1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trồng rừng và sản xuất nguyên liệu giấy hanviha

129 48 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 129
Dung lượng 1,43 MB

Cấu trúc

  • PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ (14)
    • 1.1. Lý do chọn đề tài (14)
    • 1.2. Mục tiêu nghiên cứu (15)
      • 1.2.1. Mục tiêu chung (15)
      • 1.2.2. Mục tiêu cụ thể (15)
    • 1.3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu (15)
      • 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu (15)
      • 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu (16)
    • 1.4. Phương pháp nghiên cứu (17)
    • 1.5. Kết cấu của Khóa luận (18)
  • PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU (19)
    • CHƯƠNG 1.......................................................................................................................6 (19)
      • 1.1.1. Chi phí sản xuất (19)
        • 1.1.1.1. Khái niệm (19)
        • 1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất (20)
      • 1.1.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và phương pháp tập hợp chi phí (25)
        • 1.1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất (25)
        • 1.1.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí (26)
      • 1.1.3. Giá thành sản phẩm (26)
        • 1.1.3.1. Khái niệm (26)
        • 1.1.3.2. Phân loại (28)
      • 1.1.4. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành (29)
        • 1.1.4.1. Đối tượng tính giá thành (29)
        • 1.1.4.2. Kỳ tính giá thành (29)
      • 1.1.5. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm (29)
      • 1.1.6. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm (31)
      • 1.2. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm (31)
        • 1.2.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất (31)
          • 1.2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu (31)
          • 1.2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (34)
          • 1.2.1.3 Kế toán chi phí sản xuất chung (35)
          • 1.2.1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất (38)
        • 1.2.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ (40)
          • 1.2.2.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu chính (40)
          • 1.2.2.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (40)
          • 1.2.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương đương (41)
          • 1.2.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí kế hoạch (định mức) (42)
        • 1.2.3. Kế toán tính giá thành sản phẩm (43)
          • 1.2.3.1. Phương pháp giản đơn (Phương pháp trực tiếp) (43)
          • 1.2.3.2. Phương pháp hệ số (44)
          • 1.2.3.3. Phương pháp tỷ lệ (45)
          • 1.2.3.4. Phương pháp tính giá thành phân bước (46)
          • 1.2.3.5. Phương pháp đơn đặt hàng (46)
    • CHƯƠNG 2.....................................................................................................................35 (48)
      • 2.1. Tổng quan về công ty trồng rừng và sản xuất nguyên liệu giấy Hanviha (48)
        • 2.1.1. Khái quát chung về công ty và lịch sử hình thành và phát triển của công ty (48)
        • 2.1.2. Vai trò và chức năng, nhiệm vụ của công ty (49)
          • 2.1.2.1. Vai trò (49)
          • 2.1.2.2. Chức năng (49)
          • 2.1.2.2. Nhiệm vụ của công ty (49)
        • 2.1.3. Lĩnh vực kinh doanh (50)
        • 2.1.5. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty (50)
        • 2.1.6. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty (53)
        • 2.1.6. Tình hình nguồn lao động của công ty (57)
        • 2.1.7. Tổ chức Bộ máy quản lý của công ty (58)
        • 2.1.8. Tổ chức công tác kế toán (61)
          • 2.1.8.1. Tổ chức bộ máy kế toán (61)
          • 2.1.8.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty (62)
      • 2.2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công (65)
