1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NHTMCP kĩ thương việt nam khoá luận tốt nghiệp 109

96 2 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 96
Dung lượng 717,38 KB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤ NG CỦA NHTM (11)
    • 1.1. TÍN DỤNG CỦA NHTM (12)
      • 1.1.1. Khái niệm về Tín dụng Ngân hàng (12)
      • 1.1.2. Đặc trưng của Tín dụng Ngân hàng (12)
      • 1.1.3. Phân loại Tín dụng (14)
      • 1.1.4. Vai trò của tín dụng trong nền kinh tế thị trường (17)
    • 1.2. CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRONG KINH DOANH C ỦA NHTM (20)
      • 1.2.1. Quan niệm về chất lượng Tín dụng Ngân hàng (20)
      • 1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng Tín dụngNgân hàng (21)
      • 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng Tín dụng Ngân hàng (22)
      • 1.3.1. Các nhân tố từ phía ngân hàng (27)
      • 1.3.2. Các nhân tố từ phía khách hàng (29)
  • CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI (11)
    • 2.1. KHÁI QUÁT VỀ T ECHCOMBANK CHI NHÁNH BẮC NINH (32)
      • 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh (32)
      • 2.1.2. Cơ cấu tổ chức c ủa chi nhánh (32)
      • 2.1.3. Khái quát hoạt động kinh doanh tại chi nhánh (33)
      • 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh (0)
    • 2.2. THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI T ECHCOMBANK (40)
      • 2.2.1. Thực trạng ho ạt động tín dụng (40)
      • 2.2.2. Thực trạng chất lượng tín dụng (48)
    • 2.2. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI T ECHCOMBANK CHI NHÁNH BẮC NINH (69)
      • 2.2.1. Những kết quả đạt được (69)
      • 2.2.2. Những hạn chế và nguyên nhân (72)
  • CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI (11)
    • 3.1. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRONG NHỮNG NĂM TỚI CỦA T ECHCOMBANK B ẮC NINH (77)
    • 3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG T ẠI CHI NHÁNH 64 1. Chính sách tín dụng (78)
      • 3.2.2. Về quy trình tín dụng (81)
      • 3.2.3. Nâng cao trình độ cán bộ công nhân viên, có định hướng phát triển nguồn nhân lực (84)
      • 3.2.4. Thiết lập mối quan hệ tốt và lâu bề n với khách hàng (86)
      • 3.2.5. Tăng cường công tác quản lý nợ và giải quyết nợ quá hạn (87)
    • 3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHÁT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH T ECHCOMBANK BẮC NINH (91)
      • 3.3.1. Kiến nghị đối với Chính Phủ và các bộ ngành liên quan (91)
      • 3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà Nước (92)
      • 3.3.3. Kiến nghị đối với Techcombank Việt Nam (93)
  • KẾT LUẬN (31)

Nội dung

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤ NG CỦA NHTM

TÍN DỤNG CỦA NHTM

1.1.1 Khái niệm về Tín dụng Ngân hàng

Ngân hàng đóng vai trò trung tâm trong các hoạt động kinh tế của quốc gia, là nơi tập hợp và quản lý thông tin quan trọng Các thông tin liên quan đến ngân hàng luôn thu hút sự chú ý từ doanh nghiệp, chính phủ và người dân, phản ánh tầm quan trọng của ngành ngân hàng trong sự phát triển kinh tế.

Ngân hàng thương mại (NHTM) là tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ, với hoạt động tài trợ cho khách hàng dựa trên tín nhiệm là nguồn lợi nhuận chủ yếu Quy mô và chất lượng tín dụng có ảnh hưởng quyết định đến sự tồn tại và phát triển của ngân hàng NHTM tham gia vào quan hệ tín dụng với vai trò vừa là người đi vay khi huy động vốn từ xã hội, vừa là người cho vay khi sử dụng nguồn vốn huy động để tài trợ cho các chủ thể trong nền kinh tế Tuy nhiên, do tính phức tạp của hoạt động tín dụng, người ta thường chỉ chú ý đến vai trò cho vay mà bỏ qua vai trò đi vay Quan hệ tín dụng mà ngân hàng thực hiện với vai trò người cho vay được gọi là tín dụng ngân hàng.

Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ kinh tế giữa bên cho vay, thường là ngân hàng thương mại và các tổ chức tài chính, với bên đi vay Trong đó, bên cho vay cung cấp một lượng giá trị, thường là tiền, cho bên đi vay trong một khoảng thời gian xác định, theo các điều kiện đã thỏa thuận như thời gian, phương thức thanh toán và tài sản đảm bảo Tóm lại, tín dụng ngân hàng thể hiện sự vay mượn vốn giữa ngân hàng và các đơn vị kinh tế, cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội cũng như cá nhân, với nguyên tắc hoàn trả.

1.1.2 Đặc trưng của Tín dụng Ngân hàng

Từ khái niệm trên, ta có thể thấy được những đặc trưng cơ bản của tín dụng ngân hàng như sau:

Tín dụng ngân hàng được xây dựng trên nền tảng lòng tin, trong đó người cho vay tin tưởng rằng người đi vay sẽ sử dụng vốn một cách hiệu quả và có khả năng trả nợ đúng hạn Để đảm bảo lòng tin này, các ngân hàng tiến hành thẩm định khách hàng một cách khách quan và chính xác trước khi quyết định cho vay Việc thực hiện quy trình thẩm định tốt giúp ngân hàng giảm thiểu rủi ro trong hoạt động cho vay.

Thời hạn cho vay trong hợp đồng tín dụng là yếu tố quan trọng, ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng Thời hạn này cần phù hợp với chu kỳ luân chuyển vốn của khách hàng; nếu ngắn hơn, khách hàng có thể gặp khó khăn khi chưa có nguồn thu để trả nợ Ngược lại, nếu thời hạn cho vay quá dài, người vay có thể sử dụng vốn không đúng mục đích và không có khả năng trả nợ trong tương lai Tuy nhiên, nếu khách hàng có nguồn thu khác, thời hạn vay có thể được điều chỉnh ngắn hơn chu kỳ luân chuyển vốn.

Tín dụng ngân hàng phải tuân theo nguyên tắc hoàn trả, trong đó người vay cam kết trả lại cả gốc lẫn lãi Giá trị hoàn trả thường lớn hơn số tiền vay ban đầu, nghĩa là người vay phải trả thêm lãi Ngân hàng huy động vốn từ nguồn tiền nhàn rỗi của dân cư và có trách nhiệm hoàn trả cùng lãi suất theo thỏa thuận Bên cạnh đó, ngân hàng còn phải chịu các chi phí như khấu hao tài sản cố định và lương nhân viên Để bù đắp các chi phí này và tạo ra lợi nhuận, ngân hàng cần thu lãi từ khách hàng.

Tín dụng là một hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao cho ngân hàng, bởi việc thu hồi tín dụng không chỉ phụ thuộc vào khả năng của khách hàng mà còn bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài như biến động giá cả, lãi suất, tỷ giá, tăng trưởng kinh tế, và thiên tai Khi môi trường kinh doanh thay đổi, khách hàng có thể gặp khó khăn trong việc trả nợ, từ đó tạo ra rủi ro tín dụng cho ngân hàng.

Vào thứ năm, tín dụng cần phải dựa trên cam kết hoàn trả vô điều kiện Quá trình xin vay được thực hiện dựa trên các căn cứ pháp lý chặt chẽ.

Hợp đồng tín dụng và khế ước vay tiền yêu cầu bên vay cam kết hoàn trả khoản vay cho ngân hàng khi đến hạn mà không có điều kiện.

1.1.3.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng

Căn cứ vào tiêu thức này, người ta chia tín dụng ra làm ba loại:

Tín dụng ngắn hạn là hình thức cho vay có thời gian dưới một năm, nhằm bổ sung vốn lưu động tạm thời cho doanh nghiệp và đáp ứng nhu cầu sinh hoạt cá nhân Loại tín dụng này ít rủi ro cho ngân hàng do thời gian ngắn, giúp ngân hàng dễ dàng dự đoán các biến động có thể xảy ra.

Tín dụng trung hạn là hình thức vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm, chủ yếu phục vụ cho việc mua sắm tài sản cố định, cải tiến kỹ thuật, mở rộng sản xuất và xây dựng các công trình nhỏ Loại tín dụng này thường có thời gian thu hồi vốn nhanh và mức độ rủi ro thấp, nhờ vào khả năng dự đoán biến động của ngân hàng.

Tín dụng dài hạn là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, chủ yếu được sử dụng để cấp vốn cho các dự án xây dựng cơ bản, đầu tư vào xí nghiệp mới và phát triển cơ sở hạ tầng như đường xá, bến cảng, sân bay Ngoài ra, tín dụng dài hạn còn hỗ trợ cải tiến và mở rộng sản xuất với quy mô lớn Tuy nhiên, loại tín dụng này tiềm ẩn mức độ rủi ro cao do những biến động không lường trước có thể xảy ra trong thời gian dài.

