1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NHTMCP công thương việt nam chi nhánh TP điện biên phủ khoá luận tốt nghiệp 108

109 2 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam - Chi Nhánh TP.Điện Biên Phủ
Tác giả Hà Đức Thiện
Người hướng dẫn ThS. Vũ Thị Thanh Hà
Trường học Học viện Ngân hàng
Chuyên ngành Ngân hàng
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2019
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 109
Dung lượng 454,24 KB

Cấu trúc

  • ^ɑ^

    • KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

  • ^ɑ^

    • KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

    • LỜI CẢM ƠN

    • MỤC LỤC

    • DANH MỤC VIẾT TẮT

    • DANH MỤC BẢNG BIỂU

    • DANH MỤC HÌNH

    • LỜI MỞ ĐẦU

    • CHƯƠNG 1: TÔNG QUAN NGHIÊN CỨU

    • CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

      • 2.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng

      • 2.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế quốc dân

      • 2.1.3. Phân loại tín dụng

      • 2.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng

      • 2.2.2.Sự cần thiết nâng cao chất lượng tín dụng

      • 2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng tại NHTM

      • , , , , Dư nợ tín dụng kỳ nghiên cứu

      • Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng = ——:—-—' , .—-——— × 100%

      • Dư nợ tín dụng kỳ trước đó

      • mo ι z Dư nợ tín dụng

      • Tỷ trọng dư nợ tín dụng = ——777—Tj—7 × 100%

      • Tổng tài sản có

      • Số dư NQH

      • Tỷ lệ NQH =SZ × 100%

      • Tổng dư nợ

      • _ ,, Nợ xấu

      • Tỷ lệ nợ xấu = rτ,χ, , × 100%

      • Tổng dư nợ

      • _ DPRR tín dụng trích lập

      • Tỷ lệ trích lập DPRR = × 100%

      • Dư nợ trích lập

      • R=∑n (Ai-Ci)×r

      • _ Lãi từ tín dụng

      • Tỷ lệ lợi nhuận từ tín dụng = ————, ' a × 100%

      • Tổng lợi nhuận

      • ,, Tổng dư nợ cho vay

      • Hiệu suất sử dụng vốn (H1) = — ζ ɪ,—: TT— × 100%

      • Tổng nguồn vốn huy động

      • ,, Tổng dư nợ cho vay

      • Hiệu suất sử dụng vốn (H2) = —, — × 100%

      • Tổng tài sản có

        • 2.2.4. Cácyếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của ngân hàng

        • 2.3.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng tại một số chi nhánh của ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam

        • 2.3.2. Bài học đối với Vietinbank — chi nhánh TP.Điện Biên Phủ

    • CHƯƠNG 3:THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH TP.ĐIỆN BIÊN PHỦ

      • 3.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển

      • 3.1.2. Cơ cấu tổ chức tổ chức bộ máy và chức năng nhiệm vụ

      • 3.1.3. Một số chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank chi nhánh Điện Biên giai đoạn 2016-2018

      • 3.2.1. Dư nợ tín dụng

      • 3.2.2. Tinh hình nợ

      • 3.2.3. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro

      • 3.2.4. Hiệu suất sử dụng vốn (H1)

      • 3.2.5. Vòng quay vốn tín dụng

      • 3.2.6. về trình độ cán bộ tín dụng

      • 3.2.7. Hệ thống xếp hạng tín dụng

      • 3.3.1. Những kết quả đã đạt được

      • 3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân

    • CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH TP.ĐIỆN BIÊN PHỦ

      • 4.1.1. Định hướng phát triển tín dụng chung của Vietinbank

      • 4.1.2. Định hướng phát triển tín dụng của chi nhánh TP.Điện Biên Phủ

      • 4.2.1. Nhóm các giải pháp xử lý những tồn tại yếu kém trong hoạt động tín dụng của chi nhánh.

      • 4.2.2. Nhóm giải pháp nhằm giúp hoạt động kinh doanh tín dụng của chi nhánh phát triển một cách bền vững.

      • 4.3.1. Kiến nghị với Chính phủ

      • 4.3.2. Kiến nghị với NHNN

      • 4.3.3. Kiến nghị với ban lãnh đạo của Vietinbank

    • KẾT LUẬN

Nội dung

TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU

CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN

Gần đây, nhiều nghiên cứu đã được thực hiện nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại các chi nhánh và ngân hàng thương mại ở Việt Nam Các tác giả từ Học viện Ngân hàng, Đại học Kinh tế Quốc dân, và Học viện Tài chính đã đóng góp quan trọng vào việc cải thiện chất lượng tín dụng của các ngân hàng hoạt động trong nước Đề tài nghiên cứu "Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam" sẽ tiếp tục hoàn thiện những nỗ lực này.

