí nêu trên kế to n có thể tiến hành tạ p hợp c c chi phí sản uất nhu sau:

Kế toán chi phí sản xuất

Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

- Bao gồm tất cả c c chi phí về nguyên vạ t liẹ u chính, vạ t liẹ u phụ nhiên liẹ u đu ợc sử dụng trực tiếp cho qu trình sản uất sản phẩm

Nguyên vật liệu chính được sử dụng để sản xuất nhiều loại sản phẩm, nhưng việc xác định mức tiêu hao cho từng loại sản phẩm là khó khăn Để tiến hành kế toán, cần phân bổ chi phí theo các tiêu thức phù hợp Các tiêu thức này có thể bao gồm định mức tiêu hao cho từng loại sản phẩm, với số phân bổ được quy định tỷ lệ với trọng lượng sản phẩm được sản xuất.

T i khoản sử dụng: T 621 “Chi phí nguyên vạ t liẹ u trực tiếp”

- Bên Nợ: tạ p hợp chi phí nguyên vạ t liẹ u trực tiếp ph t sinh trong kỳ - Bên Có:

+ Gi trị của nguyên vạ t liẹ u không sử dụng hết nhạ p lại kho

+ ết chuyển chi phí sản uất vào đối tu ợng tính gi thành

So đồ 2.1: So đồ tạ p hợp chi phí nguyên vạ t liẹ u trực tiếp

Kế toán chi phí nhân công trực tiếp

Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, cùng với khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và phụ cấp độc hại.

Tuy nhiên, nếu tiền lương có liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí mà không có cách trực tiếp cho từng đối tượng, cần tiến hành phân bổ theo những tiêu thức phù hợp Các tiêu thức phân bổ bao gồm: định mức tiền lương của các đối tượng, hệ số phân bổ được quy định theo số giờ sản xuất hoặc ngày công tiêu chuẩn Mức phân bổ được xác định như sau:

Gi trị nguyên vạt liẹu chua sử dụng nhập lại kho

Gi trị nguyên vạt liẹu uất kho dùng sản uất sản phẩm

Gi trị nguyên vạt liẹu mua giao thẳng cho sản uất

TK 154 ết chuyển chi phí sản uất vào đối tu ợng tính giá thành

Mức phân bổ tiền lương của nhân công trực tiếp cho từng đối tƣợng

Tổng khối lƣợng phân bổ

Khối lƣợng phân bổ cho từng đối tƣợng

Tre n co sở tiền lu o ng đu ợc pha n ổ sẽ tiến hành trích BH H BH T PCĐ, BHTN theo t lẹ qui định và chi phí

Tài khoản sử dụng: T 622 “Chi phí nha n co ng trực tiếp”

- Be n Nợ: tạ p hợp chi phí nha n co ng trực tiếp ph t sinh trong kỳ gồm tiền lu o ng và c c khoàn trích theo lu o ng)

- Be n Có: pha n ổ kết chuyển chi phí sản uất vào đối tu ợng tính gi thành TK 622 kho ng có số du cuối kỳ

So đồ 2.2:
So đồ tạ p hợp chi phí nh n công trực tiếp

Kế toán chi phí sản xuất chung

Chi phí sản xuất chung bao gồm các khoản chi phí cần thiết để phục vụ và quản lý quá trình sản xuất Các khoản chi phí này liên quan đến từng phân xưởng sản xuất, bao gồm chi phí nhân viên, chi phí vật liệu và dụng cụ sản xuất, chi phí dịch vụ mua ngoài, cũng như các khoản chi phí khác bằng tiền sử dụng trong phân xưởng.

Kết chuyển chi phí nhân công vào đối tƣợng tính giá thành

Trích BHXH, BHYT, KPCD theo tỉ lệ quy định

Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân

Tiền lương phụ cấp phải trả cho công nhân

Khi sản xuất hai loại sản phẩm khác nhau, chi phí sản xuất chung cần được phân bổ cho từng loại sản phẩm để xác định chi phí sản xuất chính xác Các tiêu thức phân bổ có thể bao gồm tỷ lệ tiền lương công nhân sản xuất, tỷ lệ với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, và số giờ máy chạy Để xác định mức phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí, cần áp dụng công thức phân bổ tương tự như công thức phân bổ chi phí nhân công trực tiếp.

