1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở tỉnh bình dương

222 10 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Các Hình Thức Tổ Chức Lãnh Thổ Công Nghiệp Ở Tỉnh Bình Dương
Tác giả Nguyễn Trí
Người hướng dẫn TS. Phạm Thị Xuân Thọ, PGS.TS Nguyễn Minh Tuệ
Trường học Trường Đại Học Sư Phạm Thành Phố Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Địa Lí Học
Thể loại luận án tiến sĩ
Năm xuất bản 2020
Thành phố Thành Phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 222
Dung lượng 5,61 MB

Cấu trúc

  • LỜI CẢM ƠN

  • LỜI CAM ĐOAN

  • MỤC LỤC

  • DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

  • DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU

  • DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

  • DANH MỤC CÁC BẢN ĐỒ

  • PHẦN MỞ ĐẦU

  • Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP

    • 1.1. Cơ sở lý luận

      • 1.1.1. Các khái niệm

      • 1.1.2. Các hình thức TCLTCN vận dụng cho cấp tỉnh

      • 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển các hình thức TCLTCN

      • 1.1.4. Các tiêu chí đánh giá các hình thức TCLTCN vận dụng cho tỉnh Bình Dương

    • 1.2. Cơ sở thực tiễn

      • 1.2.1. Công nghiệp Việt Nam và một số hình thức TCLTCN chủ yếu

        • Biểu đồ 1.1. Giá trị sản xuất CN nước ta giai đoạn 2005 – 2016

          • Bảng 1.1. GTSX và cơ cấu GTSXCN của nước ta phân theo ngành CN cấp 2

          • Bảng 1.2. Cơ cấu GTSXCN phân theo TPKT của nước ta giai đoạn 2005 - 2016

        • Biểu đồ 1.2. Cơ cấu GTSXCN của vùng KTTĐ nước ta năm 2005 và 2016 (%)

          • Bảng 1.3. Một số tiêu chí của các CCN nước ta năm 2016

        • Biểu đồ 1.3. Cơ cấu KCN phân theo vùng năm 2005 và 2016 của nước ta (%)

        • Biểu đồ 1.4. Tỷ trọng GTSXCN của KCN trong cơ cấu GTSXCN cả nước năm 2005 và năm 2016 (%)

      • 1.2.2. Phát triển công nghiệp và một số hình thức TCLTCN chủ yếu của vùng KTTĐPN

        • Bảng 1.4. GTSXCN và cơ cấu GTSXCN của vùng KTTĐPN giai đoạn 2005 – 2016 (giá hiện hành)

        • Bảng 1.5. GTSXCN phân theo thành phần kinh tế vùng KTTĐPN giai đoạn 2005 – 2016 (giá hiện hành)

        • Bảng 1.6. Lao động CN đang làm việc trong vùng KTTĐPN giai đoạn 2005 - 2016

        • Bảng 1.7. Một số chỉ tiêu KCN vùng KTĐPN phân theo địa phương năm 2016

  • Tiểu kết chương 1

  • Chương 2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP Ở TỈNH BÌNH DƯƠNG

    • 2.1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ

      • Bản đồ hành chính tỉnh Bình Dương

    • 2.2. Nhân tố tự nhiên

      • 2.2.1. Địa hình, quỹ đất

        • Bảng 2.1. Cơ cấu sử dụng đất tỉnh Bình Dương giai đoạn 2005 – 2016

        • Bảng 2.2. Giá thuê đất trung bình KCN ở một số tỉnh, TP vùng KTTĐPN giai đoạn 2010 – 2016

      • 2.2.2. Khoáng sản

      • 2.2.3. Khí hậu và nguồn nước

      • 2.2.4. Sinh vật

    • 2.3. Nhân tố kinh tế - xã hội

      • 2.3.1. Nguồn lao động

        • Bảng 2.3. Một số chỉ tiêu về dân số và lao động ở tỉnh Bình Dương giai đoạn 2005 - 2016

        • Bảng 2.4. Tỷ lệ đô thị hóa phân theo đơn vị hành chính tỉnh Bình Dương giai đoạn 2005 – 2016

      • 2.3.2. Cơ sở hạ tầng

      • 2.3.3. Trình độ khoa học công nghệ

        • Bảng 2.5. Mức độ áp dụng trình độ công nghệ một số ngành CN tỉnh Bình Dương năm 2016

      • 2.3.4. Đường lối chính sách

      • 2.3.5. Vốn đầu tư

      • 2.3.6. Thị trường

      • 2.3.7. Mối quan hệ, hợp tác liên vùng

    • 2.4. Đánh giá chung

      • 2.4.1. Thuận lợi

      • 2.4.2. Khó khăn

  • Tiểu kết chương 2

  • Chương 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THỨC TỒ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP Ở TỈNH BÌNH DƯƠNG

