1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NH nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh nam hà nội khóa luận tốt nghiệp 107

71 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam - Chi Nhánh Nam Hà Nội
Tác giả Nguyễn Thị Thái Trinh
Người hướng dẫn Th.S. Nguyễn Tiến Hưng
Trường học Học viện ngân hàng
Chuyên ngành Ngân hàng
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2020
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 71
Dung lượng 391 KB

Cấu trúc

  • LỜI CAM ĐOAN

  • Nguyễn Thị Thái Trinh

    • LỜI CẢM ƠN

  • DANH MỤC CÁC TỪ VIET TẮT

  • DANH MỤC BẢNG BIỂU •

  • LỜI MỞ ĐẦU

    • l. Tính cấp thiết của đề tài

    • 2. Mục tiêu nghiên cứu

    • 3. Tình hình nghiên cứu

    • 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

    • 5. Phương pháp nghiên cứu

    • 6. Ket cấu khóa luận

  • CHƯƠNG 1

  • MỘT SỚ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

    • 1.1 Tổng quan về tín dụng ngân hàng

    • 1.1.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng

    • 1.1.2 Đặc trưng của tín dụng

    • 1.1.3 Vai trò tín dụng

    • 1.1.4 Phân loại tín dụng

    • 1.2 Chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại

    • 1.2.1 Khái niệm chất lượng tín dụng

    • 1.2.2 Chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng

    • 1.2.3 Tầm quan trọng của Chất lượng tín dụng

    • 1.2.4 Các tác nhân tác động tới chất lượng tín dụng

    • KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

  • CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI

    • 2.1 Khái quát về ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Nam Hà Nội

    • 2.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh của chi nhánh

    • 2.2.1 Tình hình huy động vốn

    • Biểu đồ 2. 1 Biểu đồ thể hiện huy động vốn theo kỳ hạn của NHNN và PTNT Việt Nam chi nhánh Nam Hà Nội

    • Biểu đồ 2. 2 Biểu đồ thể hiện huy động vốn theo loại tiền gửi của NHNN và PTNT Việt Nam chi nhánh Nam Hà Nội

    • 2.2.2 Tình hình cho vay

    • Bảng 2. 2. Dư nợ cho vay của chi nhánh giai đoạn 2017-2019

    • Bảng 2. 3. Báo cáo kết quả hoạt động của NHNN&PTNT chi nhánh Nam Hà Nội

    • 2.3.1. Đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng qua tiêu chí định lượng

    • Bảng 2. 4 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NHNN và PTNT chi nhánh Nam Hà Nội

    • Biểu đồ 2. 3 Biểu đồ thể hiện dư nợ của NHNN và PTNT chi nhánh Nam Hà Nội

    • Biểu đồ 2. 4 Biểu đồ thể hiện dư nợ theo thời hạn của NHNN và PTNT chi nhánh Nam Hà Nội

    • Bảng 2. 5 Nợ quá hạn giai đoạn năm 2017-2019

    • Bảng 2. 7 Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu tại NHNN và PTNT chi nhánh Nam Hà Nội

    • Biểu đồ 2. 5 Biểu đồ thể hiện tỷ lệ nợ xấu

    • Biểu đồ 2. 6 Biểu đồ thể hiện cơ cấu nợ xấu

    • Bảng 2. 9 Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động tín dụng tại chi nhánh

    • 2.3.2.Đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng thông qua tiêu chí định

    • tính

    • Biểu đồ 2. 7 Kết quả điều tra khảo sát nhân viên về tính tuân thủ

    • Biểu đồ 2. 8 Kết quả điều tra khảo sát nhân viên về quy trình tín dụng

    • Biểu đồ 2. 9 Kết quả điều tra khảo sát nhân viên về công tác quản lý nợ

    • Biểu đồ 2. 10. Kết quả điều tra khảo sát nhân viên về xử lý nợ xấu

    • 2.3.3. Ket quả, hạn chế , nguyên nhân

    • KẾT LUẬN CHƯƠNG 2

  • CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT

  • TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI

    • 3.1 Định hướng phát triển trong thời gian tới của Chi nhánh

    • 3.2 Giải pháp cụ thể

    • 3.2.1. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

    • 3.2.2 Nâng cao tính khoa học và hiệu quả trong bước thẩm định tín dụng

    • 3.2.4 Tập trung và đẩy nhanh quá trình xử lý nợ xấu

    • 3.3.5. Tiến hành thường xuyên và chặt chẽ hơn trong hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ

    • 3.2.6 Nâng cao năng lực quản trị điều hành nói chung và quản trị rủi ro tín dụng nói riêng

    • 3.2.7. Nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing

    • 3.2.8. Yêu cầu khách hàng mua bảo hiểm cho TSBĐ

    • 3.3 Một số kiến nghị

    • 3.3.1.Kien nghị đối với Chính phủ và các Bộ, Ngành chức năng

    • 3.3.2 Kiến nghị với ngân hàng Nhà Nước

  • KẾT LUẬN

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

    • NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

Nội dung

M ỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Một là, tìm hiểu các vấn đề lý luận về tín dụng và CLTD tại NHTM trong nền kinh tế một cách rõ ràng, đầy đủ hơn.

Bài viết này sẽ phân tích và đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng của chi nhánh NHNN&PTNT Nam Hà Nội, nêu rõ những kết quả đã đạt được cũng như những vấn đề tồn tại cần khắc phục.

Ba là, đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao CLTD của NHNN&PTNT chi nhánh Nam Hà Nội trong thời gian tới.

Các nội dung nêu trên để trả lời cho câu hỏi: Làm thế nào để nâng cao chất lượng tín dụng tại NHNN&PTNT chi nhánh Nam Hà Nội ?

T ÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU

Nói về chủ đề về chất lượng tín dụng đã có khá nhiều bài viết đề cập đến, trong đó nổi bật có một số công trình sau đây:

Nguyễn Thị Thu Đông (2012) trong luận án tiến sĩ Kinh tế tại Đại học Kinh tế quốc dân đã hệ thống hóa các vấn đề cơ bản về tín dụng và chất lượng tín dụng (CLTD) của ngân hàng thương mại (NHTM) Bài viết giới thiệu mô hình định lượng đánh giá mức tín nhiệm của khách hàng pháp nhân tại NHTM hiện nay, đồng thời đánh giá thực trạng CLTD tại NHTM cổ phần Ngoại thương Việt Nam Tác giả tham khảo kinh nghiệm nâng cao CLTD từ một số quốc gia và áp dụng mô hình hồi quy logistic để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến xếp hạng tín dụng của khách hàng pháp nhân tại NHTMCP Ngoại thương Việt Nam, từ đó đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao CLTD trong bối cảnh hội nhập.

Lê Thị Kiều Vân (2014) trong luận văn thạc sỹ tại Đại học Kinh tế quốc dân đã xây dựng cơ sở lý luận về xử lý và ngăn ngừa nợ xấu đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội Tác giả chỉ ra những hạn chế trong công tác này, bao gồm đội ngũ tín dụng thiếu hụt, chính sách tín dụng chưa phù hợp với từng nhóm khách hàng và sản phẩm, cũng như việc chưa áp dụng các nghiệp vụ phái sinh và chứng khoán hóa tài sản Hơn nữa, công tác phân loại nợ và kiểm tra, giám sát chưa hiệu quả, dẫn đến việc không phát hiện kịp thời các vi phạm và thiếu biện pháp xử lý thích hợp.

Nguyễn Đại Lai (2013), chuyên gia kinh tế của NHNN, đã đề xuất các biện pháp hiệu quả để ngăn ngừa và xử lý nợ xấu, nhấn mạnh thời điểm và cơ hội thích hợp cho các hành động này Ông khuyến nghị rằng Nhà nước cần ban hành khung pháp lý rõ ràng để xử lý nợ xấu mà không sử dụng ngân sách nhà nước Để giải quyết vấn đề nợ xấu, cần phát triển thị trường nợ thứ cấp và áp dụng các mô hình quản trị nợ cùng với các công cụ tiền tệ hiện có.