Tài khoản sử dụng: T 627 “Chi phí sản uất chung”

Nợ là tập hợp các chi phí như tiền lương và khoản trích theo lương cho nhân viên, quản lý giá trị vật liệu, và công cụ dụng cụ Đồng thời, nợ cũng bao gồm trích khấu hao tài sản cố định và phần ổn định của chi phí trả trước, giúp quản lý tài chính hiệu quả hơn.

- Be n Có: tạ p hợp c c khoản làm giảm chi phí sản uất chung kết chuyển chi phí sản uất vào đối tu ợng tính gi thành

TK 627 kho ng có số du cuối kỳ

T 6271: Chi phí nha n vie n pha n xu ởng

T 6273: Chi phí dụng cụ sản uất

TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ

T 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài

TK 6278: Chi phí bằng tiền khác

Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất

2.4.4.1 hương pháp kê khai thường xuyên

- Tất cả c c chi phí có liên quan đến đối tu ợng tính gi thành sản phẩm đều đu ợc ghi vào T

154 “Chi phí sản uất kinh doanh dở dang”

- T 154 dùng để tạ p hợp chi phí sản uất phục vụ cho viẹ c tính gi thành sản phẩm lao vụ dịch vụ

+ Bên Nợ: tạ p hợp chi phí nguyên vạ t liẹ u trực tiếp chi phí nhân công trực tiếp chi phí sản uất chung

Chi phí bằng tiền khác Phân bổ chi phí trả trước

Giá trị vật liệu gián tiếp, công cụ dụng cụ xuất dùng

Trích khấu hao tài sản cố định

Khoản giảm chi phí sản xuất

Kết chuyển chi phí sản xuất vào đối tƣợng tính giá thành

Tiền lương và c c khoản trích theo lương

TK 111,112,331 ết chuyển chi phí sản uất vào đối tu ợng tính gi thành

Gi thành sản phẩm hoàn thành nhạ p kho

C c khoản giảm chi phí sản uất.


Số dư nợ phản ánh chi phí sản xuất của sản phẩm đang chế tạo Không phải tất cả chi phí đều được tính vào giá thành sản phẩm; cần căn cứ vào chứng từ gốc liên quan để loại trừ những chi phí không hợp lệ.

- Gi trị nguyên vạ t liẹ u phân xu ởng nhạ p về chu a dùng hết trả lại kho

- Gi trị phế liẹ u nhạ p kho hoạ c n trực tiếp.


- Gi trị c c sản phẩm hỏng không sửa chữa đu ợc

Sơ đồ 2.4: kế toán chi phí sản xuất dở dang

Giá thành thực tế sản phẩm nhập kho trong kì

Giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa đƣợc

Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp

Kết chuyển chi phí sản xuất chung

Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Giá trị phế liệu nhập kho

TK 632 Giá thành thực tế thành phẩm chuyển cho người mua

2.4.4.2 hương pháp kiểm kê định kì

- ế to n sử dụng tài khoản 631 “Gi thành sản phẩm” để tạ p hợp chi phí và tính gi thành sản phẩm

- Nọ i dung và kết cấu tài khoản 631 nhu sau:

Gi trị của sản phẩm dở dang đầu kỳ

Chi phí sản uất thực tế ph t sinh trong kỳ

Gi trị của sản phẩm dở dang cuối kỳ kết chuyển vào tài khoản chi phí sản uất kinh doanh dở dang

Gi trị thành phẩm nhạ p kho lao vụ dịch vụ đã hoàn thành kết chuyển vào tài khoản 632

Tài khoản 631 không có số du cuối kỳ

Sơ đồ 2.5: sơ đồ hạch toán tài khoản 631

Kết chuyển CPSX dở dang cuối kì

Giá trị phế liệu thu hồi

Giá trị phế liệu thu hồi

Kết chuyển CPSX dở dang đầu kì

2.5 Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì

2.5.1 hương pháp đánh gía theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ( hoặc nguyên vật liệu chính )

Theo phương pháp này, chỉ có chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được tính vào giá trị sản phẩm dở dang, trong khi các chi phí khác sẽ được tính vào giá thành sản xuất của sản phẩm.

