Lýdochọnđềtài
Công nghệthông tin nói chung và internet nói riêng đang từng giờtừng phútl à m t h a y đổic u ộ c s ố n g x ã h ộ i R a đờit r o n g n h ữ n g t h ậ p n i ê n 8 0 , q u a h ơ n
2 0 n ă m t r ư ở n g t h à n h v à p h á t t r i ể n i n t e r n e t t h ậ t s ự m a n g l ạ i r ấ t n h i ề u l ợ i í c h ch o m ọ i n g ư ờ i t r o n g n h i ề u l ĩ n h v ự c , t r o n g đ ó c ó d u l ị c h Rấ t n h i ề u c ác cô n g t y t r ê n t h ế g i ớ i đã sớ m n hậ n t h ứ c đ ư ợ c v a i t r ò q u a n t r ọ n g c ủ a i n t e r n e t v à ứ n g d ụ n g n ó v à o c ô n g c u ộ c k i n h d o a n h c ủ a m ì n h N h ì n c h u n g m ọ i d o a n h n g h i ệ p t r ê n t h ế g i ớ i đều hòa chung vào dòng chảycủainternetvớirấtnhiềucáchìnhthứchoạtđộngkhácnhaunhưđầutư,muabán sách băng đĩa, môi giới chứng khoán…
Tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế yêu cầu doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh tranh thông qua việc đẩy nhanh tốc độ kinh doanh, giảm thiểu chi phí và khắc phục các rào cản về không gian và thời gian Thương mại điện tử chính là giải pháp hiệu quả trong bối cảnh này, giúp các doanh nghiệp cải thiện sức cạnh tranh và phát triển bền vững Tuy nhiên, việc áp dụng thương mại điện tử còn phụ thuộc vào mức độ nhận thức, trình độ nhân lực, đặc điểm kinh doanh và hạ tầng công nghệ của từng doanh nghiệp.
Cùngv ớ i x u t h ế p h á t t r i ể n t ấ t y ế u c ủ a n ề n k i n h t ế t h ị t r ư ờ n g , t ạ o r a s ự c ạ n h t r a n h n g à y c à n g g a y g ắ t đ ố i v ớ i t ấ t c ả c á c l ĩ n h v ự c , c á c n g à n h , đ ặ c b i ệ t l à k i n h d o a n h d ị c h v ụ k h á c h s ạ n đ ã ứ n g d ụ n g I n t e r n e t v à o đ ặ t p h ò n g , t u y ể n d ụ n g , q u ả n g b á g i ớ i t h i ệ u s ả n p h ầ m q u a m ạ n g điện tửthậm chí bán hàng, thanh toán, chuyển khoản qua hệ thống toàn cầu v.v… qua đó góp phần đưa hìnhảnh doanh nghiệp đến người
Khóalu ậ nt ố tnghi ệ p GVHD:ThS.Ph ạmPhươngTrung
SVTH:TôHàNh ậ tUyên 2 là một khách sạn nổi bật, phục vụ cả khách hàng trong nước và quốc tế Để nâng cao hiệu quả kinh doanh, ngày càng nhiều doanh nghiệp du lịch, bao gồm cả khách sạn, đã xây dựng website để quảng bá sản phẩm và dịch vụ của mình Việc khai thác kênh thông tin và tiếp thị qua Internet giúp khách hàng dễ dàng truy cập để tìm hiểu thông tin về khách sạn, giá phòng và các dịch vụ khác mà doanh nghiệp cung cấp.
Với mục tiêu trở thành thành phố du lịch hàng đầu, Huế đang chứng kiến sự bùng nổ của các khách sạn tiêu chuẩn quốc tế Điều này tạo ra thách thức lớn cho các khách sạn trong việc xây dựng thương hiệu riêng Khách sạn Asia Huế đã triển khai nhiều chiến lược marketing hiệu quả, tuy nhiên, họ vẫn phải đối mặt với tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt trong ngành du lịch Cạnh tranh không chỉ đến từ các đối thủ trong cùng lĩnh vực mà còn từ các khách sạn khác.