        • 2.2.1. Tổng quát về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty (65)
          • 2.2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất sản phẩm dăm bạch đàn và dăm tràm keo (65)
          • 2.2.1.2. Đối tượng tính giá thành (65)
          • 2.2.1.3. Kỳ tính giá thành (66)
          • 2.2.1.4. Phương pháp tính giá thành (66)
          • 2.2.1.5. Phương pháp tập hợp chi phí (67)
        • 2.2.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu (67)
          • 2.2.2.1. Đặc điểm (67)
          • 2.2.2.2. Tài khoản sử dụng (67)
          • 2.2.2.3. Chứng từ sử dụng (68)
          • 2.2.2.4. Phương pháp hạch toán (68)
        • 2.2.3. Kế toán nhân công trực tiếp (75)
          • 2.2.3.1. Đặc điểm (75)
          • 2.2.3.2. Tài khoản sử dụng (75)
          • 2.2.3.3. Chứng từ sử dụng (75)
          • 2.2.3.4. Quy trình theo dõi và hạch toán (76)
        • 2.2.4. Kế toán sản xuất chung (83)
          • 2.2.4.1. Đặc điểm (83)
          • 2.2.4.2. Tài khoản sử dụng (84)
          • 2.2.4.3. Chứng từ sử dụng (84)
          • 2.2.4.4. Quy trình theo dõi và hạch toán (85)
        • 2.2.5. Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm (94)
          • 2.2.5.1. Tổng hợp chi phí sản xuất (94)
          • 2.2.5.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ (103)
          • 2.2.5.3. Kế toán tính giá thành sản phẩm (103)
    • CHƯƠNG 3: (107)
      • 3.1. Một số đánh giá về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm (107)
        • 3.1.1. Ưu điểm (107)
          • 3.1.1.1. Về cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán và chứng từ sổ sách (107)
          • 3.1.1.2. Về công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm (108)
        • 3.1.2. Nhược điểm (110)
          • 3.1.2.1. Công tác quản lý chung (110)
          • 3.1.2.2. Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (110)
          • 3.1.2.3. Đối với chi phí nhân công trực tiếp (110)
          • 3.1.2.4. Đối với chi phí sản xuất chung (111)
          • 3.1.2.5. Đối với việc trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ (111)
          • 3.1.2.6. Đối với phương pháp hạch toán hàng tồn kho (111)
          • 3.1.2.7. Đối với khoản thuế GTGT chưa được hoàn (111)
          • 3.1.2.8. Về phân loại chi phí (112)
        • 3.2.1. Hoàn thiện hệ thống mạng nội bộ (112)
        • 3.2.2. Hoàn thiện quá trình thu mua nguyên liệu (112)
        • 3.2.3. Hoàn thiện công tác chi phí nhân công trực tiếp (113)
        • 3.2.4. Hoàn thiện công tác quản lý vật tư, nhiên liệu (113)
        • 3.2.5. Hoàn thiện công tác phân bổ chi phí sản xuất chung (113)
        • 3.2.6. Cần trích trước khoản chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định (113)
        • 3.2.7. Đối với khoản thuế GTGT chưa được hoàn (114)
        • 3.2.8. Về phân loại chi phí (114)
  • PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (115)
    • 1.1. Kết luận (115)
    • 1.2. Kiến nghị (116)
    • Biểu 2. 2. Hóa đơn trợ giá nguyên liệu tháng 8/2020 (71)
    • Biểu 2. 3. Sổ chi tiết tài khoản 621. Tháng 8/2020 (74)
    • Biểu 2. 4. Trích bảng chấm công của công nhân sản xuất gỗ tháng 8/2020 (78)
    • Biểu 2. 5. Trích bảng tính lương công nhân sản xuất gỗ tháng 8/2020 (78)
    • Biểu 2. 6. Sổ chi tiết tài khoản 622. Tháng 8/2020 (82)
    • Biểu 2. 7. Giấy đề nghị mua và sửa chữa vật tư tại phân xưởng (86)
    • Biểu 2. 8. Hóa đơn GTGT mua vật tư tại phân xưởng sản xuất (87)
    • Biểu 2. 9. Phiếu nhập kho vật tư tại phân xưởng (88)
    • Biểu 2. 10. Giấy đề nghị thanh toán mua vật tư tại phân xưởng sản xuất (89)
    • Biểu 2. 11. Phiếu chi thanh toán tiền mua vật tư tại phân xưởng (90)
    • Biểu 2. 12. Hóa đơn GTGT thuê xúc lật tháng 08/2020 (91)
    • Biểu 2. 13. Sổ chi tiết tài khoản 627. Tháng 8/2020 (93)
    • Biểu 2. 14. Sổ chi tiết tài khoản 154 - Tháng 8/2020 (100)
    • Biểu 2. 15. Sổ chi tiết tài khoản 155 - Tháng 8 /2020 (102)