    • 3.1. Khái quát chung

      • 3.1.1. Tình hình phát triển kinh tế tỉnh Bình Dương

        • Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu kinh tế tỉnh Bình Dương giai đoạn 2005 - 2016

        • Bảng 3.2. Cơ cấu GRDP phân theo thành phần kinh tế tỉnh Bình Dương giai đoạn 2005 – 2016

      • 3.1.2. Khái quát chung về phát triển CN tỉnh Bình Dương

        • Bảng 3.3. GTSXCN tỉnh Bình Dương giai đoạn 2005 – 2016

        • Bảng 3.4. Cơ cấu GTSXCN tỉnh Bình Dương phân theo ngành giai đoạn 2005 - 2016

        • Bảng 3.5. Cơ cấu GTSXCN tỉnh Bình Dương phân theo ngành (cấp 2) giai đoạn 2005 - 2016

        • Bảng 3.6. Cơ cấu GTSXCN Bình Dương theo thành phần kinh tế giai đoạn 2005 - 2016

        • Bảng 3.7 . Lao động đang làm việc trong ngành CN tỉnh Bình Dương giai đoạn 2005 - 2016

        • Bảng 3.8. Năng suất lao động ngành CN tỉnh Bình Dương giai đoạn 2005 - 2016

        • Bảng 3.9. Kim ngạch xuất khẩu CN tỉnh Bình Dương giai đoạn 2005 – 2016

      • 3.1.3. Nhận xét chung về hiện trạng phát triển CN tỉnh Bình Dương

    • 3.2. Các hình thức TCLTCN ở tỉnh Bình Dương

      • 3.2.1. Sự phân hóa GTSXCN theo đơn vị hành chính

        • Bảng 3.10. GTSXCN và cơ cấu GTSXCN tỉnh Bình Dương phân theo đơn vị hành chính giai đoạn 2005 - 2016

      • 3.2.2. Các hình thức TCLTCN tiêu biểu ở tỉnh Bình Dương

        • Bản đồ các hình thức TCLTCN tỉnh Bình Dương

          • Bảng 3.11. Lao động đang làm việc trong CCN tỉnh Bình Dương giai đoạn 2005 - 2016

          • Bảng 3.12. Một số chỉ tiêu của các CCN tỉnh Bình Dương qua các năm

          • Bảng 3.13. Phân loại các CCN trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2016

          • Bảng 3.14. Lao động trong KCN tỉnh Bình Dương giai đoạn 2005 - 2016

          • Bảng 3.15. Lao động trong KCN tỉnh Bình Dương qua các năm

          • Bảng 3.16. Năng suất và thu nhập của người lao động trong KCN tỉnh Bình Dương giai đoạn 2005 - 2016

          • Bảng 3.17 . Tình hình thu hút vốn đầu tư vào hoạt động các KCN tỉnh Bình Dương giai đoạn 2005 – 2016

          • Bảng 3.18. Số dự án của các KCN tỉnh Bình Dương giai đoạn 2005 - 2016

          • Biểu đồ 3.1. Tỷ trọng GTSXCN của KCN trong cơ cấu GTSXCN tỉnh Bình Dương năm 2005 và năm 2016 (%)

            • Bảng 3.19. GTSXCN và doanh thu của các KCN tỉnh Bình Dương giai đoạn 2005 - 2016

            • Bảng 3.20. Giá trị xuất nhập khẩu KCN tỉnh Bình Dương giai đoạn 2005 - 2016

            • Bảng 3.21. Phân loại các KCN trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2016

          • Biểu đồ 3.2. Tỷ trọng một số tiêu chí của KCN trong toàn ngành CN tỉnh Bình Dương năm 2016

    • 3.3. Đánh giá chung về các hình thức TCLTCN trên địa bàn tỉnh

      • 3.3.1. Một số kết quả đạt được

        • Bảng 3.22. Một số chỉ tiêu các hình thức TCLTCN tỉnh Bình Dương giai đoạn 2005 - 2016

      • 3.3.2. Tồn tại, hạn chế

  • Tiểu kết chương 3

  • Chương 4. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP Ở TỈNH BÌNH DƯƠNG