Khách sạn Moonlight, thuộc hệ thống Century, đang đối mặt với những thách thức trong việc thu hút du khách cả trong và ngoài nước Để nâng cao khả năng cạnh tranh, Asia Huế đã tiến hành nghiên cứu và triển khai các chính sách phù hợp với đặc điểm của thị trường và nhu cầu khách hàng Qua quá trình tìm hiểu và thực tập tại khách sạn Asia Huế, tôi nhận thấy rằng thương mại điện tử đóng vai trò quan trọng trong chiến lược kinh doanh, trở thành công cụ thiết yếu giúp khách sạn này trở thành một điểm đến du lịch hàng đầu.
Từnhữnglídotrên,tôiquyếtđịnhchọnnghiêncứuđềtài:“ Ứ ngd ụngthươngmạiđiệ nt ử trong ho ạtđộ ngkinhdoanhc ủ akháchs ạ nAsiaHu ế” làmluậnvăntốt nghiệp của mình.
Mụctiêuvàcâuhỏinghiêncứu
Mụctiêuchung
Khóa luận nghiên cứu thực trạng ứng dụng E-commerce trong kinh doanh tại khách sạn Asia Huế, đồng thời phân tích ý kiến khách hàng về thương mại điện tử qua website khách sạn Dựa trên những kết quả này, bài viết đề xuất giải pháp hoàn thiện E-commerce tại khách sạn Asia Huế, nhằm đáp ứng nhu cầu hiện tại và định hướng phát triển trong tương lai.
Mụctiêucụthể
(1) Hệthống hóa lý luận các vấnđềliên quanđến Thương mạiđiện tửvà tình hình triển khai Thương mại điện tửtại Việt Nam.
(3) Phân tích ý kiến khách hàng về ứng dụng Thương mạiđiện tửthông qua website của khách sạn.
(4)Đềxuất một sốgiải pháp nhằm nâng cao hiệu quả ứng dụng và phát triển Thương mại điện tửtrong hoạt động kinh doanh khách sạn Asia Huế.
Đốitượngnghiêncứu
Nghiên cứu về khả năng ứng dụng Thương mại điện tử tại khách sạn Asia Huế nhằm mục tiêu phân tích những thành công và hạn chế trong việc triển khai ứng dụng này Bài viết cũng đề cập đến ý kiến đánh giá của khách hàng về chất lượng website của khách sạn, từ đó rút ra những bài học quý giá cho việc cải thiện dịch vụ và nâng cao trải nghiệm người dùng.
P h ạ m vinghiêncứu
+ Phạm vi vềnội dung:Đềtài chỉtập trung nghiên cứuứng dụng thương mạiđiện tử thông qua trang thông tin website của khách sạn.
+ Phạm vi vềkhông gian: nghiên cứuđược thực hiện tại khách sạn Asia số17 Phạm Ngũ Lão, Thừa Thiên Huế.
Phươngphápnghiêncứu
Phươngphápthuthậpdữliệu
A s i a H u ế t r o n g c á c n ă m nghiên cứu nhằmnắmbiết tình hìnhứng dụng TMĐT của Khách sạn Asia giai đoạn 2014-2016.
+ Các lý thuyết, lý luận liên quan về đánh giá website, internet và các nghiên cứu liên quan đãđược tiến hành,
Thu thập sốliệu sơ cấp: Phỏng vấn thông qua bảng câu hỏiđược phát trực tiếpc h o k h á c h d u l ị c h đ ã t r u y c ậ p , s ử d ụ n g w e b s i t e c ủ a k h á c h s ạ n A s i a H u ế
Xác định cỡ mẫu điều tra là một yếu tố quan trọng trong nghiên cứu Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, cỡ mẫu cần thiết để phân tích nhân tố phải lớn hơn hoặc bằng 5 lần số biến quan sát trong bảng hỏi Điều này đảm bảo rằng kết quả điều tra có ý nghĩa và đáng tin cậy Do đó, kích cỡ mẫu phải tuân thủ các điều kiện cụ thể để đạt được hiệu quả nghiên cứu tốt nhất.
Vớimôhìnhnghiêncứuđềxuấtcó28biến,vìvậysốlượngmẫutốithiểuđiềutralà: n(x50mẫu. Để đảm bảo tính chính xác tôi tiến hành thu thập dữliệu bằng phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản với cỡmẫu 170 bảng hỏi.