Nội dung

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CƠ SỞLÝ LUẬN VỀ KẾTOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ

THÀNH SẢN PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT

1 1 Những vấn đềchung vềkếtoán chi phí và tính giá thành sản phẩm

1.1.1.1 Khái niệm Đểtiến hành sản xuất kinh doanh, mỗi doanh nghiệp cần tiêu hao các nguồn lực về tài sản và nhân công Quá trình tiêu dùng các nguồn lực đó tức là phát sinh chi phí Mọi chi phí đều biểu hiện dưới dạng bằng giá trị Trong đó chi phí về tiền công là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống, chi phí về nguyên vật liệu, vật tư, máy móc… là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động vật hóa Chi phí phát sinh trong mọi giai đoạn hoạt động của doanh nghiệp, tuy nhiên chỉ có chi phí phát sinh ở giai đoạn biến đổi các yếu tố đầu vào thành sản phẩm, dịch vụmới được gọi là chi phí sản xuất.

Chi phí sản xuất kinh doanh là tổng hợp các khoản chi phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã chi ra trong một khoảng thời gian nhất định, như tháng, quý hoặc năm Việc xác định chính xác các khoản chi phí này là rất quan trọng, đặc biệt trong bối cảnh giá cả thường xuyên biến động, nhằm giúp doanh nghiệp bảo toàn vốn và đáp ứng yêu cầu của chế độ quản lý kinh tế.

Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh hàng ngày và liên quan trực tiếp đến từng vị trí sản xuất, sản phẩm và hoạt động kinh doanh Việc tính toán và tổng hợp các chi phí này cần được thực hiện định kỳ, có thể là theo tháng, quý hoặc năm.

Trường Đại học Kinh tế Huế

1.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất

Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều khoản khác nhau về nội dung, tính chất và mục đích Để quản lý và hạch toán hiệu quả, cần phân loại chi phí thành các khoản chính và phụ, từ đó nâng cao tính chi tiết của thông tin chi phí Việc phân loại này không chỉ hỗ trợ trong công tác quản lý và lập kế hoạch mà còn tạo cơ sở vững chắc cho việc giảm chi phí và nâng cao hiệu quả kinh tế Một trong những phương pháp phân loại chi phí là theo nội dung kinh tế ban đầu.

Chi phí nhân công bao gồm tiền lương chính, phụ và các khoản phục cấp phải trả cho người lao động, cùng với các khoản trích theo lương như kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế.

Chi phí nguyên vật liệu là tổng hợp giá mua và chi phí liên quan đến việc mua nguyên vật liệu phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh Yếu tố này bao gồm nhiều thành phần khác nhau.

Chi phí nguyên vật liệu chính bao gồm giá mua và chi phí liên quan đến các nguyên vật liệu được sử dụng trực tiếp trong hoạt động sản xuất Những nguyên vật liệu này thường là thành phần cốt lõi của sản phẩm, và chi phí của chúng chiếm một tỷ lệ quan trọng trong tổng giá thành sản phẩm của các doanh nghiệp sản xuất.

Chi phí nguyên vật liệu phụ bao gồm giá mua và chi phí liên quan đến các loại nguyên vật liệu bổ sung, giúp nâng cao chất lượng, độ bền và tính thẩm mỹ của sản phẩm Ngoài ra, nó cũng đề cập đến các nguyên vật liệu sử dụng trong công việc hành chính văn phòng và thiết bị máy móc.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Chi phí nhiên liệu bao gồm giá mua và các chi phí liên quan đến việc mua nhiên liệu Những chi phí này thường phát sinh trong tất cả các hoạt động sản xuất, tiêu thụ và quản lý.

Chi phí phụ tùng thay thế bao gồm giá mua và chi phí liên quan đến việc mua các loại phụ tùng cần thiết Những phụ tùng này là các bộ phận, chi tiết được sử dụng để thay thế khi sửa chữa máy móc thiết bị Do đó, chi phí phụ tùng thay thế chỉ phát sinh trong quá trình sửa chữa thiết bị.

Chi phí nguyên vật liệu khác bao gồm giá mua và chi phí liên quan đến các loại nguyên vật liệu không nằm trong các yếu tố đã đề cập trước đó, như chi phí nguyên vật liệu đặc thù, chi phí cho phế phẩm và phế liệu tận dụng.

Chi phí công cụ dụng cụ bao gồm giá mua và chi phí liên quan đến việc mua sắm các công cụ phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh Tổng chi phí này là cơ sở quan trọng để nhà quản lý xác định mức luân chuyển hàng hóa trong kho, thiết lập định mức dự trữ và nhu cầu mua sắm công cụ dụng cụ một cách hợp lý.