Nếu chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được áp dụng ngay từ đầu của quy trình sản xuất, thì chi phí này sẽ tương đương cho cả sản phẩm dở dang và sản phẩm hoàn thành.

2.5.2 hương pháp ước ượng sản phẩm ho n th nh tương đương

Theo phương pháp này, chi phí sản xuất dở dang bao gồm tất cả các khoản mục chi phí sản xuất và được xác định dựa trên số lượng sản phẩm cùng mức độ hoàn thành của chúng Phương pháp này mang lại giá trị sản phẩm dở dang với độ chính xác cao Tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm dở dang cuối kỳ được tính theo công thức cụ thể.

Phương pháp này tương tự như phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo sản lượng hoàn thành tương đương, nhưng tính toán dựa trên chi phí định mức Điểm cần chú ý là chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được xác định theo chi phí định mức Do đó, phương pháp này chỉ phát huy tác dụng khi hệ thống định mức chi phí có độ chính xác cao.

Số lƣợng sản phẩm dở dang cuối kỳ

CPSX dở dang đầu kỳ

Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ

Chi phí NVLTT phát sinh

Số lƣợng sản phẩm hoàn thành

Số lƣợng sản phẩm dở dang cuối kỳ

Số lƣợng sản phẩm dở dang cuối kỳ hoàn thành tương đương

Số lƣợng sản phẩm dở dang cuối kỳ

Tỉ lệ hoàn thành của sản phẩm dở dang cuối kỳ

Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ

Số lƣợng sản phẩm hoàn thành

Số lƣợng sản phẩm dở dang cuối kỳ hoàn thành tương đương

Chi phí sản xuất dở dang phát sinh

CPSX dở dang đầu kỳ Số lƣợng sản phẩm dở dang cuối kỳ hoàn thành tương đương

+ + quát chi phí sản xuất sản phẩm dở dang cuối kỳ tính theo công thức sau:

2.6 Các phương pháp tính giá th nh sản phẩm

Phương pháp này áp dụng cho các doanh nghiệp có quy trình sản xuất đơn giản, trong đó có một đối tượng hạch toán chi phí sản xuất duy nhất Giá thành sản xuất được tính toán theo công thức cụ thể.

2.6.2 hương pháp trực tiếp có loại trừ sản phẩm phụ Đối với những doanh nghiệp mà trong cùng một quá trình sản xuất , bên cạnh sản phẩm chính c n thu đƣợc sản phẩm phụ để tính giá trị sản phẩm chính kế toán phải loại trừ giá trị sản phẩm phụ ra khỏi tổng chi phí sản xuất sản phẩm Giá trị sản phẩm phụ có thể c định theo giá có thể sử dụng đƣợc gi ƣớc tính , giá kế hoạch , giá nguyên liệu an đầu…

Phương pháp này được áp dụng khi một quy trình sản xuất tạo ra nhiều loại sản phẩm khác nhau Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình, trong khi đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm hoàn thành, chẳng hạn như giày dép, quần áo, và linh kiện điện tử.

Bước 1: Tính tổng giá thành sản xuất thực tế của nhóm sản phẩm theo từng khoản mục chi phí sản xuất

Bước 2: Tính tổng giá thành sản xuất định mức theo sản lượng thực tế của nhóm sản phẩm theo từng khoản mục chi phí sản xuất

Chi phí sản xuất sản phẩm dở dang cuối kỳ

Số lƣợng sản phẩm dở dang cuối kỳ

Tỉ lệ hoàn thành của sản phẩm dở dang cuối kỳ

Giá thành sản xuất tổng sản phẩm

Các khoản làm giảm chi phí sản xuất

Chi phí sản xuất của sp dở dang đầu kì

Chi phí sản xuất phát sinh trong kì

Chi phí sx của sản phẩm dở dang cuối kì

Bước 3: c định tỉ lệ tính giá thành theo từng khoản mục chi phí sản xuất

Bước 4: Tính giá thành sản xuất thực tế của từng loại sản phẩm và từng đơn vị sản phẩm

Phương pháp này được sử dụng khi một quy trình công nghệ sản xuất tạo ra nhiều loại sản phẩm khác nhau Giữa các sản phẩm này tồn tại mối quan hệ tỉ lệ, và bộ phận kỹ thuật sẽ xác định hệ số cho từng loại sản phẩm.