1.1.3.2 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay

Dựa vào tiêu thức này, tín dụng được chia thành:

Cho vay bất động sản là hình thức cho vay phục vụ cho việc mua sắm và xây dựng các loại bất động sản như nhà ở, đất đai, cũng như bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ Loại cho vay này thường yêu cầu vốn đầu tư lớn và thời gian thu hồi vốn dài, đồng thời tiềm ẩn nhiều rủi ro Vì vậy, lãi suất trong lĩnh vực cho vay bất động sản thường cao, nhưng lợi nhuận thu được cũng khá hấp dẫn.

Cho vay công nghiệp và thương mại là hình thức cho vay ngắn hạn nhằm bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực này Đây là loại hình cho vay phổ biến, chiếm tỷ trọng lớn và thu hút nhiều đối tượng có nhu cầu về vốn.

Cho vay nông nghiệp là hình thức cho vay nhằm hỗ trợ nông dân và hợp tác xã trong việc chi trả các khoản chi phí cần thiết như phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng và thức ăn gia súc Loại hình cho vay này thường mang tính thời vụ, đáp ứng nhu cầu tài chính trong các giai đoạn sản xuất nông nghiệp.

THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI

KHÁI QUÁT VỀ T ECHCOMBANK CHI NHÁNH BẮC NINH

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh Được thành lập ngày 27/09/1993 với số vốn ban đầu là 20 tỷ đồng, trải qua

Sau 18 năm hoạt động, Techcombank đã khẳng định vị thế là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần hàng đầu tại Việt Nam, với tổng tài sản vượt 180.874 tỷ đồng tính đến cuối năm 2011.

Ngày 25 tháng 3 năm 2005, Techcombank đã khai trương chi nhánh và điếm giao dịch thứ 32 của mình tại 225 Ngô Gia Tự, phường Suối Hoa, tỉnh Bắc Ninh. Bên cạnh các dịch vụ ngân hàng truyền thống như huy động tiết kiệm, tiền gửi các tổ chức kinh tế Techcombank Bắc Ninh chú trọng cung ứng các dịch vụ tín dụng và thanh toán trong nước quốc tế cho các doanh nghiệp đặc biệt là doanh nghiệp trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Là một trong 8 tỉnh thành thuộc vùng kinh tế trọng điếm Bắc Bộ, Bắc Ninh được coi là địa phương có nhiều tiềm năng kinh tế, nơi tập trung nhiều khu công nghiệp của miền Bắc Sự có mặt của Techcombank được ông Trần Văn Quý, phó chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh đánh giá là không chỉ đem lại lợi nhuận cho ngân hàng mà còn có ý nghĩa lớn trong việc phát triến kinh tế, xã hội của tỉnh Bắc Ninh.

Sau gần 10 năm phát triển, chi nhánh Bắc Ninh đã khẳng định vị thế vững chắc trong việc đổi mới và thích ứng với sự phát triển vượt bậc của hệ thống điện Đơn vị cam kết cung cấp dịch vụ điện đại, an toàn và tin cậy, đạt tiêu chuẩn quốc tế trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu.

2.1.2 Cơ cấu tổ chức của chi nhánh

Sau gần 10 năm hoạt động, chi nhánh Techcombank đã xây dựng được một đội ngũ cán bộ dày dạn kinh nghiệm và chuyên môn cao, cùng với một tổ chức được cấu trúc với nhiều phòng ban khác nhau Sơ đồ tổ chức của chi nhánh thể hiện sự phát triển và chuyên nghiệp trong quản lý.

Sơ đồ tổ chức Ngân hàng Techcombank chi nhánh Bắc Ninh

- Phòng kinh doanh: gồm có các CVKH và lãnh đạo phòng được chia thành

Phòng doanh nghiệp tại Techcombank chuyên phục vụ khách hàng doanh nghiệp, trong khi phòng bán lẻ tập trung vào khách hàng cá nhân Chức năng chính của phòng kinh doanh trong hoạt động tín dụng bao gồm việc thực hiện các chiến dịch marketing, tiếp thị để thu hút khách hàng, cùng với việc bán các sản phẩm tín dụng và dịch vụ ngân hàng đa dạng của Techcombank.