Tác giả đã chủ động tiếp cận và khai thác tài liệu liên quan đến nâng cao chất lượng tín dụng tại chi nhánh TP Điện Biên Phủ, dựa trên việc lựa chọn có chọn lọc các luận văn và luận án từ các chi nhánh khác trong hệ thống ngân hàng Công thương và các ngân hàng thương mại khác có quy mô tương đương Các tài liệu này không chỉ có chủ đề tương đồng mà còn có đặc điểm sản phẩm dịch vụ gần gũi và hoạt động trong cùng địa bàn với ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam.

Chi nhánh TP Điện Biên Phủ đã được lựa chọn nhằm nâng cao giá trị so sánh Để đảm bảo tính thực tiễn, các tài liệu tham khảo được xác định trong giai đoạn từ năm 2014 đến nay, vì hầu hết các nghiên cứu đều được thực hiện với mục tiêu và giải pháp trong vòng 5 năm sau khi hoàn thành Dựa trên những tiêu chí này, các tài liệu phù hợp đã được lựa chọn để tham khảo.

Luận văn của Hoàng Thị Loan (2017) về nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Láng Hòa Lạc được đánh giá cao về cấu trúc và lý thuyết, cung cấp những bài học kinh nghiệm quý giá từ các ngân hàng quốc tế Tuy nhiên, tác giả đã lựa chọn quá nhiều chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng, không phù hợp với đặc điểm và bối cảnh kinh tế - xã hội của chi nhánh, dẫn đến việc thiếu tính thực tế và không thể tập trung vào các nhân tố chính ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng Hệ quả là thực trạng không được phân tích rõ ràng, làm giảm tính thuyết phục của các giải pháp và kiến nghị đưa ra Đây là hạn chế cần tránh trong các nghiên cứu sau này để cải thiện chất lượng phân tích.

Luận văn của Nguyễn Thảo Trang (2017) đã hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về xếp hạng tín dụng, đồng thời đánh giá các kết quả nghiên cứu trước đây và thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - chi nhánh Bắc Thăng Long Tác giả đã chỉ ra những bất cập trong chất lượng tín dụng và nguyên nhân gây ra tình trạng này, từ đó đưa ra các kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng Mặc dù đã đạt được nhiều kết quả, luận văn vẫn cần cải thiện hơn nữa về phân tích để có cái nhìn toàn diện hơn.

Bài viết này đề cập đến năm vấn đề liên quan đến tính cập nhật của các văn bản pháp lý trong giai đoạn nghiên cứu, cùng với việc chia sẻ kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng tại một số chi nhánh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Những thành công trong nghiên cứu có thể là nền tảng cho các công trình nghiên cứu sau này Tuy nhiên, khóa luận cũng chỉ ra những hạn chế trong việc xác định nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng, với một số nguyên nhân chưa được phân loại rõ ràng và không hoàn toàn phù hợp với thực tiễn Những điểm yếu này cần được chú ý và khắc phục trong các nghiên cứu tiếp theo về chất lượng tín dụng tại ngân hàng.

Nguyễn Thị Thu Đông (2014) trong luận văn thạc sĩ của mình đã nghiên cứu về nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam trong bối cảnh hội nhập Luận văn này cung cấp cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng, điều kiện cần thiết để cải thiện nó, đồng thời tham khảo kinh nghiệm quốc tế và đánh giá thực trạng hiện tại của các ngân hàng thương mại Tác giả đã đề xuất những giải pháp khả thi nhằm thúc đẩy chất lượng tín dụng tại ngân hàng này Tuy nhiên, luận văn vẫn còn thiếu tính khái quát trong việc đánh giá khả năng cạnh tranh và hội nhập của ngân hàng, cũng như chưa phân tích sâu về các nguyên nhân gây ra những khó khăn trong việc nâng cao chất lượng tín dụng.

Nguyễn Thị Thanh Huyền (2017) đã nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Điện Biên, nhằm tạo sự liên kết giữa các giải pháp kiến nghị và chính quyền địa phương để hỗ trợ nâng cao chất lượng tín dụng phù hợp với mục tiêu phát triển chung Mặc dù có nhiều kết quả có thể kế thừa cho các nghiên cứu tương lai, luận văn còn hạn chế khi tập trung chủ yếu vào cải thiện quy trình quản trị rủi ro, từ đó làm giảm thiểu rủi ro cho vay mà không chú trọng đến các giải pháp mở rộng tín dụng Quan điểm của tác giả cho rằng việc nâng cao khả năng quản trị rủi ro là yếu tố quyết định trong việc cải thiện chất lượng tín dụng, nhưng điều này được xem là thiếu sót trong việc đề xuất các giải pháp phù hợp cho chi nhánh và cần được khắc phục trong các nghiên cứu tiếp theo.