Phương pháp này được áp dụng cho các quy trình công nghệ sản xuất phức tạp với nhiều giai đoạn chế biến liên tiếp Sản phẩm của giai đoạn trước, gọi là thành phẩm, sẽ trở thành nguyên liệu đầu vào cho giai đoạn tiếp theo Đối tượng tính giá thành bao gồm thành phẩm và nguyên liệu đầu vào Phương pháp không tính giá thành bán thành phẩm mà thực hiện kết chuyển chi phí song song Quá trình tính giá thành theo phương án này được khái quát qua sơ đồ.

Sản phẩm hỏng không sửa chữa đƣợc

Số lƣợng sản phẩm chuẩn

Tỉ lệ hoàn thành hHệ số qui đổi

Số lƣợng sản phẩm qui đổi *

= * hương án có tính giá th nh bán th nh phẩm (kết chuyển chi phí tuần tự)

Qui trình tính gi thành theo phương n này kh i qu t theo sơ đồ sau:

2.6.6 hương pháp đơn đặt hàng

Phương pháp này được sử dụng để tính giá thành sản phẩm trong từng quy trình sản xuất theo đơn đặt hàng Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng đơn đặt hàng, và sản phẩm được tính giá thành chính là sản phẩm của đơn đặt hàng đó.

Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn n

Chi phí sản xuất phát sinh ở giai đoạn 1

Chi phí sản xuất phát sinh ở giai đoạn 2

Chi phí sản xuất phát sinh ở giai đoạn n

Chi phí sản xuất ở giai đoạn 1 tính trong thành phẩm

Chi phí sản xuất ở giai đoạn 2 tính trong thành phẩm

Chi phí sản xuất ở giai đoạn n tính trong thành phẩm

Giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm

Chi phí NVLTT Giá thành bán thành phẩm giai đoạn 1

Giá thành bán thành phẩm giai đoạn n - 1

Chi phí chế biến giai đoạn 1

Chi phí chế biến giai đoạn 2

Chi phí chế biến giai đoạn n

Giá thành bán thành phẩm giai đoạn 1

Giá thành bán thành phẩm giai đoạn 2

= = Phu o ng pháp này thu ờng đu ợc p dụng tính gi thành ở những doanh nghiẹ p chuyên thực hiẹ n gia công sản uất theo yêu cầu của kh ch hàng

Phương pháp này yêu cầu doanh nghiệp xác định chi phí sản xuất của đơn đặt hàng ở kỳ kế toán trước đó như là chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ Cần lưu ý rằng kỳ tính giá thành và kỳ kế toán thường không trùng khớp với nhau.

Khi sử dụng phương ph p này để tính giá thành từng loại sản phẩm phải dung phương ph p kết hợp: hệ số, t lệ, loại trừ sản phẩm phụ…

C ƢƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT CƠ Í ỒNG

3.1 Tổng quan về quá trình hình thành và phát triển của công ty

- Tên gọi: Công ty TNHH Cơ hí Hồng Thanh Long

- Địa chỉ: 202 Bưng Ông Thoàn Phường Tăng Nhơn Phú B Q.9 TP.HC

- Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn

Công ty TNHH Cơ khí Hồng Thanh, tiền thân là ƣởng cơ khí, đã được Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM cấp giấy phép kinh doanh số 0303323056 vào ngày 02/06/2004 Sau gần 9 năm hoạt động, công ty đã đầu tư vào nhiều máy móc thiết bị hiện đại, góp phần sản xuất các sản phẩm chất lượng cao để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng.