    • 4.1. Cơ sở xây dựng định hướng

      • 4.1.1. Các văn bản pháp quy

      • 4.1.2. Định hướng phát triển công nghiệp cả nước

      • 4.1.3. Định hướng phát triển công nghiệp vùng KTTĐ phía Nam

      • 4.1.4. Quan điểm, mục tiêu phát triển CN tỉnh Bình Dương

    • 4.2. Định hướng phát triển CN tỉnh Bình Dương

      • 4.2.1. Định hướng phát triển CN toàn tỉnh

        • Bảng 4.1. Dự báo GTSXCN của các hình thức TCLTCN tỉnh Bình Dương

        • Bản đồ định hướng phát triển và phân bố các hình thức TCLTCN tỉnh Bình Dương

      • 4.2.2. Định hướng phát triển CN theo ngành

      • 4.2.3. Định hướng theo thành phần kinh tế

      • 4.2.4. Theo không gian lãnh thổ

    • 4.3. Định hướng phát triển các hình thức TCLTCN

      • 4.3.1. Định hướng phát triển chung

      • 4.3.2. Định hướng các hình thức TCLTCN cụ thể

    • 4.4. Các giải pháp phát triển các hình thức TCLTCN ở tỉnh Bình Dương

      • 4.4.1 . Các giải pháp chung

      • 4.4.2. Giải pháp cụ thể nhằm phát triển các hình thức TCLTCN ở tỉnh Bình Dương

  • Tiểu kết chương 4

  • KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ

    • 1. Kết luận

    • 2. Kiến nghị

      • 2.1. Đối với cơ quan quản lý nhà nước Trung ương

    • 2.2. Đối với địa phương tỉnh Bình Dương

  • DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC

    • Phụ lục 1.1. Các tỉnh, TP có GTSXCN đứng đầu cả nước

    • giai đoạn 2005 - 2016

    • Phụ lục 1.5. Cơ cấu GTSXCN theo địa phương vùng KTTĐPN

    • Phụ lục 1.6. Một số chỉ tiêu về KCN của nước ta giai đoạn 2005 - 2016

    • Phụ lục 1.7. Các CCN vùng KTTĐPN phân theo địa phương năm 2016

    • Phụ lục 2.2. Vốn đầu tư cho phát triển CN trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2005 – 2016

    • Phụ lục 3.2. Những tiêu chí để được công nhận là nước công nghiệp hóa (liên hệ tỉnh Bình Dương)

    • Phụ lục 3.7. Một số tiêu chí của CCN Bình Dương năm 2016

    • Phụ lục 3.11. Diện tích, năm thành lập, địa điểm các KCN

    • của tỉnh Bình Dương đến năm 2016

  • Phụ lục 3.14. Lưu lượng và thải lượng chất gây ô nhiễm nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2016

  • II. Ý KIẾN CỦA DOANH NGHIỆP (Ý kiến của doanh nghiệp xin vui lòng đánh dấu (x) vào các mức độ theo các câu hỏi dưới đây):

    • Phụ lục 4.4. Điều chỉnh quy hoạch các KCN tỉnh Bình Dương

    • đến năm 2025

Nội dung

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP

Cơ sở lý luận

“CN là một tập hợp các hoạt động sản xuất với những đặc điểm nhất định thông qua quy trình công nghệ để tạo ra sản phẩm” [dẫn theo 60]

Công nghiệp đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế, là lĩnh vực sản xuất hàng hóa vật chất phục vụ nhu cầu tiêu dùng và hoạt động kinh doanh Đây là hoạt động kinh tế quy mô lớn, chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ tiến bộ khoa học, công nghệ và kỹ thuật tiên tiến.

Công nghiệp được định nghĩa là ngành sản xuất lớn, tạo ra của cải vật chất phục vụ cho sự phát triển xã hội Ngành này gắn liền với sự tiến bộ của các hình thái xã hội, có những đặc điểm riêng biệt và áp dụng quy trình công nghệ để sản xuất sản phẩm.

 Sản phẩm công nghiệp và giá trị sản xuất công nghiệp

Sản phẩm công nghiệp là chỉ tiêu thể hiện kết quả của hoạt động sản xuất công nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định, bao gồm cả sản phẩm vật chất và dịch vụ công nghiệp.

Sản phẩm vật chất công nghiệp được tạo ra từ sự tác động của công cụ lao động lên nguyên liệu, làm thay đổi hình thái ban đầu để tạo ra giá trị sử dụng mới Chúng bao gồm chính phẩm, là những sản phẩm đạt tiêu chuẩn kỹ thuật; thứ phẩm, là sản phẩm chưa đạt tiêu chuẩn nhưng vẫn có giá trị sử dụng; và phụ phẩm, hay sản phẩm song song, là những sản phẩm phát sinh trong quá trình sản xuất cùng với sản phẩm chính.

Sản phẩm dịch vụ công nghiệp là sản phẩm công nghiệp được thể hiện qua việc gia công hoặc tăng cường giá trị sử dụng mà không làm thay đổi hình thái giá trị sử dụng ban đầu của sản phẩm.