Tổng kết từ các nghiên cứu đơn lẻ trong các tác phẩm đã đề cập, người thực hiện khóa luận đã chỉ ra một số ưu điểm và nhược điểm còn tồn tại.

Hầu hết các nghiên cứu đều được thiết kế để liên kết chặt chẽ giữa lý thuyết và thực tiễn, nhằm thích ứng với những biến đổi trong môi trường kinh tế, chính trị, xã hội và pháp lý theo từng giai đoạn.

Các nghiên cứu đã phân tích quan điểm của từng tác giả về việc nâng cao chất lượng tín dụng tại các ngân hàng thương mại, như đã nêu trong phần cơ sở lý luận.

Các nghiên cứu đều sử dụng số liệu được cập nhật để phản ánh chính xác tình trạng hiện tại của chi nhánh hoặc ngân hàng đang được nghiên cứu.

Bài viết trình bày 7 quan điểm của tác giả về định nghĩa chất lượng tín dụng tại các ngân hàng thương mại Một số quan điểm được đưa ra trong nghiên cứu này được cho là chưa phù hợp và cần bổ sung thêm để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ hơn trong việc đánh giá chất lượng tín dụng.

Việc thiếu tính chọn lọc trong các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ngân hàng trong một số luận văn, luận án đã dẫn đến phân tích chỉ đạt kết quả về lượng mà chưa giải quyết được những vấn đề khó khăn thực tế mà ngân hàng đang đối mặt Hệ quả là các giải pháp đưa ra thiếu tính khả thi và hiệu quả khi áp dụng.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Các công trình nghiên cứu của các tác giả kể trên đã giúp khóa luận thừa kế được một số kết quả sau:

Thứ nhất, Các cách tiếp cận về tín dụng, chất lượng tín dụng và quan điểm về nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại.

Hệ thống chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại Bài viết sẽ giới thiệu mô hình lý thuyết về các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng, giúp các ngân hàng cải thiện quy trình cho vay và quản lý rủi ro.

Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng từ các chi nhánh khác trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam sẽ cung cấp những bài học quý giá cho ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - chi nhánh TP Điện Biên Phủ Việc áp dụng các chiến lược hiệu quả từ những ngân hàng thành công sẽ giúp cải thiện quy trình tín dụng, tăng cường sự hài lòng của khách hàng và nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường.

Tác giả không chỉ kế thừa kết quả từ các nghiên cứu trước đó mà còn đặt ra những câu hỏi nghiên cứu mới, dựa trên những khác biệt đáng chú ý từ các công trình trước.

Chất lượng tín dụng không chỉ đơn thuần là kiểm soát rủi ro và thực hiện cho vay hiệu quả, mà còn cần phải kết hợp với việc mở rộng tín dụng để đạt được hiệu quả tối ưu trong hoạt động tài chính.

Hiện nay, có nhiều quan điểm khác nhau về chất lượng tín dụng Trong luận văn của Nguyễn Thị Thanh Huyền, tác giả nhấn mạnh rằng việc nâng cao chất lượng tín dụng tại chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Điện Biên phụ thuộc vào việc cải thiện quản trị rủi ro để giảm thiểu rủi ro cho vay Ngược lại, Hoàng Thị Loan trong luận văn của mình cho rằng cần mở rộng đối tượng khách hàng để phát triển quy mô hoạt động và tín dụng của ngân hàng Tác giả đặt ra câu hỏi nghiên cứu về việc liệu chất lượng tín dụng chỉ cần kiểm soát rủi ro hay cần song hành với phát triển tín dụng Quan điểm của tác giả là nâng cao chất lượng tín dụng phải đảm bảo kiểm soát cho vay đồng thời phát triển thị phần, từ đó giúp ngân hàng phát triển bền vững Đây là kim chỉ nam cho việc nâng cao chất lượng tín dụng tại các ngân hàng hiện nay và là yếu tố quan trọng trong phân tích thực trạng chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - chi nhánh TP Điện Biên Phủ.

Phân tích tất cả các chỉ tiêu trong hệ thống lý thuyết đánh giá chất lượng tín dụng tại các ngân hàng thương mại là cần thiết để đảm bảo đánh giá toàn diện và chính xác Việc này không chỉ giúp ngân hàng nâng cao chất lượng tín dụng mà còn tăng cường khả năng quản lý rủi ro, từ đó cải thiện hiệu quả hoạt động tài chính.