Hiện nay chi nhánh Bắc Ninh có 3 phòng giao dịch, Phòng giao dịch Tiên

Du, Phòng giao dịch Tiên Sơn và Phòng giao dịch Đình Bảng.

Mỗi phòng giao dịch ngân hàng được tổ chức với một giám đốc phụ trách quản lý phòng tín dụng khách hàng và phòng ngân quỹ Nhiệm vụ chính của phòng giao dịch bao gồm xử lý các nghiệp vụ liên quan đến mua, chuyển đổi ngoại tệ và séc du lịch, tiếp nhận và mở hồ sơ khách hàng mới, kiểm tra tính hợp lý của chứng từ, cũng như huy động tiền gửi và lập hồ sơ cho vay.

- Tổ kiểm tra và kiểm soát nội bộ

Kiểm soát rủi ro sau khi cho vay là một quá trình quan trọng, bao gồm việc kiểm tra và rà soát lại tính đầy đủ, chính xác của các hồ sơ đã được phê duyệt và giải ngân Hoạt động này giúp đảm bảo sự tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn, từ đó giảm thiểu rủi ro tài chính cho tổ chức cho vay.

Phát hiện các rủi ro tiềm ẩn của các khoản vay là rất quan trọng, đặc biệt nếu những rủi ro này chưa được nhận diện trong quá trình thẩm định và phê duyệt Điều này giúp đề xuất các biện pháp phù hợp nhằm khắc phục và kiểm soát hiệu quả các rủi ro đó.

Chi nhánh Bắc Ninh có tổ chức gọn gàng với đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn cao, đảm bảo kỷ luật lao động nghiêm túc và luôn chú trọng nâng cao phong cách phục vụ khách hàng Dưới sự lãnh đạo của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam, cùng với nỗ lực của ban giám đốc và toàn thể cán bộ nhân viên, hoạt động kinh doanh tại chi nhánh Bắc Ninh đã đạt được nhiều kết quả đáng khích lệ trong thời gian qua.

2.1.3 Khái quát hoạt động kinh doanh tại chi nhánh 2.1.3.1 Tình hình huy động vốn

Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của Techcombank Bắc Ninh Đơn vị: Tỷ đồng

1 Ti ển gửi của các TCKT

2 Ti ền gửi của dân cư

774 4,9 ^^295 "403 10,6 T21 69,5 "T08 36,6 khác nhau như: vốn điều lệ, vốn vay, vốn huy động, vốn tài trợ, lợi nhuận để lại

Ngô Mai Lan NHTMD - K12 nhấn mạnh rằng nguồn vốn huy động là yếu tố cơ bản và quan trọng nhất, thể hiện khả năng tồn tại và chức năng trung gian tài chính của ngân hàng Techcombank Bắc Ninh luôn đặt mục tiêu tạo ra chính sách thu hút vốn hiệu quả, nhằm hỗ trợ cho quá trình đầu tư ngắn hạn, trung hạn và dài hạn Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường cạnh tranh mạnh mẽ, hoạt động ngân hàng cũng chịu ảnh hưởng từ quy luật này, đặc biệt khi đối tượng kinh doanh chủ yếu là tiền tệ.

Tính đến hết tháng 12/2012, tổng nguồn vốn huy động của chi nhánh đạt

3817 tỷ đồng, tăng 130 tỷ so với năm 2011 tương ứng với tỷ lệ tăng là 3,52% Năm

2011, lượng vốn huy động tăng 123 tỷ đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 3,45% so với năm 2010.

Trong cơ cấu huy động vốn, tiền gửi của dân cư chiếm tỷ trọng lớn và có xu hướng tăng liên tục, từ 67,9% năm 2010 lên 79,7% năm 2012 Năm 2011, tiền gửi dân cư tăng 236 tỷ, đạt 2719 tỷ, tương ứng với tỷ lệ tăng 9,5% so với năm trước Đến năm 2012, lượng huy động từ nguồn này đạt 2791 tỷ đồng với tỷ lệ tăng 2,6% Ngược lại, tiền gửi của các tổ chức kinh tế giảm mạnh, với tỷ lệ giảm 10,5% và 20,1%, tương ứng với mức giảm 113 và 195 tỷ đồng, xuống còn 968 và 773 tỷ đồng theo thời gian.

Vốn huy động từ các tổ chức kinh tế đang có xu hướng giảm, và tỷ trọng của nó trong tổng nguồn gửi cũng không cao Nguyên nhân là do các doanh nghiệp gửi tiền vào ngân hàng chủ yếu để phục vụ nhu cầu thanh toán trong hoạt động sản xuất kinh doanh Do đó, các doanh nghiệp thường cần quay vòng vốn nhanh chóng, dẫn đến việc không giữ nhiều vốn trong ngân hàng.