Chọn mẫu ngẫu nhiên: trong những khách hàng, ta chọn một cách ngẫu nhiênc á c k h á c h h à n g s a o c h o đ ủ s ố l ư ợ n g y ê u c ầ u k h i s o s á n h v ớ i t ỉ l ệ c ủ a m ẫ u C ó n g h ĩ a l à l ấ y m ẫ u d ự a t r ê n s ự t h u ậ n l ợ i h a y d ự a t r ê n t í n h d ễ t i ế p c ậ n c ủ a đ ố i t ư ợ n g , ở n h ữ n g n ơ i m à người điềutra cónhiềukhảnănggặp được đốitượng.Chẳnghạncóthểtiếpcận
∑ bất cứngười nào mà ngườiđiều tra gặpởsảnh khách sạn,ởthang máy,ởnhà hàng hoặc quán Bar của khách sạn đểxin thực hiện cuộc phỏng vấn.
P HƯƠNGPHÁPXỬLÝVÀPHÂNTÍCHDỮLIỆU
Sau khi thu thập các bảng hỏi, tiến hành hiệu chỉnh và mã hóa dữ liệu, dữ liệu sẽ được nhập vào máy và làm sạch Sau đó, dữ liệu được chuyển sang các phần mềm tương ứng để xử lý và phân tích Khóa luận sử dụng SPSS 20 để nhập và xử lý dữ liệu, sau đó tiến hành phân tích dữ liệu.
Chươngtrìnhvitínhthốngkêđượcsửdụngđểphântíchkếtquảcáccâuhỏidữ liệu thu thập là phần mềm SPSS
Thống kê là quá trình thu thập và phân tích giá trị tần số, tần suất từ bảng dữ liệu Mục đích của thống kê là phân loại mẫu theo các tiêu chí định tính khác nhau, giúp làm nổi bật đặc điểm của mẫu và hỗ trợ cho các hoạt động phân tích tiếp theo.
N h ữ n g b i ế n k h ô n g đảm bảo độtin cậy sẽbịloại khỏi tập dữliệu.
Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng Cronbach’s Alpha từ 0.8 trở lên cho thấy thang đo là tốt, trong khi từ 0.7 đến gần 0.8 là có thể sử dụng được Một số nghiên cứu cũng cho rằng Cronbach’s Alpha từ 0.6 trở lên có thể chấp nhận được khi khái niệm nghiên cứu còn mới hoặc chưa quen thuộc với người trả lời Do đó, trong nghiên cứu này, Cronbach’s Alpha từ 0.6 trở lên được coi là chấp nhận được Hệ số tương quan biến - tổng phải lớn hơn 0.3, trong khi các biến có hệ số tương quan biến - tổng nhỏ hơn 0.3 được xem là biến rác và sẽ bị loại khỏi thang đo (Nannally và Burnstein, 1994).
Phương pháp phân tích nhân tốkhám phá EFA với mụcđích rút gọn các biếnq u a n s á t
Trướckhitiếnhànhphântíchnhântốthìcầnphảiđánhgiáđộtincậyvàgiátrịcủa thangđo.PhươngphápCronbachAlphadùngđểđánhgiáđộtincậycủathangđo(Kiểm định này nhằm loại bỏcác biến không phù hợp và hạn chếcác biến rác trong quá trình nghiêncứuvàđánhgiáđộtincậycủathangđothôngquahệsốCronbach’sAlpha).
TheoHair&ctg(1998,111),FactorloadinglàchỉtiêuđểđảmbảomứcýnghĩathiếtthựccủaEFA(ensurin gpracticalsignificance).Factorloading>0.3đượcxemlàđạtđượcmứctốithiểu,>0.4đượcxemlà quantrọng,>=0.5đượcxemlàcóýnghĩathựctiễn.
Hair&ctg(1998,111) cũngkhuyênnhưsau: nếuchọntiêuchuẩnFactorloading >0.3 thì cỡmẫu của bạn ít nhất phải là 350, nếu cỡmẫu của bạn khoảng 100 thì nên chọnt i ê u c h u ẩ n F a c t o r l o a d i n g > 0 5 5 ( t h ư ờ n g c ó t h ể c h ọ n 0 5 ) , n ế u c ỡ m ẫ u c ủ a b ạ n k h o ả n g 5 0 t h ì F a c t o r l o a d i n g p h ả i > 0 7 5
Sig.(P-value)>0,1(ns):Khôngcósựkhácbiệtýkiếngiữacácnhómkhách 0,05< Sig
(P-value)