Trần Thị Hồng Nhung (2014), “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại

Luận văn thạc sỹ "NHTMCP A Châu trong điều kiện cạnh tranh trên thị trường vốn Việt Nam" đề xuất hệ thống 5 quan điểm và 5 nhóm giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP Á Châu Các giải pháp này được xây dựng dựa trên cơ sở lý luận thực tiễn, nhiệm vụ chiến lược KT-XH đến năm 2020 và định hướng phát triển thị trường vốn Tác giả phân tích các yếu tố như tăng vốn chủ sở hữu, hoạt động cho vay, huy động vốn, mở rộng thị trường và quản trị chiến lược kinh doanh, đồng thời đưa ra kiến nghị cho các cơ quan hữu quan để phù hợp với đặc trưng của thị trường Việt Nam.

Nhiều tác giả và tài liệu nghiên cứu, bao gồm sách và bài viết trên báo chí, đã đóng góp giá trị lớn cho lĩnh vực tín dụng Các công trình này không chỉ mang tính lý luận mà còn có ý nghĩa thực tiễn cao Mặc dù nhiều nghiên cứu đều đề cập đến việc nâng cao chất lượng tín dụng, nhưng mỗi tác giả lại có những góc nhìn và nội dung nghiên cứu khác nhau, phù hợp với thực tế và đặc trưng của từng ngân hàng cũng như địa phương.

Đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Nam Hà Nội” nhằm tìm ra định hướng và giải pháp cải thiện chất lượng tín dụng (CLTD) của chi nhánh trong thời gian tới Bài nghiên cứu phân tích các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến CLTD tại Agribank Chi nhánh Nam Hà Nội, đồng thời khảo sát và đánh giá hoạt động tín dụng một cách khách quan Từ những kết quả thu được, đề tài sẽ đưa ra các giải pháp và kiến nghị cụ thể nhằm nâng cao CLTD của chi nhánh trong tương lai.

Đ ỐI TƯỢNG , PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Đối tượng nghiên cứu là chất lượng tín dụng tại NHNN&PTNT chi nhánh Nam Hà Nội.

Nghiên cứu được thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước và Phát triển Nông thôn chi nhánh Nam Hà Nội, sử dụng dữ liệu phân tích từ năm 2017 đến 2019.

P HƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Nghiên cứu này áp dụng các phương pháp phân tích và tổng hợp, phân tích hệ thống, cùng với phương pháp chọn lọc để đánh giá và so sánh chất lượng hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Nam Hà Nội của Ngân hàng Nhà nước và Phát triển Nông thôn (NHNN&PTNT).

Nội dung chính của khóa luận gồm có 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về CLTD của ngân hàng thương mại.

Chương 2 phân tích thực trạng chất lượng tín dụng (CLTD) của Ngân hàng Nhà nước và Phát triển nông thôn (NHNN&PTNT) chi nhánh Nam Hà Nội Chương 3 đưa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng của NHNN&PTNT chi nhánh Nam Hà Nội, nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng và thúc đẩy sự phát triển kinh tế địa phương.

MỘT SỚ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1 Tổng quan về tín dụng ngân hàng

1.1.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng

Tín dụng là một khái niệm kinh tế quan trọng, xuất hiện và phát triển qua nhiều hình thái kinh tế-xã hội Ban đầu, tín dụng được thực hiện thông qua hình thức vay mượn hiện vật Nó được định nghĩa là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị tài sản từ người sở hữu sang người sử dụng, dựa trên sự tin tưởng rằng người sử dụng sẽ hoàn trả một giá trị lớn hơn Tín dụng không chỉ là quan hệ vay mượn mà còn là sự thỏa thuận bình đẳng giữa các bên, nhằm đáp ứng nhu cầu và mang lại lợi ích cho cả hai bên.