Trong tổng vốn huy động của chi nhánh, tỷ trọng huy động từ dân cư chiếm ưu thế lớn Xu hướng này phản ánh tình trạng dư thừa tiền trong dân do đời sống kinh tế cải thiện và thu nhập tăng, dẫn đến tỷ lệ tiết kiệm của người dân cũng gia tăng Đồng thời, việc kiểm soát tốc độ huy động vốn trong thời gian qua cũng góp phần vào xu hướng này.

Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền % Số tiền %

3 Tông dư nợ 5047 6462 7360 1415 28,0 ^^898 13.9 lạm phát giữ cho đồng tiền ổn định không bị trượt giá nhiều cùng với sự biến động giá khó dự đoán của vàng, tình hình bất động sản ảm đạm, dân chúng tin tưởng hơn vào giá trị đồng tiền và dần chuyển sang hình thức gửi tiết kiệm ngân hàng Đặc biệt trong năm 2012, với việc ứng dụng công nghệ ngân hàng hiện đại theo mô hình ngân hàng bán lẻ và rút ngắn thời gian giao dịch cho khách hàng, việc quảng cáo các tiện ích của các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng cùng với việc bố trí đội ngũ giao dịch viên trẻ trung năng động, được đào tạo về kỹ năng giao tiếp văn minh đã góp phần tăng trưởng vốn hoạt động của chi nhánh.

Cơ cấu tiền gửi theo thời gian bao gồm tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn, trong đó chúng ta sẽ tập trung phân tích hai loại chính này dựa trên biểu đồ.

THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI T ECHCOMBANK

CHI NHÁNH BẮC NINH 2.2.1 Thực trạng hoạt động tín dụng

2.2.1.1 Tổng dư nợ và tỷ l ệ sử dụng vốn

Tổng dư nợ cũng phản ánh một con số tăng Năm 2010 con số tổng dư nợ là

Tổng dư nợ tín dụng đã tăng từ 5047 tỷ đồng lên 7360 tỷ đồng trong giai đoạn 2011-2012, với mức tăng 1415 tỷ đồng (28%) vào năm 2011 và 898 tỷ đồng (13,9%) vào năm 2012 Chúng ta sẽ phân tích chi tiết hơn về cơ cấu dư nợ tín dụng trong bài viết này.

Bảng 2.4: Tỷ l ệ sử dụng vốn năm 2010 - 2012 Đơn vị: tỷ đồng

Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền % Số tiền

(Nguôn báo cáo tông kêt của Techcombank Bac Ninh qua các năm)

Trong ba năm qua, tổng dư nợ và tổng vốn huy động đều có xu hướng tăng, nhưng tổng dư nợ tăng nhanh hơn gấp đôi so với tổng vốn huy động Năm 2011, tốc độ tăng trưởng của tổng dư nợ đạt 28%, trong khi tổng vốn huy động chỉ tăng 3,45%, khiến tỉ lệ sử dụng vốn lên tới 175,3% Đến năm 2012, tỉ lệ này tiếp tục tăng lên 192,8% do cả hai yếu tố đều tăng, nhưng tổng dư nợ vẫn tăng nhanh hơn với tỷ lệ 13,9% so với 3,52% của tổng huy động.

Tỷ lệ sử dụng vốn của chi nhánh đang gia tăng, góp phần nâng cao khả năng sinh lời cho cả chi nhánh và toàn hệ thống ngân hàng Mặc dù tổng dư nợ vượt tổng vốn huy động có vẻ không hợp lý, nhưng Techcombank áp dụng cơ chế tập trung nửa phân tán, với quyết định cho vay lớn vẫn được đưa ra tại Hội sở Nguồn vốn từ giao dịch nội bộ đóng góp đáng kể vào tài sản của chi nhánh, giúp cân bằng tổng dư nợ Tuy nhiên, tỷ lệ sử dụng vốn quá cao có thể gây ra rủi ro nếu quản lý khoản vay không hiệu quả, ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của chi nhánh và toàn hệ thống ngân hàng.