Giá trị sản xuất công nghiệp là chỉ tiêu quan trọng phản ánh tổng giá trị sản phẩm của ngành công nghiệp từ các cơ sở sản xuất, được tính theo giá thực tế hoặc giá so sánh Chỉ tiêu này bao gồm giá trị sản xuất của các ngành như công nghiệp khai khoáng, công nghiệp chế biến, sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước, điều hòa không khí, cũng như cung cấp nước và quản lý, xử lý rác thải, nước thải.

Giá trị sản xuất công nghiệp bao gồm:

Doanh thu công nghiệp bao gồm doanh thu từ việc bán sản phẩm và dịch vụ công nghiệp, cũng như doanh thu từ việc bán phế liệu, phế phẩm và cho thuê máy móc, thiết bị kèm theo người điều khiển.

- Chênh lệch cuối kỳ, đầu kỳ thành phẩm tồn kho, hàng gửi bán, sản phẩm dở dang [dẫn theo 72]

 Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP- Index of Industrial Production)

Chỉ số sản xuất công nghiệp (CN) là tiêu chí quan trọng dùng để đánh giá tốc độ phát triển của ngành công nghiệp theo tháng, quý và năm Chỉ số này được tính dựa trên khối lượng sản phẩm sản xuất, còn được gọi là “chỉ số khối lượng sản phẩm công nghiệp” Nó phản ánh nhanh chóng tình hình phát triển chung của toàn ngành công nghiệp cũng như tốc độ phát triển của từng sản phẩm và nhóm ngành sản phẩm cụ thể.

CN là tỷ lệ phần trăm giữa khối lượng sản xuất công nghiệp hiện tại và khối lượng sản xuất công nghiệp của kỳ gốc Chỉ số sản xuất công nghiệp có thể được tính toán dựa trên nhiều kỳ gốc khác nhau, nhưng tại Việt Nam, thường sử dụng kỳ gốc so sánh là cùng kỳ năm trước và kỳ trước liền kề.

Cơ cấu kinh tế là một yếu tố quan trọng được các nhà khoa học nghiên cứu, vì nó gắn liền với tính hệ thống và ảnh hưởng đến sự phát triển của nền kinh tế Phân tích cơ cấu kinh tế giúp đánh giá tính hợp lý và hiệu quả hoạt động của nền kinh tế, đồng thời xác định khả năng đáp ứng nhu cầu phát triển xã hội Một nền công nghiệp được coi là phát triển khi có cơ cấu cân đối và hợp lý Theo từ điển Bách khoa Việt Nam, cơ cấu kinh tế bao gồm tổng thể các ngành, lĩnh vực và bộ phận kinh tế có mối quan hệ hữu cơ tương đối ổn định, với các loại cơ cấu khác nhau như cơ cấu kinh tế quốc dân, theo ngành kinh tế - kỹ thuật, theo vùng, theo đơn vị hành chính - lãnh thổ và theo thành phần kinh tế, trong đó cơ cấu theo ngành kinh tế - kỹ thuật, đặc biệt là cơ cấu công - nông nghiệp, được xem là quan trọng nhất.

Xác định và thúc đẩy cơ cấu kinh tế hợp lý là yếu tố chiến lược quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, giúp tăng trưởng kinh tế nhanh chóng Sự biến đổi sâu sắc của cơ cấu ngành kinh tế sẽ dẫn đến sự thay đổi cơ cấu kinh tế theo vùng Cơ cấu thành phần kinh tế đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện cơ cấu ngành, và cả hai đều diễn ra trên từng lãnh thổ nhất định Do đó, cơ cấu kinh tế theo ngành, theo thành phần và theo lãnh thổ có mối quan hệ chặt chẽ và tương tác lẫn nhau, đồng thời biến đổi theo thời gian, trong đó cơ cấu ngành kinh tế phản ánh trình độ phân công lao động xã hội và sự phát triển của lực lượng sản xuất.

Cơ cấu công nghiệp là một phần quan trọng của cơ cấu ngành kinh tế, đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế toàn cầu và các quốc gia Nhiều nghiên cứu cho thấy cơ cấu công nghiệp bao gồm các bộ phận và lĩnh vực liên quan chặt chẽ, tác động qua lại với nhau, thể hiện qua tỷ lệ số lượng và chất lượng theo không gian, phù hợp với các điều kiện kinh tế - xã hội cụ thể Các bộ phận của cơ cấu công nghiệp bao gồm cơ cấu theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ, trong đó cơ cấu theo ngành là cơ bản nhất Cơ cấu theo thành phần kinh tế dựa trên quan hệ sở hữu và bao gồm nhiều thành phần sản xuất trong các ngành công nghiệp cụ thể Cả hai cơ cấu này đều cần một địa bàn cụ thể để hoạt động, do đó, mối quan hệ giữa cơ cấu công nghiệp theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ là rất chặt chẽ.