Khi có thừa vốn, các chủ thể thường đầu tư hoặc cho vay để thu lợi, trong khi khi thiếu hụt vốn, họ phải vay mượn, dẫn đến quan hệ tín dụng trực tiếp Tuy nhiên, sự không tương xứng về không gian, thời gian, khối lượng, loại tiền, lãi suất và độ tin cậy khiến cho việc kết nối giữa người thừa và thiếu vốn trở nên khó khăn, làm hạn chế sự phát triển của tín dụng trực tiếp Để giải quyết vấn đề này, cần có một trung gian huy động vốn từ các nguồn tạm thời nhàn rỗi và sử dụng số vốn huy động được để cấp tín dụng cho những người cần vốn tạm thời Các tổ chức tín dụng, chủ yếu là ngân hàng, thực hiện chức năng trung gian này, đóng vai trò cả người vay lẫn người cho vay, từ đó tạo ra mối quan hệ tín dụng gián tiếp, giúp luân chuyển vốn giữa các chủ thể trong nền kinh tế.

Theo Giáo trình Tín dụng ngân hàng của PGS-TS Tô Ngọc Hưng (2014), tín dụng ngân hàng được định nghĩa là mối quan hệ vay mượn giữa ngân hàng thương mại và khách hàng trong nền kinh tế Trong đó, ngân hàng thương mại chuyển nhượng quyền sử dụng một lượng giá trị từ nguồn vốn huy động, vốn chủ sở hữu hoặc vốn tự có cho khách hàng (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác) dưới dạng hàng hóa hoặc tiền tệ, với các điều kiện và thời gian đã thỏa thuận giữa hai bên, dựa trên nguyên tắc hoàn trả.

1.1.2 Đặc trưng của tín dụng

Tín dụng dựa trên nguyên tắc hoàn trả, là sự chuyển nhượng tạm thời tài sản từ ngân hàng cho người đi vay với cam kết hoàn trả cả gốc và lãi trong thời gian nhất định Sau thời gian đã thỏa thuận, người vay phải trả lại khoản giá trị bao gồm cả gốc và lãi, phần chênh lệch này chính là giá trị của việc sử dụng vốn của người khác Ngân hàng, với vai trò là trung gian tài chính, phải đảm bảo mọi khoản tín dụng đều có thời hạn hợp lý để có thể trả vốn huy động Thời hạn cho vay cần phù hợp với chu kỳ luân chuyển vốn của người vay, nhằm tạo điều kiện cho họ trả nợ đúng hạn.

Tín dụng dựa trên niềm tin giữa bên cho vay và bên đi vay, với điều kiện tiên quyết là người cho vay phải tin tưởng vào khả năng và ý thức trả nợ của người đi vay Đồng thời, người đi vay cũng cần tin tưởng vào hiệu quả của việc sử dụng vốn vay để thiết lập mối quan hệ tín dụng bền vững.

Tín dụng là hoạt động có rủi ro cao cho ngân hàng, do khó khăn trong việc đánh giá độ an toàn của hồ sơ vay vốn Thông tin bất cân xứng dẫn đến lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức, bên cạnh những nguyên nhân chủ quan từ ngân hàng và khách hàng, còn có các yếu tố khách quan như biến động thị trường, chu kỳ kinh tế, thay đổi chính sách, và các sự kiện bất khả kháng như thiên tai và dịch bệnh.

Tín dụng ngân hàng cần tuân thủ hai nguyên tắc cơ bản: thứ nhất, vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích; thứ hai, khoản vay phải được hoàn trả cả gốc lẫn lãi theo đúng các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng.

Ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc trung gian tín dụng, giúp giảm thiểu lãng phí vốn và tăng tốc độ chu chuyển vốn trong quá trình tái sản xuất xã hội Điều này không chỉ thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế mà còn góp phần nâng cao hiệu quả trong sản xuất, lưu thông hàng hóa và tiền tệ.

Tín dụng ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết mâu thuẫn giữa nhà đầu tư và nhà tiết kiệm trong nền kinh tế thị trường Nguồn vốn tạm thời chưa được sử dụng, đặc biệt là tiền tiết kiệm, thường tồn tại bên cạnh nhu cầu vốn của các doanh nghiệp cá nhân Ngân hàng, với chức năng trung gian tín dụng, kết nối người có vốn dư thừa với người cần vốn, đồng thời thực hiện vai trò của cả người cho vay và người đi vay Bằng cách thu hút tiền gửi và quản lý các khoản vốn nhàn rỗi, ngân hàng hình thành quỹ cho vay, đáp ứng nhu cầu tín dụng về khối lượng và thời hạn, phù hợp với sự vận động của tiền tệ trong nền kinh tế.