2.2.1.2 Cơ cấu dư nợ tín dụng

Như đã phân tích ở trên ta thấy, Tổng dư nợ phản ánh một con số tăng Năm

2010 con số tổng dư nợ là 5047 tỷ đồng đã tăng thêm 1415 tỷ với tỷ lệ 28% vào

Ngô Mai Lan NHTMD - K12 năm 2011 ghi nhận tổng dư nợ tăng 13,9% vào năm 2012, tương ứng với mức tăng 898 tỷ đồng, đạt tổng cộng 7360 tỷ đồng Bài viết sẽ phân tích chi tiết hơn về cơ cấu dư nợ tín dụng.

- Phân tích dư nợ tín dụng theo nhóm nợ

B ảng 2.5: Tình hình dư nợ theo nhóm nợ Đơn vị: Tỷ đồng

Tình hình dư nợ theo nhóm nợ tại chi nhánh được thể hiện rõ ràng qua các nhóm từ 1 đến 5 Bảng 3 cho thấy rằng mặc dù dư nợ ở các nhóm nợ có sự phân bổ khác nhau, nhưng vẫn cần chú ý đến các yếu tố ảnh hưởng đến từng nhóm để có những biện pháp quản lý hiệu quả.

Từ năm 2010 đến 2012, tổng dư nợ có sự tăng trưởng nhưng không theo một xu hướng nhất định, với sự thay đổi trong cơ cấu dư nợ qua từng năm Nợ loại 1 luôn chiếm tỉ trọng lớn nhất, đạt 4.884 tỷ vào năm 2012, tăng 358 tỷ so với năm 2011 và tăng 1.177 tỷ tương ứng với 35,1% so với năm 2010 Tỉ trọng nợ loại 1 trong tổng dư nợ trong ba năm lần lượt là 66,36%, 70,4% và 66,35%.

Năm 2011 đến 2012, tỷ trọng nợ nhóm 1 giảm do tổng dư nợ tăng nhanh hơn nợ nhóm 1, mặc dù số tuyệt đối vẫn tăng Nợ nhóm 1 có khả năng thu hồi cao hơn nợ nhóm dưới, cho thấy ngân hàng duy trì cơ cấu dư nợ an toàn và có khả năng mở rộng tín dụng tốt Tuy nhiên, cần thận trọng để không chuyển sang nhóm nợ dưới do tỷ trọng lớn và cần giám sát chặt chẽ.

Chiếm tỉ trọng lớn thứ 2 sau nợ nhóm 1 là nợ nhóm 2 với tỉ trong 3 năm lần lượt là 19,54%, 16,93% và 22,94% Nợ nhóm 2 năm 2010 là 986 tỷ, nó tăng thêm

Từ năm 2011 đến 2012, nợ nhóm 2 đã tăng đáng kể từ 1094 tỷ lên 1694 tỷ, tương ứng với tỷ lệ tăng 54,8% Sự gia tăng này có thể do cải thiện từ nhóm nợ xấu, nhưng cũng đáng chú ý bởi một phần là do chuyển nhóm nợ 1 xuống Nhóm nợ loại 5 mặc dù chiếm tỷ trọng nhỏ nhưng liên tục tăng, phản ánh vấn đề tín dụng cần được chú ý, đặc biệt là nợ không thể hoàn trả Nhóm nợ loại 4 cũng đang có xu hướng tăng, với tỷ trọng 10,77% năm 2011 và 10,35% năm 2012, có nguy cơ trở thành nợ nhóm 5 Hiện tượng này có thể liên quan đến sự phát triển mạnh mẽ của Bắc Ninh, nơi công nghiệp chiếm tỷ trọng lớn và các doanh nghiệp tìm kiếm vốn vay để mở rộng sản xuất Các chi nhánh ngân hàng cũng đang chú trọng vào việc mở rộng tín dụng và tìm kiếm khách hàng cho vay.

Ngô Mai Lan NHTMD - K12 đang đối mặt với vấn đề chất lượng tín dụng không tốt, mặc dù tổng dư nợ tín dụng của chi nhánh tăng, cho thấy sự mở rộng quy mô tín dụng Tuy nhiên, sự gia tăng của các nhóm nợ 4, 5 đặt ra câu hỏi về khả năng quản lý, giám sát và thu hồi nợ của chi nhánh.