3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển:

Công ty chúng tôi, với hơn 08 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực gia công chế tạo và lắp đặt sản phẩm cơ khí, đã chủ động đa dạng hóa ngành nghề sản xuất kinh doanh để phù hợp với xu thế hội nhập kinh tế toàn cầu Chúng tôi tham gia vào nhiều lĩnh vực như xây dựng, lắp đặt công trình điện nước, thi công giao thông và kinh doanh xuất nhập khẩu Nhờ vào chất lượng sản phẩm và công trình ngày càng được nâng cao, thương hiệu của công ty đã được khẳng định trên thị trường trong nước và quốc tế, với nhiều sản phẩm đạt huy chương vàng tại các hội chợ triển lãm.

Công ty chuyên sản xuất các thiết bị như máy và khuôn ly tâm cột điện, máy và khuôn ly tâm ống cống, cùng với vận thăng một trụ 35m 500 kg Để nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm, công ty đầu tư vào máy móc hiện đại và đào tạo công nhân Với hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000 và đội ngũ kỹ sư, công nhân kỹ thuật giàu kinh nghiệm, công ty đã xây dựng được uy tín trên thị trường, chiếm lĩnh thị phần trong nước và đang mở rộng ra thị trường quốc tế.

C c phương ph p đ nh gi sản phẩm dở dang cuối kì

C c phương ph p tính gi thành sản phẩm

Tổng quan về quá trình hình thành và phát triển của công ty

ĩnh vực hoạt động

Tổ chức kế toán chi phí tại doanh nghiệp

Kế toán chi phí sản xuất tại doanh nghiệp

Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm

Nhận xét

Ngày đăng: 06/04/2022, 21:09

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Câu 41. Người bán vải đã quấn một tấm vải quanh một lõi hình trụ bằng gỗ có bán kính là 6cm - (LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại công ty TNHH cơ khí hồng thanh long​
u 41. Người bán vải đã quấn một tấm vải quanh một lõi hình trụ bằng gỗ có bán kính là 6cm (Trang 20)
Câu 49. Cho hình chóp S ABCD. có đáy là hình vuông cạnh a, SAD là tam giác đều và nằm trong m ặt phẳng vuông góc với đáy - (LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại công ty TNHH cơ khí hồng thanh long​
u 49. Cho hình chóp S ABCD. có đáy là hình vuông cạnh a, SAD là tam giác đều và nằm trong m ặt phẳng vuông góc với đáy (Trang 24)
- Phòng Kế Toán: Bộ máy kế t on đƣợc tổ chức theo mô hình tập trung có nhiệm vụ thu thập, xử lý hệ thống hóa và cung cấp thông tin về toàn bộ số liệu hoạt động sản xuất  kinh doanh nhằm kiểm tra giám sát toàn bộ hoạt động tài chính của Công ty - (LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại công ty TNHH cơ khí hồng thanh long​
h òng Kế Toán: Bộ máy kế t on đƣợc tổ chức theo mô hình tập trung có nhiệm vụ thu thập, xử lý hệ thống hóa và cung cấp thông tin về toàn bộ số liệu hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm kiểm tra giám sát toàn bộ hoạt động tài chính của Công ty (Trang 36)
- Hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra  đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ - (LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại công ty TNHH cơ khí hồng thanh long​
ng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ (Trang 40)
- Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết đƣợc lập từ sổ, th  kế toán chi tiết  đƣợc dùng để lập báo cáo tài chính. - (LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại công ty TNHH cơ khí hồng thanh long​
au khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết đƣợc lập từ sổ, th kế toán chi tiết đƣợc dùng để lập báo cáo tài chính (Trang 41)
Bảng thanh toán tiền lƣơng - (LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại công ty TNHH cơ khí hồng thanh long​
Bảng thanh toán tiền lƣơng (Trang 56)
Bảng khấu hao TSCĐ: - (LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại công ty TNHH cơ khí hồng thanh long​
Bảng kh ấu hao TSCĐ: (Trang 57)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w