Cơ cấu ngành công nghiệp được định nghĩa là tổng thể các bộ phận và lĩnh vực ngành nghề tạo thành hệ thống ngành công nghiệp, cùng với mối quan hệ tương tác giữa chúng Điều này được thể hiện qua tỷ lệ về lượng và chất của các bộ phận tham gia sản xuất, dựa trên các nguồn lực nhằm tạo ra của cải vật chất trong từng giai đoạn nhất định, đáp ứng yêu cầu phát triển xã hội.

Tổ chức không gian hay lãnh thổ là quá trình sắp xếp có trật tự không gian của một quốc gia, nhằm phục vụ cho các chủ thể sản xuất và công cụ sản xuất Quá trình này cần xem xét các yếu tố như điều kiện tự nhiên, kinh tế, văn hóa và cả các yếu tố chiến lược.

Cụm từ “không gian” có vai trò quan trọng trong việc hoạch định các hành động nhằm thúc đẩy sự phát triển đất nước, vì nó cho phép vượt qua các ranh giới hành chính.

Cơ sở thực tiễn

1.2.1 Công nghiệp Việt Nam và một số hình thức TCLTCN chủ yếu

1.2.1.1 Phát triển công nghiệp Việt Nam giai đoạn 2005 - 2016

Trong giai đoạn 2005 – 2016, ngành công nghiệp đóng góp quan trọng vào cơ cấu GDP của cả nước, chiếm 38,1% vào năm 2005, 32,1% vào năm 2010 và 32,7% vào năm 2016, đứng thứ hai sau ngành dịch vụ Tốc độ tăng trưởng của ngành công nghiệp, cùng với xây dựng, luôn duy trì ở mức cao, đạt 6,38%/năm trong giai đoạn 2006 – 2010 và 7,22%/năm trong giai đoạn 2011 – 2016, so với tốc độ tăng trưởng GDP lần lượt là 6,32%/năm và 5,91%/năm.

GTSXCN của cả nước tăng liên tục, từ 988,5 nghìn tỷ đồng (giá hiện hành) năm

2005 lên 2963,5 nghìn tỷ đồng năm 2010 và 7536,2 nghìn tỷ đồng năm 2016 Tốc độ tăng trưởng GTSXCN (giá so sánh 2010) là 13,8%/năm giai đoạn 2006 – 2010 và 8,6%/năm giai đoạn 2011 – 2016 [73]

Cơ cấu GTSXCN theo ngành cấp 2 đang chuyển dịch theo hướng hiện đại, phù hợp với nhu cầu thị trường và nguồn vốn đầu tư, đặc biệt là FDI Đồng thời, việc khai thác hiệu quả các lợi thế về tài nguyên thiên nhiên, nguyên liệu và lao động cũng đóng vai trò quan trọng trong quá trình này.

Bảng 1.1 GTSX và cơ cấu GTSXCN của nước ta phân theo ngành CN cấp 2

Cơ cấu (%) 100% Thứ bậc 100% Thứ bậc 100% Thứ bậc 1

CN Thực phẩm - Đồ uống 22,0 1 20,6 1 20,0 1

CN Dệt may, da giày 12,3 3 11,4 4 11,5 4

CN Sản xuất kim loại 8,4 6 10,4 5 9,5 5

CN Điện tử tin học 3,5 9 3,8 9 6,5 6

CN Khai thác than – Dầu 10,3 4 7,1 6 6,1 7

Nguồn: Tính toán từ [(NGTK 2013, 2017; Động thái và thực trạng KT – XH Việt Nam 5 năm 2011 – 2016)] và [72], [73]

Cơ cấu GTSXCN theo TPKT có nhiều thay đổi do tác động của chính sách phát triển kinh tế nói chung và CN nói riêng

Bảng 1.2 Cơ cấu GTSXCN phân theo TPKT của nước ta giai đoạn 2005 - 2016

Có vốn đầu tư nước ngoài 43,8 42,0 50,7

Trong giai đoạn 2005 – 2016, tỷ trọng khu vực kinh tế Nhà nước đã giảm liên tục, từ 24,9% năm 2005 xuống còn 19,2% năm 2010 và chỉ còn 12,7% vào năm 2016 Ngược lại, thành phần kinh tế ngoài nhà nước đã có sự gia tăng, mặc dù không ổn định, bắt đầu từ mức 31,3% vào năm 2005.

2005 lên 38,8% năm 2010 nhưng sau đó giảm xuống 36,6% năm 2016 Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài giai đoạn 2005 – 2010 giảm xuống, từ 43,8% năm

2005 xuống 42,0% năm 2010, sau đó tăng lên 50,7% năm 2016, thành phần kinh tế

Trong giai đoạn 2005 – 2016, các ngành công nghiệp cấp 2 của Việt Nam có vốn đầu tư nước ngoài luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp (GTSXCN) phân theo thành phần kinh tế.

Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp (GTSXCN) theo lãnh thổ đã hình thành các vùng công nghiệp khác nhau trên cả nước Từ năm 2005 đến 2016, GTSXCN giữa các vùng (theo 7 vùng kinh tế) đã có sự thay đổi lớn Trung du và Miền núi Bắc Bộ, nhờ vào nguồn vốn đầu tư nước ngoài, đã phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao như điện tử - tin học, đặc biệt ở tỉnh Thái Nguyên, giúp vùng này vươn lên vị trí thứ 4 trong GTSXCN cả nước vào năm 2016, tăng so với vị trí thứ 5 vào năm 2005 và 2010 Đồng bằng sông Hồng luôn đứng thứ 2 về tỷ trọng công nghiệp, trong khi Đồng bằng sông Cửu Long đứng thứ 3 Đông Nam Bộ vẫn là vùng có quy mô sản xuất công nghiệp lớn nhất, chiếm tỷ trọng cao nhất cả nước.

Từ năm 2005 đến 2016, tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp (GTSXCN) của vùng Đông Nam Bộ giảm liên tục từ 55,7% xuống 40,2%, mặc dù vẫn giữ vai trò đầu tàu trong phát triển công nghiệp cả nước nhờ vào việc thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài (FDI) lớn, cơ sở hạ tầng hoàn thiện và lực lượng lao động có trình độ chuyên môn cao Trong khi đó, vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ cũng ghi nhận sự giảm tỷ trọng GTSXCN từ 7,0% năm 2010 xuống 5,7% năm 2016.

Bộ, ĐBSH và ĐBSCL năm 2005 và năm 2010 chiếm trên 81% GTSXCN cả nước, năm 2016 giảm xuống chiếm còn 78,3%

Trong cơ cấu GTSXCN theo các vùng KTTĐ nước ta (phụ lục 1.3 và phụ lục

1.4) thì vùng KTTĐPN luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất (năm 2005 chiếm 61,0%, năm

Tính đến năm 2016, tỷ trọng của các vùng kinh tế trọng điểm (KTTĐ) cho thấy sự phân bố không đều, với vùng KTTĐ phía Nam chiếm 44,0%, tiếp theo là vùng KTTĐ phía Bắc với 27,4% Trong khi đó, vùng KTTĐ Miền Trung và Đồng bằng sông Cửu Long chỉ chiếm tỷ trọng rất thấp, lần lượt là 4,6% và 3,5% Tổng cộng, bốn vùng KTTĐ đã đóng góp 79,5% vào cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp (GTSXCN) của cả nước trong năm 2016.

Biểu đồ 1.2 Cơ cấu GTSXCN của vùng KTTĐ nước ta năm 2005 và 2016 (%)

Lực lượng lao động trong ngành công nghiệp đã tăng liên tục, từ 5.543,1 nghìn người vào năm 2005 lên 7.168,6 nghìn người vào năm 2010 và đạt 9.408,8 nghìn người vào năm 2016 Năng suất lao động cũng có xu hướng tăng, với mức 178,3 triệu đồng/người/năm.

Từ năm 2005 đến năm 2016, thu nhập bình quân đầu người tại Việt Nam đã tăng từ 413,4 triệu đồng lên 801,0 triệu đồng Mặc dù đạt được nhiều thành tựu đáng kể, ngành công nghiệp Việt Nam vẫn đối mặt với nhiều hạn chế và thách thức, đặc biệt là trình độ kỹ thuật và công nghệ còn thấp so với các nước trong khu vực Tăng trưởng sản xuất cần được cải thiện để đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững.

CN hiện nay chủ yếu dựa vào bề rộng và năng lực cạnh tranh công nghiệp còn hạn chế Ngành công nghiệp chủ yếu sử dụng công nghệ thấp và thiếu hụt lao động có trình độ cao Hơn nữa, các vấn đề ô nhiễm môi trường vẫn chưa được giải quyết triệt để.

1.2.1.2 Một số hình thức TCLTCN chủ yếu của Việt Nam Ở nước ta các hình thức TCLTCN khá đa dạng, đặc biệt từ khi nước ta thực hiện công cuộc đổi mới đất nước theo hướng CNH, HĐH gồm CCN, KCN tập trung, TTCN, vùng CN Trong đó hình thức KCN tập trung được hình thành nhiều nhất so với các CCN a Cụm công nghiệp

Đầu tư vào phát triển cụm công nghiệp (CCN) đã thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và lao động tại các địa phương, hướng tới công nghiệp hóa, hiện đại hóa Điều này không chỉ tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho người lao động mà còn thu hút một lượng lớn dự án đầu tư vào CCN, từ đó gia tăng giá trị sản xuất công nghiệp Hơn nữa, việc phát triển CCN còn giúp duy trì và phát triển các làng nghề truyền thống, đồng thời đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành các khu công nghiệp (KCN).