- Phân tích dư nợ tín dụng theo nhóm khách hàng

Bảng 2.6: Tình hình dư nợ theo nhóm khách hàng Đơn vị: Tỷ đồng

3 Cho vay DN 4063 5435 5952 1372 33,8 517 9,5 cá nhân và doanh nghiệp Cho vay doanh nghiệp năm 2011 tăng 1372 tỷ tương ứng với mức tăng 33,8% so với năm 2010, tới năm 2012 tiếp tục tăng thêm 517 tỷ so với

Trong năm 2011, tổng dư nợ cho vay cá nhân đạt 5952 tỷ đồng, cho thấy sự tăng trưởng rõ rệt Mức tăng trong hai năm 2011 và 2012 lần lượt là 43 tỷ đồng và 381 tỷ đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 4,4% và 37,1%, đạt 1027 tỷ đồng và 1408 tỷ đồng Điều này cho thấy chi nhánh đang mở rộng tín dụng cho vay cá nhân, đồng thời nhận thấy tiềm năng cho vay đối với nhóm khách hàng này, vì đây là hình thức cho vay an toàn hơn nhờ khả năng chứng minh thu nhập hoặc thế chấp của người vay.

Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền % Số tiền %

Bi êu đô 2.3: Cơ câu tín dụng theo nhóm khách hàng

Cơ cấu cho vay tại chi nhánh Bắc Ninh cho thấy sự thống trị của cho vay doanh nghiệp, chiếm tới 80,5% đến 84,1% trong các năm 2010 đến 2012, mặc dù có sự biến động nhỏ nhưng con số tuyệt đối vẫn tăng Trong khi cho vay cá nhân chỉ chiếm tỉ trọng nhỏ hơn 4-5 lần so với doanh nghiệp, nhưng cũng ghi nhận sự tăng trưởng liên tục với các con số lần lượt là 984, 1027 và 1408 tỷ đồng Việc mở rộng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp là cần thiết, do sự gia tăng nhanh chóng của các doanh nghiệp mới trong nhiều lĩnh vực tại Bắc Ninh Tăng cường cho vay và xây dựng mối quan hệ với các doanh nghiệp và khu công nghiệp không chỉ giúp Ngân hàng phát triển cho vay mà còn nâng cao khả năng huy động vốn và cung cấp các sản phẩm dịch vụ khác.

- Phân tích dư nợ tín dụng theo thời gian

Bảng 2.7: Tình hình dư nợ theo thời gian Đơn vị: tỷ đồng

Trong ba năm qua, bảng tình hình dư nợ và biểu đồ cơ cấu cho thấy tín dụng ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao hơn trong tổng dư nợ của chi nhánh.

Từ năm 2010 đến 2012, tỷ lệ tín dụng ngắn hạn có xu hướng giảm nhẹ, cụ thể là 77,43%, 72,47% và 70,23% Tuy nhiên, về con số tuyệt đối, tín dụng ngắn hạn vẫn tăng trưởng, với 3.908 tỷ đồng vào năm 2010, tăng 775 tỷ đồng (tương ứng 19,8%) vào năm 2011, và đạt 5.171 tỷ đồng vào năm 2012.

Tính đến năm 2011, tổng dư nợ cho vay đã đạt 448 tỷ đồng, tương ứng với mức tăng trưởng 10,4% Sự gia tăng này xuất phát từ hai nguyên nhân chính: từ phía ngân hàng và khách hàng Đối với khách hàng, lãi suất cho vay đã có sự biến động tăng mặc dù nhà nước đã áp dụng mức trần lãi suất.

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI

Ngày đăng: 28/03/2022, 23:37

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
2. TS. Tô Kim Ngọc (Chủ biên) - Giáo trình Lý thuyết tiền tệ Ngân hàng, NXB Thống kê, 2005 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Lý thuyết tiền tệ Ngân hàng
Tác giả: TS. Tô Kim Ngọc
Nhà XB: NXB Thống kê
Năm: 2005
1. TS. Hồ Diệu (Chủ biên) - Giáo trình Tín dụng Ngân hàng - Học viện ngân hàng, NXB Thống kê, 2001 Khác
3. Peter.S.Rose - Giáo trình Quản trị ngân hàng Thương mại (Commercial Bank Management) - Texas A&M University, NXB Tài chính, 2004 Khác
4. Nghị định số 85/2002/NĐ-CP của Chính phủ : Nghị định về sửa đổi, bổ sung Nghị định số 178/1999/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 1999 về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng Khác
5. Nghị định số 11/ 2012 - NĐ/CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch đảm bảo6. NHNN - Luật Ngân hàng Nhà nước Khác
7. NHNN - Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ban hành ngày 22/04/2005 quy định về việc phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD Khác
8. NHNN - Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN ban hành ngày 31/12/2001 về quy chế cho vay của TCTD với khách hàng Khác
9. Techcombank chi nhánh Bắc Ninh - Báo cáo tài chính - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Bảng cân đối kế toán các năm 2010, 2011, 2012 Khác
11. Thời báo Ngân hàng, Thời báo tài chính, Bản tin thông tin kinh tế, tài chính kinh doanh ...12. Website: doan.edu.vn Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