Phân tích các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của các chi nhánh hoặc ngân hàng cho thấy sự không đồng nhất trong việc sử dụng nguồn số liệu sẵn có giữa các nghiên cứu Điều này dẫn đến việc đặt ra câu hỏi nghiên cứu thứ hai.

Theo quan điểm của các nhà nghiên cứu, câu trả lời cho vấn đề này là "Không", vì mỗi chi nhánh hoặc ngân hàng đều phải đối mặt với những vấn đề riêng biệt cần giải quyết nhằm nâng cao chất lượng tín dụng Hai câu hỏi chính cùng quan điểm này đã được tác giả sử dụng xuyên suốt trong quá trình thực hiện nghiên cứu khóa luận, với mục tiêu củng cố các kết quả hiện có và làm nền tảng phát triển đề tài nghiên cứu.

Trong chương 1, tác giả tổng hợp các nghiên cứu tiêu biểu có ảnh hưởng sâu sắc đến quan điểm của mình trong quá trình nghiên cứu Những khái quát cơ bản về ưu, nhược điểm của các nghiên cứu trước sẽ là cơ sở để tác giả đặt ra các câu hỏi nghiên cứu, từ đó triển khai một cách hoàn thiện hơn trong khóa luận.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

2.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng

Tín dụng là mối quan hệ kinh tế trong đó giá trị (dưới dạng tiền tệ hoặc hàng hóa) được chuyển nhượng tạm thời từ người sở hữu sang người sử dụng, với cam kết hoàn trả lại một lượng giá trị lớn hơn sau một khoảng thời gian nhất định.

Tín dụng ngân hàng được hiểu là giao dịch tài sản giữa ngân hàng và bên đi vay, bao gồm cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác Trong giao dịch này, ngân hàng sẽ chuyển giao tài sản cho bên đi vay để sử dụng trong một khoảng thời gian theo thỏa thuận Bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vốn gốc và lãi cho ngân hàng khi đến hạn thanh toán.

Theo luật tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12, cấp tín dụng được định nghĩa là sự thỏa thuận giữa tổ chức hoặc cá nhân để sử dụng một khoản tiền, với cam kết hoàn trả Các hình thức cấp tín dụng bao gồm cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ tín dụng khác.

Tín dụng ngân hàng là quá trình mà ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng tài sản dưới hình thức tiền, tài sản hoặc uy tín, với điều kiện hoàn trả đầy đủ Các hình thức tín dụng này bao gồm cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh và nhiều dịch vụ tài chính khác.

Như vậy, từ khái niệm trên có thể rút ra bản chất của tín dụng ngân hàng:

Thứ nhất, Tín dụng phải dựa trên cơ sở sự tin tưởng giữa bên cho vay và bên đi

Tín dụng NH Nhà đầu tư

Tín dụng là quá trình ngân hàng chuyển nhượng tạm thời tài sản cho người vay trong một khoảng thời gian nhất định, với cam kết hoàn trả cả gốc lẫn lãi suất.

Sau một thời gian đã thỏa thuận, người vay cần hoàn trả cho người cho vay cả gốc lẫn lãi Phần chênh lệch này đại diện cho giá trị của việc sử dụng vốn từ người khác, vì vậy, nó cần đủ lớn để thu hút người chuyển nhượng quyền sử dụng vốn.

Hoạt động tín dụng tiềm ẩn nhiều rủi ro do sự mất cân xứng thông tin giữa khách hàng và ngân hàng Những rủi ro này không chỉ đến từ nguyên nhân chủ quan của cả hai bên mà còn bị ảnh hưởng bởi các yếu tố khách quan như biến động thị trường, chu kỳ kinh tế, thay đổi chính sách và các sự kiện bất khả kháng như thiên tai hay địch họa.

2.1.2 Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế quốc dân

Trong nền kinh tế thị trường, yếu tố cạnh tranh là vô cùng quan trọng Để chiếm lĩnh thị trường và nâng cao vị thế cạnh tranh, các doanh nghiệp cần không ngừng cải thiện quy mô và chất lượng hoạt động kinh doanh Tín dụng ngân hàng trở thành lựa chọn tối ưu giúp doanh nghiệp sử dụng hiệu quả nguồn vốn, từ đó phát triển bền vững và đáp ứng nhu cầu thị trường.

Thứ nhất, Tín dụng ngân hàng góp phần giải quyết mâu thuẫn cơ bản giữa nhà đầu tư và nhà tiết kiệm.

Tín dụng đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại, giúp đáp ứng nhu cầu vốn ngày càng tăng của nền kinh tế Để thực hiện hiệu quả quá trình này, ngân hàng cần có nguồn vốn ổn định và đủ lớn.

