1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV TM DV DL minh trung

104 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Thuế GTGT Và Thuế TNDN Tại Công Ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung
Tác giả Nguyễn Tư Khoa
Người hướng dẫn TS. Hồ Thị Thúy Nga
Trường học Đại học Kinh tế Huế
Chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2019
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 104
Dung lượng 1,12 MB

Cấu trúc

  • PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ (11)
    • 1. Lý do chọn đề tài (11)
    • 2. Mục tiêu nghiên cứu (12)
    • 3. Đối tượng nghiên cứu (12)
    • 4. Phạm vi nghiên cứu (12)
    • 5. Phương pháp nghiên cứu (13)
  • Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (15)
    • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM DV DL MNH TRUNG (15)
      • 1.1 Thuế GTGT, thuế TNDN (15)
        • 1.1.1 Thuế giá trị gia tăng (15)
          • 1.1.1.1 Khái niệm (15)
          • 1.1.1.2 Đặc điểm (15)
          • 1.1.1.3 Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, và không chịu thuế GTGT (16)
          • 1.1.1.4 Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT (17)
          • 1.1.1.5 Đăng ký, kê khai, nộp thuế, khấu trừ và hoàn thuế GTGT (22)
        • 1.1.2 Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) (25)
          • 1.1.2.1 Khái niệm, đặc điểm (25)
          • 1.1.2.2 Người nộp thuế (26)
          • 1.1.2.3 Căn cứ và phương pháp tính thuế (26)
          • 1.1.2.4 Kê khai, quyết toán và nộp thuế (31)
      • 1.2 Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN (33)
        • 1.2.1 Kế toán thuế GTGT (33)
          • 1.2.1.1 Kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (33)
      • 2.1 tổng quan về công ty (40)
        • 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển (40)
        • 2.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh (41)
        • 2.1.3 Tổ chức bộ máy hoạt động (41)
        • 2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán (42)
        • 2.1.5. Chế độ kế toán áp dụng (43)
        • 2.1.6 Tình hình nguồn lực của công ty trong 3 năm 2016-2018 (44)
          • 2.1.6.1 Tình hình nguồn lao động (44)
          • 2.1.6.2 Tình hình tài chính (44)
      • 2.2 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung (48)
        • 2.2.1 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT (48)
          • 2.2.1.1 Đặc điểm tổ chức công tác thuế GTGT (48)
          • 2.2.1.2 kế toán thuế GTGT đầu vào (133) (49)
          • 2.2.1.3 kế toán thuế GTGT đầu ra (60)
          • 2.2.1.4 Hạch toán thuế GTGT được khấu trừ (69)
          • 2.2.1.5. Báo cáo quyết toán thuế và nộp thuế (70)
        • 2.2.2 Thực trạng công tác thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH MTV TM (78)
          • 2.2.2.1 Đặc điểm tổ chức công tác thuế thu nhập doanh nghiệp (78)
          • 2.2.2.2 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (78)
    • CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV (93)
      • 3.1 Đánh giá công tác kế toán tại công ty TNHH MTV Thương mại Dịch vụ Du lịch Minh Trung (93)
        • 3.1.1 Ưu điểm (93)
        • 3.2.1 Ưu điểm (95)
        • 3.2.2 Hạn chế (96)
      • 3.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác kế toán thuế (97)
        • 3.3.1 Công tác kế toán (97)
        • 3.3.2 Công tác kế toán thuế GTGT (98)
        • 3.2.3 Công tác kế toán thuế TNDN (99)
  • PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (100)
    • 1. Kết luận (100)
    • 2. Kiến nghị (101)
  • PHỤ LỤC (33)
    • Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT số 124 (51)
    • Biểu 2.2 Hóa đơn GTGT số 33 (54)
    • Biểu 2.3 Trích bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào (58)
    • Biểu 2.4 Trích sổ chi tiết TK 133 Tháng 11/2018 (59)
    • Biểu 2.5 Hóa đơn GTGT số 426 (62)
    • Biểu 2.6 Hóa đơn GTGT số 429 (65)
    • Biểu 2.7: Trích sổ cái TK 3331 (67)
    • Biểu 2.8 Trích bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra (68)
    • Biểu 2.9: Tờ khai thuế GTGT tháng 11, năm 2018 (72)
    • Biểu 2.10: Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Quý IV, 2018 (77)
    • Biểu 2.11: Tờ khai thuế TNDN (83)
    • Biểu 2.12: Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (88)
    • Biểu 2.13: Phụ lục Chuyển Lỗ Từ Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh (91)

Nội dung

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM DV DL MNH TRUNG

GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM DV DL

1.1.1 Thu ế giá trị gia tăng

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là loại thuế áp dụng cho giá trị gia tăng của hàng hóa và dịch vụ trong suốt quá trình sản xuất, lưu thông và tiêu dùng.

Thuế GTGT là loại thuế tiêu dùng áp dụng qua nhiều giai đoạn, đánh vào tất cả các giai đoạn của quá trình sản xuất và phân phối hàng hóa, dịch vụ Thuế này chỉ tính trên phần giá trị gia tăng của sản phẩm, tức là phần giá trị mà hàng hóa, dịch vụ tạo ra tại mỗi giai đoạn mà chưa bị đánh thuế trước đó.

Thuế GTGT có tính trung lập cao, không được xem là chi phí mà chỉ là khoản cộng thêm vào giá bán hàng hóa và dịch vụ Nó không bị ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế cũng như không tác động đến quá trình tổ chức và phân chia các chu trình kinh tế Hơn nữa, thuế GTGT không tham gia vào các mục tiêu ưu đãi hay khuyến khích cho bất kỳ ngành nghề, lĩnh vực, hay hàng hóa dịch vụ nào.

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là loại thuế gián thu, đánh vào người tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ Điều này có nghĩa là người nộp thuế và người chịu thuế không phải là một Người mua không trực tiếp nộp thuế GTGT vào ngân sách nhà nước mà thanh toán thông qua giá bán cho người bán Người bán sẽ có trách nhiệm nộp thuế GTGT vào ngân sách nhà nước.

Thuế GTGT mang tính lũy thoái, nghĩa là người tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ (HHDV) là người gánh chịu khoản thuế này Điều này có nghĩa là bất kể thu nhập cao hay thấp, tất cả đều phải trả thuế GTGT, dẫn đến gánh nặng tài chính không công bằng cho những người có thu nhập thấp hơn.

Trường Đại học Kinh tế Huế áp dụng mức thuế GTGT đồng nhất cho tất cả các loại hàng hóa và dịch vụ Điều này dẫn đến việc người có thu nhập cao sẽ phải chịu tỷ lệ thuế GTGT so với thu nhập thấp hơn, và ngược lại, người có thu nhập thấp sẽ có tỷ lệ thuế GTGT cao hơn so với thu nhập của họ.

1.1.1.3 Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế,và không chịu thuế GTGT

ThuếGTGT có phạm vi tácđộng rộng, đánh vào hầu hết tất cảcác hàng hóa dịch vụtrên thị trường.

 Đối tượng nộp thuế GTGT

Theo Điều 4, Luật thuếGTGT số 13/2008/QH12 quy định như sau:

Người nộp thuế giá trị gia tăng bao gồm tổ chức và cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng, được gọi là cơ sở kinh doanh, cùng với tổ chức và cá nhân nhập khẩu hàng hóa cũng chịu thuế giá trị gia tăng, được gọi là người nhập khẩu.

Theo Điều 3, Luật thuếGTGT số 13/2008/QH12 quy định:

Luật thuế giá trị gia tăng tại Việt Nam áp dụng cho hàng hóa và dịch vụ được sử dụng trong sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng, bao gồm cả hàng hóa và dịch vụ mua từ tổ chức, cá nhân nước ngoài Tuy nhiên, có một số đối tượng được miễn thuế theo quy định tại điều luật.

5 của luật này Đối tượng không chịu thuế quy định tại Điều 5, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 và sửa đổi bổ sung thông tư 219/2013/TT-BTC).

 Đối tượng không chịu thuế

Những HHDV không chịu thuếGTGT mang tính chất sau:

- Mang tính chất thiết yếu

- Thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo

- Là hàng hóa, dịch vụ của một số ngành cần khuyến khích phát triển

- Là hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu nhưng không tiêu dùng tại Việt Nam

- Là hàng hóa, dịch vụ khó xác định giá trị tăng thêm

Trường Đại học Kinh tế Huế

Gồm 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ: nêu rõ tại thông tư 26/2015/TT – BTC, sửa đổi và bổ sung thông tư 219/2014/TT –BTC

1.1.1.4 Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT. a,Căn cứ tính thuế

Căn cứtính thuếgiá trị gia tăng là giá tính thuếvà thuếsuất.

Thuế GTGT = Giá tính thuế * Thuế suất

Với giá tính thuế quy định theo Thông tư 26/2015/TT-BTC, sửa đổi bổ sung thông tư 219/2013/TT-BTC)

Giá tính thuế là giá trị của hàng hóa và dịch vụ được sử dụng để xác định số thuế GTGT phải nộp Cách xác định giá tính thuế sẽ khác nhau tùy thuộc vào từng lĩnh vực cụ thể.

Hàng hóa và dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh cung cấp có giá bán chưa bao gồm thuế GTGT Đối với những mặt hàng và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, giá bán đã bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng vẫn chưa tính thuế GTGT.

Hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường có giá bán bao gồm thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa tính thuế giá trị gia tăng Đối với hàng hóa vừa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt vừa chịu thuế bảo vệ môi trường, giá bán đã bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường, nhưng vẫn chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Giá trị hàng hóa nhập khẩu được tính bằng giá nhập tại cửa khẩu cộng với các loại thuế như thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường (nếu có) Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.

Hàng hóa nhập khẩu được miễn hoặc giảm thuế nhập khẩu sẽ có giá tính thuế GTGT được xác định bằng cách cộng giá nhập khẩu với thuế nhập khẩu theo mức thuế phải nộp sau khi đã áp dụng miễn giảm.

Sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ, bao gồm cả những mặt hàng mua ngoài hoặc do cơ sở kinh doanh tự sản xuất, khi được sử dụng để trao đổi, biếu, tặng, cho hoặc trả thay lương, sẽ được xác định là giá tính thuế.

Trường Đại học Kinh tế Huế

GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.

Đối với hàng hóa và dịch vụ được sử dụng cho mục đích trao đổi, tiêu dùng nội bộ hoặc biếu tặng, giá tính thuế giá trị gia tăng sẽ được xác định dựa trên giá của hàng hóa, dịch vụ tương tự tại thời điểm diễn ra các hoạt động này Đặc biệt, đối với việc biếu tặng giấy mời (trên giấy mời ghi rõ không thu tiền) để xem các buổi biểu diễn hoặc thi đấu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép, giá tính thuế sẽ được xác định bằng không (0).

 Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng không (0).

 Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT.

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV

THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI

CÔNG TY TNHH MTV TM DV DL MINH TRUNG

3.1 Đánh giá công tác kế toán tại công ty TNHH MTV Thương mại Dịch vụ Du lịch Minh Trung

Theo thời gian, hệ thống kế toán của công ty ngày càng hoàn thiện, đóng vai trò quan trọng trong quản lý tài chính và giúp doanh nghiệp cạnh tranh hiệu quả trên thị trường Bộ máy kế toán luôn thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước, kịp thời áp dụng các thay đổi về luật thuế GTGT và thuế TNDN để tuân thủ quy định của pháp luật.

Qua quá trình thực tập và làm việc tại công ty TNHH MTV Thương mại Dịch vụ

Du Lịch Minh Trung đã giúp tôi làm quen với công việc thực tế thông qua việc tìm hiểu công tác kế toán, đặc biệt là kế toán thuế GTGT và TNDN Dựa trên những trải nghiệm này, tôi xin đưa ra một số ý kiến nhận xét và đánh giá về công tác kế toán tại công ty.

Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức chặt chẽ và thiết kế gọn nhẹ, phù hợp với quy mô hoạt động Quy trình kế toán được thực hiện đơn giản, nhờ vào phần mềm kế toán, công việc diễn ra nhanh chóng và thuận lợi Kế toán trưởng luôn theo dõi và sắp xếp công việc hợp lý để đảm bảo hoàn thành kịp thời.

Đội ngũ nhân viên kế toán của công ty sở hữu nhiều kinh nghiệm và luôn nỗ lực học hỏi, thể hiện đam mê với công việc Kế toán trưởng đặc biệt chú trọng việc nâng cao kiến thức, thường xuyên cập nhật các quy định mới của Luật và Thông tư để kịp thời điều chỉnh công việc, đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ theo đúng quy định.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Ngoài ra, kế toán trưởng luôn mạnh dạntrao đổiđềxuất những giải pháp hoàn thiện công tác kếtoán.

Công ty đã áp dụng hình thức Nhật ký chung trên phần mềm kế toán Fast, tạo điều kiện thuận lợi cho việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán Nhờ đó, công ty thực hiện công tác kế toán hiệu quả hơn và hỗ trợ hoàn thành các công việc kế toán thuế kịp thời.

- Tổchức, vận dụng hệthống chứng từ, tài khoản kếtoán

Công ty tổ chức vận dụng hệ thống chứng từvà tài khoản ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC phù hợp với doanh nghiệp vừa và nhỏ

Công ty đã tổ chức và áp dụng hệ thống chứng từ kế toán theo quy định của Bộ Tài Chính, đảm bảo rằng mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều có đầy đủ chứng từ liên quan, từ đó giúp công tác kế toán được thực hiện một cách chính xác và hiệu quả.

- Thông tin cho nhà quản lý

Thông tin kinh tế từ kế toán chưa được khai thác đầy đủ và hiệu quả để hỗ trợ quyết định Các giám đốc thường dựa vào thông tin thị trường và phán đoán cá nhân thay vì dựa vào phân tích từ kế toán.

- Trình tựluân chuyển chứng từvà hệthống chứng từ

Bộ máy kế toán hiện tại chủ yếu tập trung vào việc thu thập và xử lý thông tin kế toán tài chính, phục vụ cho kiểm tra và quyết toán thuế, dẫn đến sự thiếu sót trong việc xây dựng trình tự luân chuyển chứng từ một cách đầy đủ và kịp thời Tất cả chứng từ trong công ty đều do kế toán lập mà không có quy trình luân chuyển hợp lý, gây ra tình trạng thiếu hụt hợp đồng mua bán và biên bản bàn giao cho nhiều nghiệp vụ bán ra Hệ quả là có thể xảy ra kiện cáo và tranh chấp giữa các bên khi có vướng mắc không được thỏa thuận, ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động kinh doanh của công ty.

Trường Đại học Kinh tế Huế

3.2 Đánh giá công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV

Thương mại Dịch vụ Du lịch Minh Trung

Hệ thống chứng từ được tổ chức theo yêu cầu pháp lý của Bộ Tài chính, đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật Các chứng từ liên quan đến thuế GTGT và thuế TNDN được áp dụng đầy đủ và đúng mẫu, bao gồm Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào (mẫu 01-1/GTGT), tờ khai thuế GTGT (mẫu 01/GTGT), và tờ khai thuế TNDN (mẫu 03/TNDN).

Mỗi hóa đơn GTGT đã được nhập liệu đều có dấu hiệu nhận biết bằng bút chì ở cuối trang, giúp dễ dàng theo dõi và đối chiếu sau này.

Tất cả các hóa đơn và chứng từ đều tuân thủ quy định, không có dấu hiệu tẩy xóa hay gian lận, và được lưu trữ cẩn thận tại công ty nhằm phục vụ cho công tác quản lý hiệu quả.

- Sổsách theo dõi thuếGTGT, thuếTNDN

Để đảm bảo tính chính xác và kịp thời trong việc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế, cần có sự đồng nhất giữa các sổ chi tiết và sổ Cái thuế GTGT đầu vào (TK 133) cùng với sổ chi tiết thuế GTGT đầu ra (TK 3331) Sổ sách phải được lưu trữ cẩn thận để thuận tiện cho việc kiểm tra và theo dõi Đối với thuế GTGT đầu ra, kế toán cần theo dõi kỹ lưỡng từng loại hàng hóa xuất bán Cuối tháng, kế toán sẽ tổng hợp số liệu và tính toán số thuế GTGT phải nộp hoặc còn được khấu trừ.

Việc sử dụng phần mềm “Hỗ trợ và kê khai thuế” do Tổng cục thuế phát triển giúp việc kê khai thuế trở nên nhanh chóng, chính xác và kịp thời hơn Phần mềm này tạo điều kiện thuận lợi cho việc lập tờ khai thuế hàng tháng, hàng quý và hàng năm, từ đó giảm thiểu sai sót trong tính toán và ghi chép kế toán, đồng thời tiết kiệm chi phí và nguồn lực cho công ty.

Công ty thực hiện đầy đủhệthống chứng từvềthuếGTGT và TNDN Thực hiện

Trường Đại học Kinh tế Huế theo dõi và hạch toán doanh thu chi phí đểkịp thời lập tờ khai đúng thời hạn quy định của Cơ quan thuế.

Kế toán đã cẩn thận, trong việc đưa các chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN vào chỉtiêu B4 trên tờkhai quyết toán đểtránh bịtruy thu thuế.

- Sự thay đổi của hệthống luật kếtoán, luật thuế

Sự thay đổi liên tục của hệ thống luật kế toán, luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đã khiến công tác kế toán gặp khó khăn trong việc cập nhật kịp thời Việc chưa nắm bắt và thực hiện đúng các quy định mới dẫn đến nhiều sai sót trong công việc kế toán.

- Quản lý và sửdụng hóa đơn GTGT

 Đối với các nghiệp vụmua hàng

Hóa đơn đầu vào thường xuyên trải qua quá trình kiểm tra tính hợp lệ, hợp lý và phát hiện sai sót Tuy nhiên, nhiều kế toán vẫn nhập liệu hóa đơn vào phần mềm mà không thực hiện kiểm tra tính hợp pháp hoặc xác minh xem hóa đơn có phải là giả hay không.

Ngày đăng: 01/04/2022, 10:56

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
4. Phan Đình Ngân và Hồ Phan Minh Đức (2011), Giáo trình lý thuyết kế toán tài chính, NXB Đại học Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình lý thuyết kế toán tài chính
Tác giả: Phan Đình Ngân, Hồ Phan Minh Đức
Nhà XB: NXB Đại học Huế
Năm: 2011
1. Luật số 13/2008/QH12 Thuế GTGT, Luật số 31/2013/QH13 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế Gía trị gia tăng ban hành ngày19/06/2013 Khác
2. Luật luật thuế sửa đổi số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 có hiệu lực ngày 01/01/2015 Khác
5. Giáo trình thuế của Khúc Đình Nam và Nguyễn Thu Hiền, xuất bản năm 2012 6. Luật thuế số 31 sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế giá trị gia tăng, có hiệu lực từ ngày 01/01/2014 Khác
7. Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 và sửa đổi một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài Chính Khác
8. Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp Khác
9. Thông tư 151/2014/TT-BTC Hướng dẫn thi hành Nghị định số 91/2014/NĐ- CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế Khác
10. Các văn bản pháp luật như luật thuế, nghị định của chính phủ, các thông tư hướng dẫn của Bộ tài chính về thuế Giá trị gia tăng, thuế Thu nhập doanh nghiệpTrường Đại học Kinh tế Huế Khác

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w