Tín dụng ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sản xuất và ổn định, tăng trưởng kinh tế bằng cách tập hợp các nguồn vốn nhàn rỗi để đầu tư vào các dự án kinh doanh cần vốn Việc đáp ứng nhu cầu vốn cho các dự án giúp biến ý tưởng kinh doanh thành hiện thực, đồng thời giải quyết các vấn đề kinh tế xã hội như tăng trưởng và tạo việc làm Ngoài ra, dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của ngân hàng giúp tiết kiệm chi phí lưu thông tiền mặt và nâng cao an toàn trong thanh toán Lựa chọn hình thức thanh toán phù hợp không chỉ giúp khách hàng thanh toán nhanh chóng, mà còn thúc đẩy tốc độ lưu thông hàng hóa và hiệu quả tái sản xuất xã hội, từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong nền kinh tế.

Thứ ba, tín dụng ngân hàng giúp thúc đẩy quá trình giao lưu kinh tế quốc tế

Trong bối cảnh hiện nay, sự hợp tác kinh tế bình đẳng và có lợi giữa các quốc gia đang phát triển mạnh mẽ, đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của mỗi nước Đầu tư ra nước ngoài và kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa là hai lĩnh vực hợp tác phổ biến, trong đó vốn là yếu tố quyết định Tuy nhiên, không một tổ chức hay cá nhân nào có thể tự mình đáp ứng đủ vốn, do đó, ngân hàng, với vai trò là tổ chức kinh doanh tiền tệ, thông qua hoạt động tín dụng, sẽ cung cấp vốn cho các nhà đầu tư và doanh nghiệp xuất nhập khẩu.

Căn cứ vào các tiêu thức khác nhau người ta có thể phân loại tín dụng ngân hàng như sau: a Căn cứ vào thời gian vay

Căn cứ vào thời gian vay, tín dụng được chia thành tín dụng ngắn hạn, tín dụng trung hạn và tín dụng dài hạn.

Tín dụng ngắn hạn là hình thức cho vay có thời gian dưới một năm, thường được sử dụng để đáp ứng nhu cầu vốn lưu động hoặc chi tiêu cá nhân.

Tín dụng trung hạn là hình thức tín dụng có thời gian từ 1 đến 3 năm, chủ yếu phục vụ cho việc đầu tư vào tài sản cố định, mở rộng sản xuất kinh doanh và xây dựng các dự án quy mô nhỏ với thời gian thu hồi vốn nhanh Ngoài ra, tín dụng trung hạn còn đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành vốn lưu động cho doanh nghiệp và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cá nhân, như mua sắm tài sản có giá trị lớn hoặc đầu tư vào bất động sản.