Trong nền kinh tế, thường xuất hiện nguồn vốn tạm thời chưa sử dụng, đặc biệt là tiền tiết kiệm của người dân Tuy nhiên, một số doanh nghiệp và cá nhân lại gặp tình trạng thiếu vốn tạm thời hoặc không đủ tiền để đầu tư Tín dụng ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối nguồn vốn nhàn rỗi với những cơ hội đầu tư cần thiết.

Thông qua tín dụng ngân hàng, tiền nhàn rỗi từ doanh nghiệp và dân cư được tập trung và đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh để sinh lời Điều này giúp vốn tiền tệ trong nền kinh tế thị trường phát huy đầy đủ vai trò của "tư bản", tức là tối ưu hóa giá trị của từng đồng vốn.

Thứ hai, Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong nền kinh tế

Các doanh nghiệp ngoài vốn chủ sở hữu, họ có thể tăng cường vốn cho hoạt động sản xuất của mình thông qua hai phương pháp sau:

Phương pháp tài chính là cách thức mà Nhà nước thường xuyên áp dụng để cấp phát và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp Trong phương pháp này, yếu tố hoàn trả không được chú trọng, dẫn đến việc tính sinh lời và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp bị ảnh hưởng tiêu cực.

Phương pháp tín dụng là hình thức cấp vốn thông qua cho vay, yêu cầu hoàn trả cả vốn lẫn lãi Việc sử dụng tín dụng ngân hàng đã thúc đẩy các doanh nghiệp cải thiện hạch toán kinh tế, buộc họ phải cân nhắc và tính toán kỹ lưỡng để giảm chi phí sản xuất Điều này không chỉ nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp mà còn tăng hiệu quả sử dụng vốn.

Thứ ba, Tín dụng ngân hàng thúc đẩy quá trình giao lưu kinh tế quốc tế.

Hiện nay, trong bối cảnh kinh tế toàn cầu, sự hợp tác bình đẳng và đôi bên cùng có lợi giữa các quốc gia đang ngày càng phong phú và đa dạng về nội dung.

Ngân hàng, với vai trò là tổ chức kinh doanh tiền tệ, thực hiện hoạt động tín dụng nhằm cung cấp vốn cho các nhà đầu tư và hỗ trợ kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa.

NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

Tín dụng bằng hiện vật (leasing) là một hình thức cho vay mà ngân hàng mua tài sản để cung cấp cho khách hàng Hình thức tín dụng này bao gồm cho thuê tài chính và cho thuê hoạt động, mang lại sự linh hoạt trong việc sử dụng tài sản mà không cần phải đầu tư một khoản tiền lớn ngay từ đầu.

2.2 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

2.2.1 Khái niệm chất lượng tín dụng

Theo Giáo trình Tín dụng ngân hàng (2013) của GS.TS Nguyễn Văn Tiến:

Chất lượng tín dụng ngân hàng là chỉ tiêu tổng hợp thể hiện khả năng đáp ứng nhu cầu vay vốn hợp lý của khách hàng, phù hợp với chính sách tín dụng và đảm bảo an toàn cho ngân hàng Điều này không chỉ mang lại hiệu quả cho ngân hàng mà còn góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội Để hiểu rõ hơn về chất lượng tín dụng, chúng ta cần xem xét các khía cạnh liên quan đến khách hàng.

Chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại được đánh giá qua lãi suất và kỳ hạn cho vay hợp lý, quy trình đơn giản và thuận tiện, nhằm thu hút nhiều khách hàng trong khi vẫn đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc tín dụng.

Chất lượng tín dụng của ngân hàng cần phải tương thích với khả năng tài chính của chính ngân hàng đó và đảm bảo tính cạnh tranh trên thị trường Nguyên tắc quan trọng là thực hiện hoàn trả đúng hạn và có lãi Đối với các ngân hàng nhỏ, việc cấp tín dụng nên được thực hiện một cách hợp lý để thúc đẩy tích tụ và tập trung sản xuất, đồng thời giải quyết mối quan hệ giữa tăng trưởng tín dụng và tăng trưởng kinh tế một cách hiệu quả.

Nâng cao chất lượng tín dụng của ngân hàng đồng nghĩa với việc mở rộng hoạt động cho vay để thu hút nhiều khách hàng hơn, từ đó gia tăng thị phần Tuy nhiên, ngân hàng cũng cần chú trọng đến quản trị rủi ro tín dụng để đảm bảo cho vay hiệu quả và phù hợp với năng lực của mình.