Chi phí khấu hao tài sản cố định là khoản chi phí liên quan đến việc khấu hao tất cả các tài sản cố định và tài sản dài hạn được sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

Chi phí dịch vụ mua ngoài là một yếu tố quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm các khoản chi cho dịch vụ điện nước, phí bảo hiểm tài sản, và chi phí thuê nhà cửa, phương tiện Những chi phí này ảnh hưởng trực tiếp đến tổng chi phí hoạt động và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Chi phí khác bằng tiền bao gồm tất cả các chi phí sản xuất kinh doanh được thực hiện bằng tiền tại doanh nghiệp Ngoài ra, chi phí sản xuất cũng có thể được phân loại theo công dụng kinh tế, giúp xác định các khoản mục chi phí cụ thể trong quá trình sản xuất.

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾTOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRỒNG RỪNG VÀ SẢN

XUẤT NGUYÊN LIỆU GIẤY HANVIHA

2.1 Tổng quan vềcông ty trồng rừng và sản xuất nguyên liệu giấy Hanviha

2.1.1 Khái quát chung v ề công ty và l ị ch s ử hình thành và phát tri ể n c ủ a công ty

- Tên công ty: Công ty trồng rừng và sản xuất nguyên liệu giấy HANVIHA

- Tên quốc tế: HANVIHA FOREST AND PRODUCTS CO.,LTD

-Đại diện pháp luật: NG PUI YIU

-Địa chỉ: Thôn Hải Phong, Xã KỳLợi, Thị xã KỳAnh, Tỉnh Hà Tĩnh

Văn phòng đại diện: Số 31 Đường Đồng Quế- Tổ8-Phường Nam Hà-TP Hà Tĩnh

Công ty trồng rừng và sản xuất nguyên liệu giấy HANVIHA, 100% vốn đầu tư từ Hàn Quốc, được thành lập vào ngày 18/10/2005 Sau khi xây dựng cơ sở vật chất và tuyển dụng nhân lực vào năm 2006, công ty gặp nhiều khó khăn do thị trường hạn hẹp và số lượng khách hàng nước ngoài ít Tuy nhiên, sự phát triển của Cảng Vũng Áng đã tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu Năm 2009, công ty đã đầu tư 1,6 triệu USD để trồng 7000 hécta rừng tại 5 huyện ven biển Hà Tĩnh, giúp duy trì hoạt động sản xuất, chủ động nguồn nguyên liệu và tiết kiệm chi phí trong tương lai.

Trường Đại học Kinh tế Huế đang khắc phục dần những hạn chế, với hệ thống cơ sở vật chất ngày càng hoàn thiện Số lượng hợp đồng tăng lên và thị trường xuất khẩu được mở rộng, dẫn đến sự gia tăng liên tục trong số lượng gỗ dăm xuất khẩu hàng năm.

Nhà máy sản xuất hiện đại với thiết bị tiên tiến và kho bãi rộng rãi, phục vụ hiệu quả cho việc lưu trữ gỗ nguyên liệu và gỗ dăm Đội ngũ công nhân lành nghề, được đào tạo chuyên nghiệp, đảm bảo quy trình sản xuất chất lượng cao.

2.1.2 Vai trò và ch ức năng , nhi ệ m v ụ c ủ a công ty

- Hoàn thành các hợp đồng xuất khẩu với chất lượng cao Trên thị trường và các đối tác nhằm mở rộng kinh doanh.

- Thu mua và tìm kiếm các nguồn nguyên liệu cho sản xuất

- Tiếp tục thực hiện các dự án trồng rừng nguyên liệu đảm bảo nguyên liệu sản xuất trong tương lai.

Công ty chuyên sản xuất gỗ dăm phục vụ xuất khẩu, tập trung vào việc thu mua gỗ từ nhiều nguồn khác nhau để đảm bảo nguyên liệu cho sản xuất Đồng thời, công ty cũng triển khai các dự án trồng rừng nhằm cung cấp nguồn nguyên liệu bền vững cho tương lai.

2.1.2.2 Nhiệm vụcủa công ty Đối với nhà nước:

- Xây dựng, tiến hành tất cả các hoạt động kinh doanh theo quy định đúng lĩnh vực, đúng ngành nghề đãđăng kí trong giấy phép đăng ký kinh doanh.

- Chấp hành nghiêm chỉnh chế độ chính sách và pháp luật của nhà nước trong kinh doanh.

- Nộp các sắc thuế theo đúng quy định hiện hành bao gồm: Thuế TNDN, Thuếmôn bài, ThuếXNK

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Giữgìn trận tựan ninh xã hội tại địa bàn kinh doanh. Đối với người lao động:

- Tổ chức các lớp đào tạo nâng cao kỹ năng tay nghềcho cán bộ công nhân viên.