Ự C TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI22

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI

Ngày đăng: 28/03/2022, 23:36

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
3. Nguyễn Văn Tiến (2013),Tín dụng Ngân hàng, Nhà Xuất Bản Thống Kê 4. Nguyễn Văn Tiến (2015), Quản trị ngân hàng thương mại, NXB Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tín dụng Ngân hàng," Nhà Xuất Bản Thống Kê4. Nguyễn Văn Tiến (2015), "Quản trị ngân hàng thương mại
Tác giả: Nguyễn Văn Tiến (2013),Tín dụng Ngân hàng, Nhà Xuất Bản Thống Kê 4. Nguyễn Văn Tiến
Nhà XB: Nhà Xuất Bản Thống Kê4. Nguyễn Văn Tiến (2015)
Năm: 2015
7. Nguyễn Hùng Tiến (2015), Kinh nghiệm của Nhật Bản trong xử lý nợ xấu nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng thương mại, Tạp chí Thị trường tài chính tiền tệ số20 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kinh nghiệm của Nhật Bản trong xử lý nợ xấunâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng thương mại
Tác giả: Nguyễn Hùng Tiến
Năm: 2015
8. Nguyễn ThịThu Đông (2012), “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam trong quá trình hội nhập”, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngânhàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam trong quá trình hội nhập”
Tác giả: Nguyễn ThịThu Đông
Năm: 2012
9. .Ngân hàng Nhà nước (2013), Thông tư 02/2013/TT-NHNN Quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ban hành ngày 21 tháng 01 năm 2013 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư 02/2013/TT-NHNN Quy định vềphân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sửdụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánhngân hàng nước ngoài
Tác giả: Ngân hàng Nhà nước
Năm: 2013
10. Ngân hàng Nhànước (2014). Thông tư 36/2014/TT-NHNN quy định giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổchức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ban hành ngày 20 tháng 11 năm 2014 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư 36/2014/TT-NHNN quy định giớihạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổchức tín dụng, chi nhánh ngânhàng nước ngoài
Tác giả: Ngân hàng Nhànước
Năm: 2014
11. Trần Thị Hồng Nhung (2014) , “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NHTMCP A Châu trong điều kiện cạnh tranh trên thị trường vốn Việt Nam”.Luận văn thạc sỹ, Đại học Kinh tế quốc dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụngtại NHTMCP A Châu trong điều kiện cạnh tranh trên thị trường vốn Việt Nam”
12. Lê Thị Kiều Vân (2014), “Giải pháp xử lý và ngăn ngừa nợ xấu đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội”, Luận văn thạc sỹ, Đại học Kinh tế quốc dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Giải pháp xử lý và ngăn ngừa nợ xấu đối vớikhách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội”
Tác giả: Lê Thị Kiều Vân
Năm: 2014
1. Báo cáo Tổng kết kết quả kinh doanh của Chi nhánh NHNN & PTNT chi nhánh Nam Hà Nội 2017,2018,2019 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 2.4 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NHNN và PTNT chi nhánh Nam Hà Nội - Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NH nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh nam hà nội   khóa luận tốt nghiệp 107
Bảng 2.4 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NHNN và PTNT chi nhánh Nam Hà Nội (Trang 38)
Bảng 2.5 Nợ quá hạn giai đoạn năm 2017-2019 - Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NH nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh nam hà nội   khóa luận tốt nghiệp 107
Bảng 2.5 Nợ quá hạn giai đoạn năm 2017-2019 (Trang 42)
Nhìn vào bảng số liệu trên, ta thấy nợ quá hạn giảm đi trong năm 2018 nhưng lại tăng nhẹ vào năm 2019 - Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NH nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh nam hà nội   khóa luận tốt nghiệp 107
h ìn vào bảng số liệu trên, ta thấy nợ quá hạn giảm đi trong năm 2018 nhưng lại tăng nhẹ vào năm 2019 (Trang 42)
Bảng 2.8. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tại chinhánh - Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NH nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh nam hà nội   khóa luận tốt nghiệp 107
Bảng 2.8. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tại chinhánh (Trang 45)
Bảng hỏi được gửi đến cán bộ nhân viên bằng hình thức phát phiếu khảo sát trực tiếp tại chi nhánh - Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NH nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh nam hà nội   khóa luận tốt nghiệp 107
Bảng h ỏi được gửi đến cán bộ nhân viên bằng hình thức phát phiếu khảo sát trực tiếp tại chi nhánh (Trang 49)
Bảng 2. 10 Bảng so sánh quy trình tín dụng các ngân hàng - Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NH nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh nam hà nội   khóa luận tốt nghiệp 107
Bảng 2. 10 Bảng so sánh quy trình tín dụng các ngân hàng (Trang 50)
Bảng so sánh trên cho ta thấy rằng nếu đi sâu vào chi tiết quy trình tín dụng của chi nhánh thì có một một số điểu cần học tập các ngân hàng khác, chủ yếu đến từ việc phân cấp các phòng ban, nhiệm vụ các bên, thời gian thực hiện các công việc cũng như là - Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NH nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh nam hà nội   khóa luận tốt nghiệp 107
Bảng so sánh trên cho ta thấy rằng nếu đi sâu vào chi tiết quy trình tín dụng của chi nhánh thì có một một số điểu cần học tập các ngân hàng khác, chủ yếu đến từ việc phân cấp các phòng ban, nhiệm vụ các bên, thời gian thực hiện các công việc cũng như là (Trang 53)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w