2.2.2.Sự cần thiết nâng cao chất lượng tín dụng a Đối với nền kinh tế

Nâng cao chất lượng tín dụng là cần thiết để huy động tối đa nguồn tiền tệ nhàn rỗi, từ đó thực hiện cho vay đầu tư phát triển kinh tế theo định hướng của Nhà nước một cách hiệu quả Đầu tư tín dụng không chỉ nâng cao năng suất lao động mà còn tạo ra sản phẩm dịch vụ chất lượng cao với giá thành hợp lý, kích thích tiêu dùng và thúc đẩy sự phát triển kinh tế Hơn nữa, tín dụng ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế, hỗ trợ thực hiện các chính sách phát triển như hợp lý hóa cơ cấu kinh tế, tạo việc làm, cải thiện đời sống người dân và củng cố quan hệ kinh tế đối ngoại, đặc biệt trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Chất lượng tín dụng là yếu tố quan trọng trong dịch vụ ngân hàng, phản ánh khả năng cung ứng vốn vay đầy đủ, kịp thời và với lãi suất hợp lý Một chất lượng tín dụng cao giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và chi phí, đồng thời tạo cơ hội đầu tư sinh lời và duy trì nguồn thu nhập ổn định để trả nợ Đối với ngân hàng, việc nâng cao chất lượng tín dụng không chỉ phát triển nguồn vốn mà còn xây dựng uy tín, thu hút khách hàng gửi tiền, từ đó mở rộng hoạt động tín dụng.

Nâng cao chất lượng tín dụng cũng giúp ngân hàng nâng cao hiệu quả kinh doanh.

Nếu không nâng cao chất lượng tín dụng, ngân hàng sẽ phải đối mặt với nợ quá hạn và nợ khó thu hồi, dẫn đến việc sử dụng nguồn dự phòng rủi ro để bù đắp Chất lượng tín dụng kém khiến ngân hàng phải trích lập nhiều dự phòng, từ đó làm giảm lợi nhuận và hiệu quả kinh doanh Do đó, nâng cao chất lượng tín dụng là yếu tố quan trọng cho sự tồn tại và phát triển bền vững của các ngân hàng thương mại.

2.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng tại NHTM a.Chỉ tiêu định tính

*Công tác quản lý tín dụng của ngân hàng

Sự thay đổi trong chính sách tín dụng, đặc biệt là trong quản lý khách hàng, đang diễn ra một cách không thống nhất về quy mô, địa giới và mức độ xếp hạng tín nhiệm Điều này dẫn đến những bất hợp lý trong quản lý, tạo ra rủi ro tín dụng và ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng tín dụng của ngân hàng.

Sự tuân thủ quy trình nghiệp vụ cho vay với khách hàng là yếu tố quan trọng không thể bỏ qua Nhân viên tín dụng đôi khi vì chú trọng đến khách hàng lớn hoặc các yếu tố đạo đức mà lơ là trong việc phân tích tín dụng, dẫn đến việc giảm nhẹ các điều kiện tín dụng và rút ngắn thời gian thẩm định một cách không hợp lý Hành động này không chỉ vi phạm quy trình mà còn phản ánh chất lượng tín dụng của ngân hàng đang gặp vấn đề.

Các ngân hàng cần tuân thủ đầy đủ các quy định và văn bản quy chế của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) liên quan đến nghiệp vụ tín dụng để đảm bảo quản lý tín dụng một cách chặt chẽ và an toàn theo đúng luật Việc tuân thủ nghiêm ngặt các quy định và thủ tục sẽ giúp các ngân hàng giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng.

Khả năng cạnh tranh của ngân hàng được định nghĩa là khả năng tạo ra, duy trì và phát triển những lợi thế nổi bật so với các đối thủ, từ đó giúp ngân hàng mở rộng thị phần và đạt được lợi nhuận cao hơn mức trung bình của ngành.

Khả năng cạnh tranh của ngân hàng liên quan chặt chẽ đến chất lượng tín dụng Ngân hàng có khả năng cạnh tranh cao thu hút khách hàng tốt với rủi ro thấp, dẫn đến các khoản vay chất lượng cao Ngược lại, ngân hàng cạnh tranh yếu phải chấp nhận cho vay ở thị trường rủi ro cao hơn, tạo ra khoản vay với chất lượng tín dụng thấp hơn.

*Trình độ nhân lực và trang thiết bị công nghệ

Trình độ nhân lực trong ngân hàng được thể hiện qua thái độ phục vụ khách hàng, hiểu biết về quy trình tín dụng và khả năng ứng dụng công nghệ hiện đại Việc kết hợp giữa cán bộ có trình độ và hệ thống công nghệ cao không chỉ rút ngắn thời gian xử lý mà còn đảm bảo chất lượng từng khoản vay, từ đó nâng cao năng suất và chất lượng tín dụng.