- Ngoài việc quan tâm đến đời sống vật chất, công ty còn quan tâm đến đời sống văn hóa tinh thần của công nhân.

Thực hiện đầy đủ chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH) và bảo hiểm y tế (BHYT) cho toàn bộ cán bộ công nhân viên, hoàn thiện hệ thống hồ sơ và hợp đồng lao động, đồng thời đảm bảo tuân thủ đúng quy định về thời gian làm việc.

Khách hàng của công ty chủ yếu là các doanh nghiệp nước ngoài, do đó, việc ký kết hợp đồng về giá cả và các quy định khác là điều bắt buộc trước khi bắt đầu hợp tác Nhiệm vụ của công ty là đảm bảo thực hiện đúng các điều khoản đã được ghi trong hợp đồng.

- Trồng rừng và chăm sóc rừng: Trồng các loại cây phi lao, keo, bạch đàn để làm nguyên liệu cho sản xuất băm dăm

Sản xuất các sản phẩm từ gỗ và nguyên liệu tự nhiên như tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện đang ngày càng phát triển Điều này bao gồm việc chế biến dăm gỗ và sản xuất các sản phẩm tiêu dùng đa dạng từ gỗ, đáp ứng nhu cầu thị trường và bảo vệ môi trường.

Chúng tôi chuyên thu mua các loại cây như phi lao, thông, keo và bạch đàn tại các khu vực cho phép và các rừng thông cần tỉa thưa Ngoài ra, chúng tôi còn liên hệ thu mua các loại cây này từ các tỉnh lân cận để phục vụ cho sản xuất gỗ băm dăm xuất khẩu.

2.1.5 Tình hình tài s ả n, ngu ồ n v ố n c ủ a công ty

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2 1 Tình hình Tài sản và nguồn vốn của công ty Hanviha qua 3 năm 2017- 2019

(Nguồn: Bảng cân đối kếtoán của công ty Hanviha năm 2017- 2019 và sựtính toán của tác giả) Đơn vị tính:Triệu đồng

I Tiền và các khoản tđ tiền 13,616 712 2,393 (12,903) (94.77) 1,681 236.01

II Các khoản phải thu ngắn hạn 3,850 6,594 413 2,743 71.25 (6,180) (93.72)

V Tài sản ngắn hạn khác 1,197 4,991 1,192 3,794 316.73 (3,798) (76.10)

II Tài sản dở dang dài hạn - 179 192 179 - 13 7.31

Trường Đại học Kinh tế Huế

Qua bảng sốliệu trên cho thấy:

Theo báo cáo tài chính của công ty Trồng rừng và SX Nguyên liệu giấy Hanviha, tổng tài sản của công ty đã có sự biến động qua các năm Năm 2017, tổng tài sản đạt 144,466 triệu đồng, nhưng giảm xuống còn 67,700 triệu đồng vào năm 2018, tương ứng với mức giảm 76,766 triệu đồng do cả tài sản ngắn hạn và dài hạn đều giảm, trong đó tài sản dài hạn giảm mạnh hơn với mức giảm 79,13% Đến năm 2019, tổng tài sản tăng nhẹ 3,380 triệu đồng, tương ứng 4,99%, nhờ vào sự gia tăng của tài sản ngắn hạn (tăng 8,64%) mặc dù tài sản dài hạn lại giảm 12,07%.

Về nguồn vốn, sự biến động chủ yếu đến từ chỉ tiêu nợ phải trả Năm 2018, nguồn vốn giảm so với năm 2017 do nợ phải trả giảm 77,472 triệu đồng, tương ứng với 64.97%, nhờ vào việc công ty thanh toán nhiều khoản vay ngắn hạn cho ngân hàng Vietcombank chi nhánh Hà Tĩnh và công ty TNHH Samjung Pulp Sang năm 2019, tổng nguồn vốn đạt 71,080 triệu đồng, tăng so với năm 2018, chủ yếu do nợ phải trả tăng 6,794 triệu đồng (tăng 7.52%), trong khi vốn chủ sở hữu giảm 3,414 triệu đồng (giảm 7.05%) Sự gia tăng nợ phải trả chủ yếu do nợ ngắn hạn, trong đó khoản vay ngân hàng chiếm tỷ trọng lớn.

Trong cơ cấu tài sản, tài sản ngắn hạn chiếm tỷ lệ lớn, với 85% tổng giá trị tài sản vào năm 2019, trong khi tài sản dài hạn chỉ chiếm 15% Sự chiếm ưu thế của tài sản ngắn hạn chủ yếu đến từ giá trị hàng tồn kho, do công ty chuyên mua sắm sản phẩm lâm nghiệp và sản xuất thành phẩm là băm dăm gỗ, sau đó chờ đợi đơn hàng để xuất bán Trong khi đó, trong cơ cấu nguồn vốn, nợ phải trả cũng chiếm một phần quan trọng.

Trường Đại học Kinh tế Huế tỷtrọng lớn, cụthể năm 2019 Nợphải trảchiếm 67% trong khi Vốn chủ sở hữu chỉ chiếm 33% Nguyên nhân là do Nợngắn hạn chiếm tỷtrọng lớn.

2.1.6 Tình hình k ế t qu ả ho ạt độ ng kinh doanh c ủ a công ty

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2 2 Tình hình kết quảhoạt động kinh doanh của công ty Hanviha qua 3 năm ( 2017- 2019) Đơn vịtính:Triệu đồng

(Nguồn: Báo cáo kết quảhoạt động kinh doanh năm 2017 –2019 và sựtính toán của tác giả)

2 Doanh thu thuần về BH &

4 Lợi nhuận gộp về BH &

5 Doanh thu hoạt động tài chính 1,347 1,508 557 (161) (11.96) (951) (63.05)

Trong đó: Chi phí lãi vay 736 710 1,095 26 3.57 385 54.19

8 Chi phí quản lý doanh nghiệp 4,933 6,008 5,573 (1,074) (21.78) (434) (7.23)

9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

13 Tổng lợi nhuận kếtoán trước thuế

14 Chi phí thuếTNDN hiện hành 387 447 316 (59) (15.32) (130) (29.15)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Dựa trên số liệu từ bảng 2.2, tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm qua cho thấy sự biến động rõ rệt Cụ thể, lợi nhuận sau thuế TNDN năm 2018 đã tăng 938 triệu đồng so với năm 2017, tương ứng với mức tăng 21.44%.

2019, lợi nhuận sau thuếlà 4,595 triệuđồng giảm so với năm 2018, giảm 722 triệu đồng tương ứng tốc độgiảm là 13.59%.

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018 cao hơn năm

Doanh thu thuần năm 2017 đạt 45,089 triệu đồng, tăng 23,88% so với năm trước, nhờ vào sự gia tăng doanh thu từ bán Dăm gỗ Tuy nhiên, năm 2019, doanh thu thuần giảm xuống còn 25,542 triệu đồng, tương ứng với mức giảm 10,92%, do năm 2018 có thêm khoản doanh thu từ bên khác mà năm 2019 không có Giá vốn hàng bán cũng biến động tương tự, với mức tăng 24,19% lên 41,151 triệu đồng trong năm 2018, nhưng giảm 11,43% xuống 24,158 triệu đồng vào năm 2019 Mặc dù doanh thu thuần năm 2018 cao nhất trong ba năm, nhưng lợi nhuận gộp lại thấp nhất, chỉ đạt 2,260 triệu đồng, so với 18,665 triệu đồng năm 2017 Đến năm 2019, lợi nhuận gộp phục hồi lên 21,219 triệu đồng, tăng so với năm 2018.

Doanh thu hoạt động tài chính qua 3 năm có sự biến động, đặt biệt năm

Năm 2018, doanh thu tài chính tăng 116 triệu đồng, tương ứng 11.96% so với năm 2017, nhờ vào lãi chênh lệch tỷ giá và doanh thu từ lãi chênh lệch tỷ giá đánh giá lại cuối năm Tuy nhiên, sang năm 2019, doanh thu tài chính chỉ đạt 557 triệu đồng, giảm 951 triệu đồng, tương ứng giảm 63.05% so với năm 2018, do lãi tiền gửi cho vay và lãi chênh lệch tỷ giá giảm Bên cạnh đó, chi phí tài chính của công ty cũng có sự biến động lớn qua các năm.

Trường Đại học Kinh tế Huế chịu ảnh hưởng lớn từ biến động chi phí lãi vay, với tỷ trọng chi phí này chiếm phần lớn trong ngân sách Cụ thể, năm 2018, chi phí lãi vay tăng 603 triệu đồng, tương ứng với mức tăng 63,8% so với năm 2017 Tuy nhiên, đến năm 2019, khoản mục này lại giảm 243 triệu đồng, tương ứng với mức giảm 15,74%.

Để hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong công ty trồng rừng và sản xuất, cần thực hiện một số đánh giá và đề xuất giải pháp cụ thể Việc áp dụng các phương pháp kế toán hiện đại sẽ giúp nâng cao tính chính xác trong việc ghi nhận chi phí Đồng thời, cải tiến quy trình tính giá thành sản phẩm cũng là yếu tố quan trọng để tối ưu hóa lợi nhuận và nâng cao hiệu quả sản xuất Các giải pháp này không chỉ giúp công ty quản lý chi phí hiệu quả mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho việc ra quyết định kinh doanh.

3.1.Một số đánh giá về công tác kếtoán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong Công ty trồng rừng và sản xuất nguyên liệu giấy Hanviha

Mặc dù thời gian thực tập tại Công ty không dài, nhưng nhờ sự hướng dẫn tận tình từ các anh chị trong phòng tài chính kế toán và kiến thức đã học ở trường, tôi đã có những nhận xét đáng giá về công tác kế toán tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm cũng như quy trình kế toán tại Công ty.

3.1.1.1 Về cơ cấu tổchức bộmáy kếtoán và chứng từsổsách:

Công tác kế toán tại công ty được tổ chức một cách khoa học và hợp lý, đáp ứng tốt nhu cầu quản lý Sự phân chia trách nhiệm và quyền hạn trong từng phần hành kế toán được thực hiện rõ ràng và cụ thể Phòng kế toán được trang bị đầy đủ thiết bị cần thiết như máy tính, máy in và hệ thống tủ sắt để lưu trữ chứng từ.

Trình tự luân chuyển chứng từ tại công ty được thực hiện chặt chẽ, phản ánh mối quan hệ và sự thống nhất giữa các bộ phận, đồng thời xác định rõ quyền hạn và trách nhiệm trong quá trình sản xuất kinh doanh Các chứng từ sử dụng đều tuân thủ quy định theo thông tư 200 của Bộ Tài chính Mỗi chứng từ đều phải được kế toán trưởng và giám đốc ký duyệt trước khi thực hiện.

Công ty sử dụng phần mềm kế toán MISA, giúp giảm đáng kể khối lượng công việc cho kế toán viên Phần mềm này thuận tiện trong việc tổng hợp số liệu và lập báo cáo kịp thời, nâng cao hiệu quả công việc Hệ thống tổ chức lưu trữ chứng từ và sổ sách khoa học, đáp ứng nhu cầu tìm kiếm thông tin nhanh chóng và chính xác.

Trường Đại học Kinh tế Huế đảm bảo quy trình chứng từ diễn ra nhanh chóng và hiệu quả Sau khi được phê duyệt, chứng từ sẽ được phân loại theo từng phần hành kế toán và lưu trữ cẩn thận Vào cuối năm, kế toán sẽ in ấn các sổ sách và bảng biểu, tổ chức thành tập để lưu giữ cùng chứng từ gốc theo từng loại tài khoản Đội ngũ kế toán trẻ, có trình độ chuyên môn cao, luôn tích cực học hỏi và làm việc phối hợp nhịp nhàng Họ có kỹ năng sử dụng máy tính thành thạo và thường xuyên tham gia các khóa đào tạo để cập nhật quy định kế toán mới nhất.

Công ty thực hiện hệ thống tài khoản theo đúng chế độ và chuẩn mực kế toán hiện hành Các tài khoản được mở ở nhiều cấp độ, cho phép theo dõi chi tiết từng đối tượng, từ đó hỗ trợ việc hạch toán và quản lý một cách hiệu quả và thuận tiện.

Báo cáo tài chính của Công ty bao gồm Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính, tất cả đều dễ đọc và dễ hiểu với công thức tính phù hợp Ngoài ra, công ty còn dịch các báo cáo tài chính sang tiếng Anh để gửi cho các nhà đầu tư nước ngoài.

3.1.1.2 Vềcông tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất được xác định rõ ràng, trùng với đối tượng tính giá thành sản phẩm Từ đó thuận tiện cho công tác hạch toán cũng như theo dõi chi phí của sản phẩm.

Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (NVLTT) cho thấy công ty đã nghiên cứu và đưa ra quyết định về giá gỗ thu mua theo từng khu vực Mặc dù giá mua cao hơn so với các đối thủ, nhưng công ty vẫn đảm bảo số lượng nguyên liệu đầu vào ổn định.

Kế toán chi phí NCTT là một phần quan trọng trong việc quản lý hiệu quả lao động tại công ty Công ty đã thiết lập các quy định nghiêm ngặt về giờ giấc và ý thức làm việc của cán bộ công nhân viên, đồng thời thực hiện giám sát và chấm công chặt chẽ Điều này nhằm mục tiêu giảm thiểu lãng phí lao động, tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu suất công việc.

Trường Đại học Kinh tế Huế cung cấp mức lương và phụ cấp ngoài giờ rõ ràng và chi tiết Tất cả công nhân đều được đóng bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT) và bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), giúp họ an tâm hơn trong công việc và tập trung vào nhiệm vụ của mình.

Chi phí SXC được theo dõi và hạch toán dựa trên thực tế phát sinh, với việc phân chia chi tiết và theo dõi trên các tài khoản cấp 2 Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý và phân bổ các chi phí sản xuất chung một cách hợp lý.

Công ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để quản lý hàng tồn kho, mang lại lợi ích trong việc xác định giá trị hàng hóa tại bất kỳ thời điểm nào nhờ vào việc cập nhật thông tin liên tục Việc cập nhật thường xuyên này giúp doanh nghiệp theo dõi tình hình hoạt động và đưa ra các quyết định chính xác, đồng thời giảm thiểu sai sót trong quản lý và kê khai hàng tồn kho.

Ngày đăng: 01/04/2022, 11:00

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bộ Tài Chính (2002), Hệ thống chuẩn mực kế toán, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hệthống chuẩn mực kếtoán
Tác giả: Bộ Tài Chính
Năm: 2002
5. Bùi Thị Lan Phương (2016), Luận văn thạc sỹ, Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Đại Kim, Thành phố Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bùi Thị Lan Phương (2016), Luận văn thạc sỹ, "Kế toán chi phí sản xuất và tínhgiá thành sản phẩm tại Công ty cổphần Đại Kim
Tác giả: Bùi Thị Lan Phương
Năm: 2016
7. Đặng Thị Thúy Nga (2020), Luận văn tốt nghiệp, Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH MTV Xây dựng Trường Phúc, Thành phố Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kếtoán chi phí sản xuất và tínhgiá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH MTV Xây dựng Trường Phúc
Tác giả: Đặng Thị Thúy Nga
Năm: 2020
8. Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc (2020), Luận văn tốt nghiệp, Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp quản lý đường bộ 1 trực thuộc công ty cổ phần quản lý đường bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế, Thành phố Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kếtoán chi phí và tính giáthành sản phẩm tại xí nghiệp quản lý đường bộ1 trực thuộc công ty cổphần quảnlý đường bộvà xây dựng công trình Thừa Thiên Huế
Tác giả: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc
Năm: 2020
9. Huỳnh Thị Lâm Anh (2018), Luận văn tốt nghiệp, Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng ECC, Thành phố Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Huỳnh Thị Lâm Anh (2018), Luận văn tốt nghiệp, "Kế toán tập hợp chi phí sảnxuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựngECC
Tác giả: Huỳnh Thị Lâm Anh
Năm: 2018
10. Huỳnh Lợi (2009), Kế toán chi phí, NXB Giao thông vận tải, Thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kếtoán chi phí
Tác giả: Huỳnh Lợi
Nhà XB: NXB Giao thông vận tải
Năm: 2009
11. Nguyễn Thị Thu Trang (2017), Slide học phần Kế toán tài chính 1, Thành phố HuếTrường Đại học Kinh tế Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Slide học phần Kế toán tài chính 1
Tác giả: Nguyễn Thị Thu Trang
Năm: 2017
2. Bộ Tài Chính (2014), Thông tư 200/2014/TT-BTC - Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp Khác
3. Bộ Tài Chính(2015), Thông tư Số: 70/2015/TT-BTC - Ban hành chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán Khác
4. Bộ Tài Chính (2013), Thông tư số: 45/2013/TT-BTC- Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định Khác
6. Chính Phủ(2016), Nghị Định Số: 174/2016/NĐ-CP - Quy định chi tiết một số điều của Luật kế toán Khác

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w