Vùng KTTĐPN Vùng KTTĐ Miền Trung Vùng KTTĐ phía Bắc Vùng KTTĐ ĐBSCL Không phân định được

Bảng 1.3 Một số tiêu chí của các CCN nước ta năm 2016

Các tiêu chí Đơn vị tính Kết quả đạt được

Số lượng CCN đang hoạt động (cụm) 603

Vốn đầu tư (nghìn tỷ đồng) 132,8

Vốn đầu tư bình quân 1 CCN (tỷ đồng) 197,3

Số dự án CCN (dự án) 10800

Giá trị sản xuất CCN (tỷ đồng) 157168

GTSX bình quân 1 CCN (tỷ đồng) 233,5

Nộp ngân sách nhà nước của các CCN (tỷ đồng) 10810

 Số lượng CCN, số lượng CCN đang hoạt động

Năm 2016 cả nước có 673 CCN đã có quyết định thành lập với tổng diện tích

Cả nước hiện có 603 cụm công nghiệp (CCN) với tổng diện tích 19.800 ha, trong đó 268 CCN được thành lập theo Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg Diện tích trung bình mỗi CCN đạt 29,4 ha, với tổng diện tích đất công nghiệp cho thuê là 11.300 ha Đến nay, 7.600 ha đã được cho thuê, dẫn đến tỷ lệ lấp đầy trung bình của các CCN trên toàn quốc đạt 67,25%.

Vùng Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ có tỷ lệ lấp đầy CCN cao nhất, đạt 69%, theo sau là Đồng bằng sông Cửu Long với 67% Ngược lại, các vùng Trung du và Miền núi Bắc Bộ cùng Tây Nguyên có tỷ lệ lấp đầy thấp hơn, lần lượt chỉ đạt 46% và 49%.

Vào năm 2016, tổng số lao động làm việc trong các cụm công nghiệp (CCN) tại Việt Nam đạt 550,5 nghìn người, chiếm khoảng 5,85% tổng số lao động trong ngành công nghiệp cả nước Năng suất lao động trong CCN cũng đạt khoảng 285,5 triệu đồng mỗi lao động.

 Vốn đầu tư, vốn đầu tư bình quân 1 CCN, số dự án CCN

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP Ở TỈNH BÌNH DƯƠNG

THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THỨC TỒ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP Ở TỈNH BÌNH DƯƠNG