Ngân hàng được trang bị hệ thống thiết bị hiện đại không chỉ hỗ trợ hiệu quả cho hoạt động kinh doanh mà còn tạo ấn tượng tốt và mang lại sự thoải mái cho khách hàng, từ đó xây dựng hình ảnh tích cực trong lòng công chúng.

*Chỉ tiêu tổng dư nợ và kết cấu dư nợ

, , , , D n tín d ng kỳ nghiên c uư ợ ụ ứ

T c đ tăng trố ộ ưởng d n tín d ng = ——ư ợ ụ : —-—' , —-——— × 100%

TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH TP.ĐIỆN BIÊN PHỦ

Ngày đăng: 28/03/2022, 23:36

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. GS.TS.Nguyễn Văn Tiến (2013), Giáo trình Tín dụng ngân hàng, NXB Thống kê,Học viện ngân hàng Khác
2. NGND.PGS.TS.Tô Ngọc Hưng (2014), Giáo trình Tín dụng ngân hàng, NXB Laođộng xã hội, Học viện ngân hàng.Tài liệu tham khảo là luận văn, luận án Khác
1. Nguyễn Thảo Trang (2017), Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàngthương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Bắc Thăng Long, Luậnvăn thạcsĩ, Học viện ngân hàng Khác
2. Hoàng Thị Lan (2017), Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thươngmại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Láng Hòa Lạc, Luận văn thạc sĩ, Họcviện ngân hàng Khác
3. Nguyễn Thu Hương (2018), Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàngN ôngnghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Thành phố Phú Yên, Khóa luậntốt nghiệp, Học viện ngân hàng Khác
4. Mai Thị Mỹ Hạnh (2018), Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mạicổ phần quốc tế Việt Nam chi nhánh Hai Bà Trưng, Khóa luận tốt nghiệp, Học việnngân hàng Khác
5. Khuất Thị Thu Trang (2017), Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng Khác
2. Dịch vụ ngân hàng điện tử của Vietinbank ghi dấu ấn (2017), truy cập ngày 10 tháng04 năm 2019, từ <https://www.vietinbank.vn/vn/tin-tuc&gt Khác
3. Vietinbank hướng tới mục tiêu mới (2019), truy cập ngày 10 tháng 04 năm2019, từ<http://www.vietinbank.vn/vn/tin-tuc&gt Khác
4. Đề án cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016 Khác
1. Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam (2016 - 2018), Báo cáo tổngkết kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016 - 2018, Điện Biên Phủ Khác
2. Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam (2016 - 2018), Bảng cân đốitài khoản năm 2016 - 2018, Điện Biên Phủ.Tài liệu tham khảo là văn bản pháp luật Khác
1. Ngân hàng nhà nước (2005), Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN Về việc ban hànhquy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng tronghoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng, ban hành ngày 22 tháng 04 năm 2005 Khác
2. Ngân hàng nhà nước (2007), Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN Về việc sửađổi, bổ Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

3.9. Kết quả kháng sinh đồ MIC dựa trên E-test 3.9.1. Kháng sinh đồ MICđối với A. baumannii : - Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NHTMCP công thương việt nam   chi nhánh TP  điện biên phủ   khoá luận tốt nghiệp 108
3.9. Kết quả kháng sinh đồ MIC dựa trên E-test 3.9.1. Kháng sinh đồ MICđối với A. baumannii : (Trang 17)
Bảng - Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NHTMCP công thương việt nam   chi nhánh TP  điện biên phủ   khoá luận tốt nghiệp 108
ng (Trang 23)
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Vietinbank - Chi nhánh TP.Điện Biên Phủ - Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NHTMCP công thương việt nam   chi nhánh TP  điện biên phủ   khoá luận tốt nghiệp 108
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Vietinbank - Chi nhánh TP.Điện Biên Phủ (Trang 48)
Bảng 3.1: Bảng nguồn vốn huy động của ngân hàng thương mại cổ phần Công thương - chi nhánh TP.Điện Biên Phủ - Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NHTMCP công thương việt nam   chi nhánh TP  điện biên phủ   khoá luận tốt nghiệp 108
Bảng 3.1 Bảng nguồn vốn huy động của ngân hàng thương mại cổ phần Công thương - chi nhánh TP.Điện Biên Phủ (Trang 52)
Hình 3.2: Nguồn vốn huy động theo kỳ hạn ngân hàng thương mại cổ phần Công thương - chi nhánh TP.Điện Biên Phủ - Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NHTMCP công thương việt nam   chi nhánh TP  điện biên phủ   khoá luận tốt nghiệp 108
Hình 3.2 Nguồn vốn huy động theo kỳ hạn ngân hàng thương mại cổ phần Công thương - chi nhánh TP.Điện Biên Phủ (Trang 55)
Bảng 3.2: Bảng thống kê số lượng khách hàng và doanh số giao dịch dịch vụ ngân hàng điện tử của Vietinbank - chi nhánh TP.Điện Biên Phủ giai đoạn 2016-2018 - Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NHTMCP công thương việt nam   chi nhánh TP  điện biên phủ   khoá luận tốt nghiệp 108
Bảng 3.2 Bảng thống kê số lượng khách hàng và doanh số giao dịch dịch vụ ngân hàng điện tử của Vietinbank - chi nhánh TP.Điện Biên Phủ giai đoạn 2016-2018 (Trang 56)
c. Tình hình thu nhập và chi phí - Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NHTMCP công thương việt nam   chi nhánh TP  điện biên phủ   khoá luận tốt nghiệp 108
c. Tình hình thu nhập và chi phí (Trang 60)
Bảng 3.4: Thu nhập và chi phí của Vietinbank - chi nhánh TP.Điện Biên Phủ - Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NHTMCP công thương việt nam   chi nhánh TP  điện biên phủ   khoá luận tốt nghiệp 108
Bảng 3.4 Thu nhập và chi phí của Vietinbank - chi nhánh TP.Điện Biên Phủ (Trang 60)
Hình 3.3: Dưnợ tíndụng tại Vietinbank - chi nhánh TP.Điện Biên Phủ giai đoạn 2016-2018 - Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NHTMCP công thương việt nam   chi nhánh TP  điện biên phủ   khoá luận tốt nghiệp 108
Hình 3.3 Dưnợ tíndụng tại Vietinbank - chi nhánh TP.Điện Biên Phủ giai đoạn 2016-2018 (Trang 62)
Hình 3.4: Dưnợ tíndụng Vietinbank - chi nhánh TP.Điện Biên Phủ cơ cấu theo kỳ hạn giai đoạn 2016-2018 - Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NHTMCP công thương việt nam   chi nhánh TP  điện biên phủ   khoá luận tốt nghiệp 108
Hình 3.4 Dưnợ tíndụng Vietinbank - chi nhánh TP.Điện Biên Phủ cơ cấu theo kỳ hạn giai đoạn 2016-2018 (Trang 65)
Hình 3.5: Dưnợ tíndụng Vietinbank - chi nhánh TP.Điện Biên Phủ cơ cấu theo thành phần kinh tế giai đoạn 2016-2018 - Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NHTMCP công thương việt nam   chi nhánh TP  điện biên phủ   khoá luận tốt nghiệp 108
Hình 3.5 Dưnợ tíndụng Vietinbank - chi nhánh TP.Điện Biên Phủ cơ cấu theo thành phần kinh tế giai đoạn 2016-2018 (Trang 66)
Bảng 3.5: Dưnợ tíndụng Vietinbank - chi nhánh TP.Điện Biên Phủ cơ cấu theo ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh giai đoạn 2016-2018 - Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NHTMCP công thương việt nam   chi nhánh TP  điện biên phủ   khoá luận tốt nghiệp 108
Bảng 3.5 Dưnợ tíndụng Vietinbank - chi nhánh TP.Điện Biên Phủ cơ cấu theo ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh giai đoạn 2016-2018 (Trang 66)
Bảng 3.1: Bảng tình hình nợ tại Vietinbank - chi nhánh TP.Điện Biên Phủ giai đoạn 2016-2018 - Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NHTMCP công thương việt nam   chi nhánh TP  điện biên phủ   khoá luận tốt nghiệp 108
Bảng 3.1 Bảng tình hình nợ tại Vietinbank - chi nhánh TP.Điện Biên Phủ giai đoạn 2016-2018 (Trang 69)
Nhìn vào bảng số liệu trên có thể thấy tình hình nợ ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - chi nhánh TP.Điện Biên Phủ có một số điểm nổi bật như sau: - Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NHTMCP công thương việt nam   chi nhánh TP  điện biên phủ   khoá luận tốt nghiệp 108
h ìn vào bảng số liệu trên có thể thấy tình hình nợ ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - chi nhánh TP.Điện Biên Phủ có một số điểm nổi bật như sau: (Trang 71)
Hình 3.6: Hiệu suất sử dụng vốn (H1) của Vietinbank - chi nhánh TP.Điện Biên Phủ giai đoạn 2016 - 2018. - Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NHTMCP công thương việt nam   chi nhánh TP  điện biên phủ   khoá luận tốt nghiệp 108
Hình 3.6 Hiệu suất sử dụng vốn (H1) của Vietinbank - chi nhánh TP.Điện Biên Phủ giai đoạn 2016 - 2018 (Trang 75)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w