22 Tình hình sử dụng vôn của chi nhánh 3Õ 2^3Tỉ lệ sử dụng vôn 2ÕỈÕ - 2ÕỈ2 31 24Kêt quả hoạt động kinh doanh 3 năm33 - Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NHTMCP kĩ thương việt nam   khoá luận tốt nghiệp 109
22 Tình hình sử dụng vôn của chi nhánh 3Õ 2^3Tỉ lệ sử dụng vôn 2ÕỈÕ - 2ÕỈ2 31 24Kêt quả hoạt động kinh doanh 3 năm33 (Trang 7)
25 Tình hình dư nợ theo nhóm nợ 34 - Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NHTMCP kĩ thương việt nam   khoá luận tốt nghiệp 109
25 Tình hình dư nợ theo nhóm nợ 34 (Trang 7)
2.1.3.2. Tình hình sử dụng vốn - Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NHTMCP kĩ thương việt nam   khoá luận tốt nghiệp 109
2.1.3.2. Tình hình sử dụng vốn (Trang 37)
Năm 2011 là năm tiếp tục diễn biến lạm phát cần được kiểm soát, tình hình kinh   tế   có   nhiều   biến   chuyển,   ảnh   hưởng   lớn   tới   hoạt   động   của   ngân   hàng   cũng   như hoạt   động   kinh   doanh   của   chủ   thể   trong   nền   kinh - Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NHTMCP kĩ thương việt nam   khoá luận tốt nghiệp 109
m 2011 là năm tiếp tục diễn biến lạm phát cần được kiểm soát, tình hình kinh tế có nhiều biến chuyển, ảnh hưởng lớn tới hoạt động của ngân hàng cũng như hoạt động kinh doanh của chủ thể trong nền kinh (Trang 40)
Tình hình dư nợ theo nhóm nợ của chi nhánh được thể hiện khá rõ ràng trên các nhóm nợ từ 1 đến 5 - Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NHTMCP kĩ thương việt nam   khoá luận tốt nghiệp 109
nh hình dư nợ theo nhóm nợ của chi nhánh được thể hiện khá rõ ràng trên các nhóm nợ từ 1 đến 5 (Trang 42)
Bảng 2.7: Tình hình dư nợ theo thời gian - Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NHTMCP kĩ thương việt nam   khoá luận tốt nghiệp 109
Bảng 2.7 Tình hình dư nợ theo thời gian (Trang 46)
Quan sát bảng tình hình dư nợ kết hợp với biểu đồ cơ cấu ta thấy: Tíndụng ngắn   hạn   chiếm   tỉ   trọng   cao   hơn   trên   tổng   dư   nợ   của   chi   nhánh   trong   cả   3   năm 2010,   2011,   2012   với   tỷ   lệ   lần   lượt   là   77,43%,   72, - Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NHTMCP kĩ thương việt nam   khoá luận tốt nghiệp 109
uan sát bảng tình hình dư nợ kết hợp với biểu đồ cơ cấu ta thấy: Tíndụng ngắn hạn chiếm tỉ trọng cao hơn trên tổng dư nợ của chi nhánh trong cả 3 năm 2010, 2011, 2012 với tỷ lệ lần lượt là 77,43%, 72, (Trang 47)
Bảng 2.10: Tỷ lệ nợ xấu tron g3 năm - Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NHTMCP kĩ thương việt nam   khoá luận tốt nghiệp 109
Bảng 2.10 Tỷ lệ nợ xấu tron g3 năm (Trang 55)
Bảng 2.12: Vòng quay vốn tín dụng tron g3 năm - Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NHTMCP kĩ thương việt nam   khoá luận tốt nghiệp 109
Bảng 2.12 Vòng quay vốn tín dụng tron g3 năm (Trang 58)
b. Vòng quay vốn tín dụng - Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NHTMCP kĩ thương việt nam   khoá luận tốt nghiệp 109
b. Vòng quay vốn tín dụng (Trang 58)
Biểu đồ 2.8: Tình hình thu lãi từ cho vay - Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NHTMCP kĩ thương việt nam   khoá luận tốt nghiệp 109
i ểu đồ 2.8: Tình hình thu lãi từ cho vay (Trang 61)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w