Ngày đăng: 31/03/2022, 17:13

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Lê Huy Bá (Chủ biên), Nguyễn Trọng Hùng, Huỳnh, Lưu Trùng Phùng, Nguyễn Đinh Tuấn (2007). Phương pháp luận nghiên cứu khoa học. Nxb Giáo dục Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phương pháp luận nghiên cứu khoa học
Tác giả: Lê Huy Bá (Chủ biên), Nguyễn Trọng Hùng, Huỳnh, Lưu Trùng Phùng, Nguyễn Đinh Tuấn
Nhà XB: Nxb Giáo dục
Năm: 2007
2. Ban quản lý các KCN tỉnh Bình Dương, các báo cáo kết quả hoạt động của các KCN tỉnh Bình Dương qua các năm và phương hướng nhiệm vụ từ năm 2005 – đến năm 2015 Sách, tạp chí
Tiêu đề: các báo cáo kết quả hoạt động của các KCN tỉnh Bình Dương qua các năm và phương hướng nhiệm vụ
3. Ban quản lý các khu công nghiệp Bình Dương (2015). 20 năm hình thành – hội nhập và phát triển 1995 – 2015. Bình Dương Sách, tạp chí
Tiêu đề: 20 năm hình thành – hội nhập và phát triển 1995 – 2015
Tác giả: Ban quản lý các khu công nghiệp Bình Dương
Năm: 2015
4. Ban quản lý KCN VISIP tỉnh Bình Dương. Các báo cáo kết quả hoạt động KCN VISIP tỉnh Bình Dương và phương hướng nhiệm vụ từ năm 2005 – đến năm 2015 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các báo cáo kết quả hoạt động KCN VISIP tỉnh Bình Dương và phương hướng nhiệm vụ
5. Ngô Thế Bắc (2000). “KCX, KCN ở Việt Nam”. Tạp chí nghiên cứu kinh tế (265). Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: KCX, KCN ở Việt Nam
Tác giả: Ngô Thế Bắc
Năm: 2000
6. Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Viện chiến lược phát triển (2007). Kỷ yếu hội thảo khoa học “Kinh tế - xã hội Việt Nam - Nghệ thuật đảm bảo đất nước phát triển thành công trong bối cảnh hội nhập quốc tế”. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Kinh tế - xã hội Việt Nam - Nghệ thuật đảm bảo đất nước phát triển thành công trong bối cảnh hội nhập quốc tế”
Tác giả: Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Viện chiến lược phát triển
Năm: 2007
7. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2012). Kỷ yếu 20 năm xây dựng và phát triển KCN, KCX, KKT Việt Nam (1991 - 2011), Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kỷ yếu 20 năm xây dựng và phát triển KCN, KCX, KKT Việt Nam (1991 - 2011)
Tác giả: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Năm: 2012
8. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2012). Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ đến năm 2020. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ đến năm 2020
Tác giả: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Năm: 2012
9. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Vụ quản lý các khu kinh tế (2017). Tình hình xây dựng và phát triển KCN, KKT từ năm 1991 đến năm 2016. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tình hình xây dựng và phát triển KCN, KKT từ năm 1991 đến năm 2016
Tác giả: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Vụ quản lý các khu kinh tế
Năm: 2017
10. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2016). Đề án quy hoạch phát triển các KCN tỉnh Bình Dương đến năm 2020. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đề án quy hoạch phát triển các KCN tỉnh Bình Dương đến năm 2020
Tác giả: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Năm: 2016
11. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tổ chức phát triển công nghiệp của Liên Hợp Quốc (UNIDO) (2012). Báo cáo đầu tư công nghiệp Việt Nam: Tìm hiểu về tác động của FDI trong phát triển công nghiệp. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo đầu tư công nghiệp Việt Nam: Tìm hiểu về tác động của FDI trong phát triển công nghiệp
Tác giả: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tổ chức phát triển công nghiệp của Liên Hợp Quốc (UNIDO)
Năm: 2012
12. Bộ Công Thương (2013), Quyết định số 3582/QĐ-BCT ngày 3/6/2013. Quy hoạch phát triển công nghiệp V ùng Đông Nam B ộ đến năm 2020.Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quy hoạch phát triển công nghiệp V ùng Đông Nam B ộ đến năm 2020
Tác giả: Bộ Công Thương
Năm: 2013
13. Bộ Công Thương (2016). Quy hoạch phát triển CN vùng KTTĐPN đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quy hoạch phát triển CN vùng KTTĐPN đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035
Tác giả: Bộ Công Thương
Năm: 2016
14. Bộ Công Thương (2015). Báo cáo tổng kết đánh giá kết quả 5 năm thực hiện Quyết định số 05/2009/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo tổng kết đánh giá kết quả 5 năm thực hiện Quyết định số 05/2009/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp
Tác giả: Bộ Công Thương
Năm: 2015
15. Bộ Công nghiệp (2000). CN hóa, hiện đại hóa và chiến lược phát triển CN Việt Nam đến năm 2010, tầm nhìn từ năm 2020, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: CN hóa, hiện đại hóa và chiến lược phát triển CN Việt Nam đến năm 2010, tầm nhìn từ năm 2020
Tác giả: Bộ Công nghiệp
Năm: 2000
16. Bộ chính trị (2018), Nghị quyết số 23-NQ/TW, ngày 22 tháng 3 năm 2018 về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị quyết số 23-NQ/TW, ngày 22 tháng 3 năm 2018 về "định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
Tác giả: Bộ chính trị
Năm: 2018
17. Cục Thống kê tỉnh Bình Dương (2006 – 2017). Niên giám Thống kê tỉnh Bình Dương từ năm 2005 – 2016 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Niên giám Thống kê tỉnh Bình Dương
19. Chính phủ nước Cộng hòa XHCN Việt Nam (1997). Nghị định số 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 về ban hành quy chế KCN, KCX, khu công nghệ cao.Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị định số 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 về ban hành quy chế KCN, KCX, khu công nghệ cao
Tác giả: Chính phủ nước Cộng hòa XHCN Việt Nam
Năm: 1997
20. Chính Phủ nước Cộng hòa XHCN Việt Nam (2008). Nghị định 29/2008/NĐ- CP ngày 14/3/2008 quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế.Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị định 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
Tác giả: Chính Phủ nước Cộng hòa XHCN Việt Nam
Năm: 2008
21. Chính Phủ, số 78/NQ – CP (2013), nghị quyết quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 – 2015) tỉnh Bình Dương.Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: nghị quyết quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 – 2015) tỉnh Bình Dương
Tác giả: Chính Phủ, số 78/NQ – CP
Năm: 2013

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN