1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

HOÀN THIỆN CÔNG VIỆC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TINH KỸ

125 25 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hoàn Thiện Công Việc Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Tinh Kỹ
Tác giả Võ Thị Ngọc Diểm, Võ Minh Hiếu, Dương Nguyễn Hồng Hân, Dương Thị Thủy Triều
Người hướng dẫn THS. Phạm Tú Anh
Trường học Trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM
Chuyên ngành Kế Toán - Kiểm Toán
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2019
Thành phố TP Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 125
Dung lượng 2,09 MB

Cấu trúc

  • Sơ đô 2.5: Kê toán chi phí giá vôn hàng bán

  • Sơ đồ 2.6: Kế toán chi phí bán hàng

  • TEVHKYCORP

    • TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

    • KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

    • HOÀN THIỆN CÔNG VIỆC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TINH KỸ

      • TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

      • KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

    • HOÀN THIỆN CÔNG VIỆC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TINH KỸ

      • 1.1 Sự cần thiết của đề tài

      • 1.2 Mục tiêu nghiên cứu:

      • 1.3 Phương pháp nghiên cứu:

      • 1.4 Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp

      • 2.1.1.2 Chứng từ sử dụng

      • 2.1.1.3 Tài khoản sử dụng và sơ đồ kế toán

      • Sơ đồ 2.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

      • 2.1.2.2 Chứng từ sử dụng

      • Sơ đồ 2.2: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

      • Nguòn: Trích từ centax.edu.vn

      • 2.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

      • 2.1.3.1 Khái niệm

      • 2.1.3.2 Chứng từ sử dụng

      • 2.1.3.3 Tài khoản sử dụng và sơ đồ kế toán

      • Sơ đồ 2.3: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

      • 2.1.4 Kế toán thu nhập khác

      • 2.1.4.1 Khái niệm

      • 2.1.4.2 Chứng từ sử dụng

      • 2.2.1.2 Chứng từ sử dụng

      • 2.2.1.3 Tài khoản sử dụng và sơ đồ kế toán

      • 2.2.2 Kế toán chi phí bán hàng

      • 2.2.2.1 Khái niệm

      • 2.2.2.2 Chứng từ sử dụng

      • 2.2.2.3 Tài khoản sử dụng và sơ đồ kế toán:

      • 2.2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

      • 2.2.3.1 Khái niệm

      • 2.2.3.2 Chứng từ sử dụng

      • 2.2.3.3 Tài khoản sử dụng và sơ đồ kế toán

      • Sơ đô 2.7: Kê toán chi phí quản lý doanh nghiệp

      • 2.2.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính

      • 2.2.4.1 Khái niệm

      • 2.2.4.2 Chứng từ sử dụng

      • 2.2.4.3 Tài khoản sử dụng và sơ đồ kế toán

      • Sơ đồ 2.8: Kế toán chi phí tài chính

      • 2.2.5 Kế toán chi phí khác

      • 2.2.5.1 Khái niệm

      • 2.2.5.2 Chứng từ sử dụng

      • 2.2.5.3 Tài khoản sử dụng và sơ đồ kế toán

      • 2.2.6 Kế toán chí phí thuế thu nhập doanh nghiệp

      • 2.2.6.1 Khái niệm

      • 2.2.6.2 Chứng từ sử dụng

      • 2.2.6.3 Tài khoản sử dụng và sơ đồ kế toán

      • Sơ đồ 2.10: Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

      • 2.3 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh

      • 2.3.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán

      • 2.3.2 Nhiệm vụ kế toán

      • 2.3.3 Chứng từ sử dụng

      • 2.3.4 Tài khoản sử dụng

      • Sơ đồ 2.11: Kế toán xác định kết quả kinh doanh

      • 3.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty

      • 3.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty

      • 3.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty

      • 3.1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty

      • Nguồn: Trích từ Cơ cấu tổ chức Công ty Cổ Phần Tinh Kỹ

      • 3.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận

      • Nguồn: Trích từ Công ty Cổ Phần Tinh Kỹ

      • 3.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ phòng kế toán

      • 3.1.4.3 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty:

      • Nguồn: Trích từ ketoanthienung.vn

      • 3.1.4.4 Các chính sách kế toán áp dụng

      • 3.2 Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Tinh Kỹ

      • Nguồn: Trích từ BCTC Công ty CP Tinh Kỹ

      • 3.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

      • 3.2.1.1 Nội dung và nguyên tắc:

      • 3.2.1.2 Tài khoản sử dụng:

      • 3.2.1.3 Chứng từ sử dụng

      • 3.2.1.4 Quy trình bán hàng và lưu chuyển chứng từ:

      • Nguồn: Trích từ Công ty Cổ Phần Tinh Kỹ

      • 3.2.1.5 Nghiệp vụ thực tế phát sinh:

      • 3.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

      • 3.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

      • 3.2.3.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán

      • 3.2.3.2 Tài khoản sử dụng

      • 3.2.3.3 Chứng từ sử dụng

      • Nguồn: Trích từ Công ty Cổ Phần Tinh Kỹ

      • 3.2.3.5 Nghiệp vụ thực tế phát sinh

      • 3.2.4 Kế toán thu nhập khác

      • 3.2.5 Kế toán chi phí giá vốn hàng bán và cung cấp dịch vụ:

      • 3.2.5.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán

      • 3.2.5.2 Tài khoản sử dụng:

      • 3.2.5.3 Chứng từ và sổ sách kế toán

      • Nguồn: Trích từ Công ty Cổ Phần Tinh Kỹ

      • 3.2.5.5 Nghiệp vụ thực tế phát sinh:

      • 3.2.6 Kế toán chi phí hoạt động tài chính

      • 3.2.6.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán

      • 3.2.6.2 Tài khoản sự dụng:

      • 3.2.6.3 Chứng từ và sổ sách kế toán

      • Nguồn: Trích từ Công ty Cổ Phần Tinh Kỹ

      • 3.2.6.5 Nghiệp vụ thực tế phát sinh:

      • 3.2.7 Kế toán chi phí bán hàng:

      • 3.2.7.1 Nội dung và nguyên tắc

      • 3.2.7.2 Tài khoản sử dụng:

      • 3.2.7.3 Chứng từ và sổ sách kế toán

      • 3.2.7.4 Quá trình luân chuyển chứng từ

      • Sơ đồ 3.8: Lưu đồ luân chuyển chứng từ kế toán chi phí bán hàng

      • 3.2.7.5 Nghiệp vụ thực tế phát sinh:

      • 3.2.8 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:

      • 3.2.8.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán

      • 3.2.8.2 Tài khoản sử dụng

      • 3.2.8.3 Chứng từ và sổ sách kế toán

      • 3.2.8.5 Nghiệp vụ thực tế phát sinh

      • 3.2.9 Kế toán chi phí khác:

      • 3.2.9.1 Nội dung và nguyên tắc

      • 3.2.9.2 Tài khoản sử dụng

      • 3.2.9.3 Chứng từ sử dụng

      • 3.2.9.4 Sổ sách và trình tự ghi sổ

      • 3.2.9.5 Quy trình lập và lưu chuyển chứng từ

      • 3.2.9.6 Nghiệp vụ thực tế phát sinh

      • 3.2.10 Kế toán chí phí thuế thu nhập doanh nghiệp

      • 3.2.10.1 Nội dung và nguyên tác hạch toán

      • 3.2.10.2 Tài khoản sử dụng

      • 3.2.10.3 Trình tự ghi sổ

      • 3.2.11 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh

      • 3.2.11.1 Nội dung và nguyên tắc

      • 3.2.11.2 Phương pháp xác định kết quả kinh doanh

      • Nguồn: Trích từ tintucketoan.com

      • 3.2.11.4 Chứng từ và sổ sách sử dụng

      • 3.2.11.5 Nghiệp vụ thực tế phát sinh

      • 4.1.1 Đánh giá về tổ chức bộ máy quản lý của công ty

      • 4.1.1.1 Ưu điềm:

      • 4.1.1.2 Hạn chế:

      • 4.1.2 Đánh giá về công tác kế toán tại công ty

      • 4.1.2.1 Ưu điểm:

      • 4.1.2.2 Hạn chế:

      • 4.1.3.1 Ưu điểm:

      • 4.1.3.2 Hạn chế:

      • 4.2.1 Giải pháp về tổ chức bộ máy quản lý tại công ty

      • 4.2.2 Giải pháp về công tác kế toán tại công ty

      • 4.2.3.1 Giải pháp về công tác kế toán doanh thu:

      • 4.2.3.2 Giải pháp về công tác kế toán chi phí:

      • 4.2.4 Các giải pháp nhằm gia tăng lợi nhuận và hiệu quả kinh doanh của công ty

      • 4.2.4.1 Tăng doanh thu

      • 4.2.4.2 Giảm chi phí

  • murcoju* ..

    • ——— toZZL

      • HÓA ĐƠN GIA TRI G!A TANG

    • «>*oo^o

    • TĩNHKYCOttP

      • hoa ĐƠN GIÁ TRỊ GIA tăng

      • SÓ TIỀN ĐÓNG BẢO HIỂM XÀ HỘI

Nội dung

Sự cần thiết của đề tài

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, doanh nghiệp cần mở rộng thị trường và đa dạng hóa dịch vụ để phát triển bền vững Việc hoạch định chiến lược phù hợp và tổ chức công tác kế toán hiệu quả là rất quan trọng để phản ánh tình hình tài chính và cung cấp thông tin cần thiết cho quyết định của lãnh đạo Để đạt được hiệu quả tối ưu, doanh nghiệp cần có hệ thống quản lý chặt chẽ, trong đó công tác kế toán phải được tổ chức khoa học, chính xác nhằm phản ánh các nghiệp vụ phát sinh và tổng hợp thông tin cần thiết.

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là những yếu tố quan trọng mà nhiều doanh nghiệp chú trọng Doanh nghiệp có lợi nhuận cao sẽ thu hút được nhiều nhà đầu tư, từ đó mở rộng nguồn vốn và thúc đẩy sự phát triển bền vững.

Trong quá trình thực tập tại công ty, tôi đã học hỏi và nâng cao kiến thức về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, nhận thức rõ tầm quan trọng của việc kiểm soát doanh thu và chi phí đối với sự phát triển doanh nghiệp Tôi mong muốn nghiên cứu sâu hơn về thực trạng công tác kế toán tại Công Ty TNHH Vận Tải Gia Bảo để tìm ra giải pháp hoàn thiện công tác kế toán, nâng cao hiệu quả kinh doanh Do đó, tôi đã chọn đề tài “Hoàn thiện công việc kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Tinh Kỹ” làm chuyên đề thực tập chuyên ngành của mình.

Mục tiêu nghiên cứu

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp có những đặc điểm riêng biệt so với kiến thức đã học ở trường đại học Việc hạch toán này không chỉ giúp nhận diện ưu điểm và nhược điểm của hệ thống kế toán hiện tại mà còn cung cấp cơ sở để đưa ra các kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình xác định kết quả kinh doanh Điều này sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Phương pháp nghiên cứu

Để hoàn thành khóa luận này, em đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:

Phương pháp nghiên cứu tham khảo tài liệu bao gồm việc đọc và tìm hiểu các giáo trình do giảng viên biên soạn, cũng như các sách có sẵn tại thư viện Điều này giúp cung cấp cơ sở vững chắc cho đề tài nghiên cứu, đồng thời nâng cao chất lượng và độ tin cậy của thông tin được sử dụng.

Phương pháp phỏng vấn đã hỗ trợ tôi trong suốt quá trình thực tập, giúp tôi giải đáp những thắc mắc và hiểu rõ hơn về công tác kế toán tại công ty Qua đó, tôi cũng tích lũy được nhiều kinh nghiệm thực tế quý giá cho bản thân.

Phương pháp thu thập và xử lý số liệu được áp dụng để thu thập thông tin từ công ty, sau đó tiến hành xử lý và chọn lọc dữ liệu một cách chính xác và khoa học, nhằm cung cấp cho người đọc những thông tin hiệu quả nhất trong khóa luận.

Phương pháp thống kê là công cụ hữu ích trong việc phân tích và so sánh các số liệu đã được thu thập, từ đó giúp xác định những ưu điểm và nhược điểm trong hoạt động kinh doanh Qua đó, phương pháp này hỗ trợ tìm ra nguyên nhân và đề xuất giải pháp khắc phục cho toàn bộ công ty, đặc biệt là trong lĩnh vực kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.

- Phạm vi nghiên cứu Đối tượng:

- Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Tinh Kỹ Phạm vi nghiên cứu:

- Về không gian: Công ty Cổ Phần Tinh Kỹ này không tránh khỏi sai sót, kính mong sự thông cảm và chỉ bảo nhiều hơn ở thầy cô.

Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp

Nội dung đề cập trong khóa luận gồm 4 chương:

- Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu

- Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

- Chương 3: Thực trạng công tác kế toán doanh thu , chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Tinh Kỹ.

- Chương 4: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Tinh Kỹ.

Chương 2 trình bày cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh Để đánh giá kết quả kinh doanh của một công ty, kế toán cần xác định các khoản doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ Quá trình này không chỉ tổng hợp và tính toán kết quả kinh doanh mà còn ảnh hưởng lớn đến tình hình hoạt động của doanh nghiệp Việc xác định kết quả kinh doanh rất quan trọng và thường dựa trên các số liệu như doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại), doanh thu từ hoạt động tài chính, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, thu nhập khác và chi phí khác.

Kế toán doanh thu và thu nhập khác

Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Theo chuẩn mực kế toán số 14, doanh thu được định nghĩa là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán Doanh thu phát sinh từ các hoạt động sản xuất và kinh doanh thông thường, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.

Theo đó, doanh thu bán hàng được ghi nhận phải thỏa mãn đồng thời cả năm điều kiện sau:

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền vớiquyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.

- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán

- Hoá đơn giá trị gia tăng

- Các bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ, bảng thanh toán hàng đại lý, kí gửi

- Giấy báo có của ngân hàng

2.1.1.3 Tài khoản sử dụng và sơ đồ kế toán

Kế toán sử dụng tài khoản 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để ghi nhận doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán Tài khoản này phản ánh kết quả từ các giao dịch và nghiệp vụ liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh.

Doanb tbu ban bang và cung câp dịch vụ 111, 1

—-— đàu ra Thuế GTGT hàng bán bị trả lạị bị giâm gia, chiết khẩu thương mại

Két chuyên doanh thu hảng bán bị tra lại, bị giam giá, chiết khàu thương mại phát sinh trong kỳ

Nguồn: Trích từ centax.edu.vn

Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

Các khoản giảm trừ doanh thu là những điều chỉnh làm giảm doanh thu từ bán hàng hóa, sản phẩm và dịch vụ trong kỳ kế toán Những khoản này bao gồm chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.

- Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại.

- Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán.

- Các chứng từ gốc khác

- Tài khoản sử dụng và sơ đồ kế toán

Kẻt chuyên doanh thu thuàn

Doanh thu bán háng vá cung cãp dịch vụ

-“ , , ằ háng bị trả lạị bị giám giị chiết khấu thương mại

KÉ TOÁN CÁC KHOAN GiAM TRỨ DOANH THU

TK 521 - Cãc khoăn giảm trừ doanh thu

Khi phát sinh cãc khoản CKTM, GGHB, * Kết chuyển CKTXỊ GGHB : hảng băn bị ưà lại

333 Giâm cãc khoăn thu^ phải nộp hàng bán bị trả lại

Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản thu nhập từ hoạt động tài chính của doanh nghiệp, chẳng hạn như lãi suất, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận chia sẻ và các nguồn thu khác liên quan đến tài chính.

- Giấy báo nợ, giấy báo có

- Các chứng từ gốc khác có liên quan

2.1.3.3 Tài khoản sử dụng và sơ đồ kế toán

Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” được sử dụng trong kế toán để ghi nhận doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các nguồn doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.

- Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư.

Thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoán, bao gồm cả ngắn hạn và dài hạn, chủ yếu đến từ lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản đầu tư vào các đơn vị khác.

- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác

- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ, lãi do bán ngoại tệ

- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.

KÉ TOÁN DOANH IHl HOẠT ĐỌNG TÀI CHINH

Doanh thu hoạt động tài chín h 138

Nhận thóng báo vê quyền nh^n cồ tức, lợi nhuặn

Cồ tũrc, lợi nhuận dược chia

121.221 222.228 Phần cồ tức, lợi nhuận được chia dõn uch ghi giâm

3 3 1 Chiết khẩu t toan mua hãng được hưõn^ I

1112, 1122 mị 1121 ITỳ giã Bán ngoại tệ ghi sổ

128 228 221.222 Nhượng ban, thu hói cac khoán đấu tư T< ■ _

Lãi ban khoán dàu tư

1 Thanh toán nự phái ưă _ bâng ngoại tệ _Lãi tỵ giá _

Mua vặt tư, hãng hoã, tăi sán, dịch ^~ụ bắng

Nguôn: Trích từ centax.edu.vn

Cuổĩ kỵ, két chuyền doanh thu hoạt động tái chinh ngoại tệ Lãi tỵ giá Đành gia lại váng tiên tệ

K c tầi ty giã hoi đoăĩ do đănh giã lại só dư ngoai tẽ cuồi ký

Phân bồ dần lãi do ban I trá chậm, lài nhạn trước

K c U1 tỳ giá hoi đoái do đánh giá lại só dư ngoai tị CUÒ1 ký' 131 136.138

Kế toán thu nhập khác

Thu nhập khác là các khoản thu nhập ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp gồm:

- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định.

Chênh lệch lãi phát sinh từ việc đánh giá lại vật tư, hàng hóa và tài sản cố định khi góp vốn vào liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết và các hình thức đầu tư khác.

- Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được giảm, được hoàn

- Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.

Thu tiền bồi thường từ bên thứ ba nhằm bù đắp cho tài sản bị tổn thất, bao gồm việc nhận tiền bảo hiểm, tiền đền bù cho việc di dời cơ sở kinh doanh và các khoản tương tự khác.

- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.

- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.

- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có).

- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp.

- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.

- Phiếu thu và các chứng từ gốc khác.

Kế toán sử dụng tài khoản 711 “Thu nhập khác”

Sơ đồ 2.4: Kế toán thu nhập khác

KẼ TOÁN THU NHÁP KHẤC

Kế toán chi phí hoạt động kinh doanh

Kế toán chi phí giá vốn hàng bán và cung cấp dịch vụ

Kct chuyển thu nhập khác vào TK 911

Các khoan thuế trir vào thu nhập khác (nếu có) rinh váo thu nhập khác khoán nợ phai trá không xảc định được chú

OỊnh kỳ phân bổ doanh thu chưa thực hiện nếu được tính vào thu nhập khác

Thu phạt khách hàng vĩ phạm hợp dồng kinh té, tiền các tố chức báo hiềm bồi thường

Nhận tái trợ, biéu tặng vật tư, hàng hoá, TSCD

Các khoản thuế XNK, TTĐB BVMT dược giam, được hoàn

Thu được khoán phai thu khó dõi đã xoá số

Tài khoản Tien phụt tinh trừ Vĩio khoan nhận ký quỳ kỳ cược tư phản ánh giá thành sản phẩm xây lắp trong kỳ Bên cạnh đó, tài khoản này cũng ghi nhận các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, bao gồm chi phí khấu hao, sửa chữa, cho thuê bất động sản theo phương thức cho thuê hoạt động, cũng như chi phí liên quan đến việc nhượng bán và thanh lý bất động sản đầu tư.

Theo quy định của cơ chế tài chính hiện hành, giá thành sản xuất bao gồm:

- Chi phí trực tiếp: gồm các chi phí về nhiên liệu, vật liệu, động lực trực tiếp đề sử dụng cho các hoạt động dịch vụ.

Chi phí nhân công trực tiếp trong dịch vụ vận tải bao gồm các khoản thanh toán cho người lao động như lương, bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT) và kinh phí công đoàn của lái xe, phụ xe, cũng như những người tham gia bốc xếp hàng hóa.

Chi phí sản xuất chung bao gồm các khoản chi phí phát sinh từ các bộ phận kinh doanh dịch vụ, như chi phí cho công cụ, đồ dùng, chi phí mua ngoài, khấu hao tài sản cố định và các chi phí khác.

- Phiếu nhập kho, xuất kho

- Bảng tổng hợp nhập xuất tồn, bảng phân bổ giá vốn.

2.2.1.3 Tài khoản sử dụng và sơ đồ kế toán

Kế toán sử dụng tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”

Giã thánh thực te của sán phàm chuyên thành TSCB sử dụng cho SXKD

(Theo phirorng phãp kê khat thiTÕng Tí uyên)

Trị giá vón của săn phàm, dịch vụ

6 3 2 Giã vỏn Lãng ban xưãt bản

Hoán nhập dir phóng giám gjã hàng tồn kho

Tri giá vốn cùa hàng hoá xuàt bán

Phán hajọ hụt, màĩ mát hàng tòn kho círrọc tinh vào giá vồn hàng bán

Clũ pJũ sản xuất chung cố định không đưọc phàn bò du-ọc ghi vào giá vờn

Chi phi vượt quá mức bĩnh thương cũa TSCB tự che và chi phí khòng hẹp lỹ tinh vào giá vồn hàng bán

2 17 Băn bãt động sàn đâu tu blêt chtrycn gĩa vòn háng bán vã cãc c-phĩ khí xác dinh két quà lãnh doanh

Chi phĩ tư XD TSCS \ir số phải nộp của năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm > số phải nộp.

3) Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan đến khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành của năm phát hiện sai sót.

4) Kết thúc năm, kế toán kết chuyển giữa chi phi thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm vào TK 911 để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

1) Cuối năm tài chính, kế toán phải xác định số thuế thu nhập hoãn lại phải trả để ghi nhận vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Đồng thời phải xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại để ghi nhận vào thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp “Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại”.

2) Kế toán không được phản ánh vào tài khoản này tài sản thuế thu nhập hoãn lại hoặc thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch đươc ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.

3) Cuối năm tài chính, kế toán phải kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên

Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 vào TK 911.

- Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế TNDN hoãn lại phải trả

Kế toán chi phí hoạt động tài chính

Chi phí tài chính là những chi phí và những khoản lỗ liên quan đến hoạt động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính, bao gồm:

- Lỗ chuyển nhượng chứng khoán, chi phí giao dịch bán chứng khoán.

- Chi phí góp vốn liên doanh.

- Chi phí cho vay và đi vay vốn.

- Lỗ do bán ngoại tệ, lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.

- Chiết khấu thanh toán chấp nhận cho khách hàng được hưởng khi khách hàng thanh toán trước thời hạn

- Các chứng từ gốc có liên quan.

2.2.4.3 Tài khoản sử dụng và sơ đồ kế toán

Kế toán sử dụng tài khoản 635 “Chi phí tài chính”

Sơ đồ 2.8: Kế toán chi phí tài chính

KẾ TOÁN CHI PHI TAI CHÍNH

Thanh toán nự phai ưa bằng ngoại tệ 331, 336, 341

Thu nợ phái thu bẳng ngoại tệ

Nguồn: Trích từ centax.edu.vn xừ tỷ lỗ tỷ giá do đánh giã lại các khoăn mục tiền tệ có goc ngoại tệ ckỳ

Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giâm giá đâu tư chứng khoán và tôn thàt đâu tư vào đơn vị khác

Lô vê bán các khoản đãư tư

Tiền thu bán các khoăn đầu tư Chi phi hoạt dộng

Lặp dự phòng giảm giã chứng khoán và dự’ phòng ton thàt đâu tư vào đơn vị khác 111,112,331

Chiết khàu thanh toán cho người mua

Lãi tiên vay phãi ưầ, phân bỏ~ lãi mua hàng trả chậm, trả góp

121, 228, 221,222 tài chinh Xĩua vật tư, han° hoá, dịch vụ băng ngoại tệ

Kế toán chi phí khác

Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh từ các hoạt động không thường xuyên, không liên quan trực tiếp đến các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu cho đơn vị.

- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán (nếu có).

- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.

- Khoản bị phạt thuế, truy nộp thuế.

- Các khoản chi phí khác

- Ủy nhiêm chi, giấy báo nợ

- Các chứng từ liên quan khác

2.2.5.3 Tài khoản sử dụng và sơ đồ kế toán

Kế toán sử dụng tài khoản 811 “chi phí khác”

Chênh lệch giữa giá đánh giá lại và giá trị còn lại của tài sản cố định (TSCĐ) là một yếu tố quan trọng trong việc đánh giá giá trị tài sản Việc đánh giá giảm giá trị tài sản cần được thực hiện khi có sự chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, nhằm đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong báo cáo tài chính.

Sơ đồ 2.9: Kế toán chi phí khác

KÉ TOÁN CHI PHÍ KHÁC

Các chi phi khác phát sinh (Chi hoại dộng thanh lý, nhượng bán TSCĐ )

Khi nộp phạt Khoán bị phạt do vi phạm hợp đông, vi phạm hành chinh

Nguyên giá TSCĐ góp vốn licit doanh, liên kết

Giá trị Khầu hao TSCĐ hao mòn ngừng sư dụng ±0 SXKD

228 Giá trị vón góp liên doanh, liên kct

Kct chuyến chi phi khác để xác định kết quá kinh doanh

111,112,138 Thu bán hồ sơ thầu

► hoạt động thanh lý,nhượng bán TSCĐ

Kế toán chí phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Chi phí thuế TNDN bao gồm tổng chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại, được xác định khi tính toán lợi nhuận hoặc lỗ trong một kỳ.

- Phiếu chi, giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước

- Tờ khai quết toán thuế.

2.2.6.3 Tài khoản sử dụng và sơ đồ kế toán

TK 821 “Chi phí thuế TNDN” có 2 TK cấp 2:

- Tài khoản Tài khoản 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành

- Tài khoản 8212 - Chi phí thuế TNDN hoãn lại

TK 8211 - chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

1) Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập hiện hành.

2) Cuối năm tài chính căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp trong năm < số phải nộp cho năm đó, kế toán ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thêm vào chi phí thuế thu nhập hiện hành Trường hợp số thuế thu nhập tạm phải nộp trong năm > số phải nộp của năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm > số phải nộp.

3) Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan đến khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành của năm phát hiện sai sót.

4) Kết thúc năm, kế toán kết chuyển giữa chi phi thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm vào TK 911 để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

1) Cuối năm tài chính, kế toán phải xác định số thuế thu nhập hoãn lại phải trả để ghi nhận vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Đồng thời phải xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại để ghi nhận vào thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp “Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại”.

2) Kế toán không được phản ánh vào tài khoản này tài sản thuế thu nhập hoãn lại hoặc thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch đươc ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.

3) Cuối năm tài chính, kế toán phải kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên

Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 vào TK 911.

- Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế TNDN hoãn lại phải trả

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) hoãn lại được xác định từ sự chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm và tài sản thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm.

- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh Bên có lớn hơn Bên nợ TK 8212 phát sinh trong năm vào TK 911.

Sơ đồ 2.10: Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

KÉ TOÁN CHI PHÍ THUẾ TNDN

1 - Kẻ toán chỉ phi thuê thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Sô thuê thu nhập hiện hành phái nộp trong kỳ K/c chi phí thuê do doanh nghiệp tự xác định TNDN hiện hành

Số chếnh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp lớn hon số phải nộp

2 - Kế toán chi phi thuế thu nhập doanh nghiệp hoàn lại

”3 4 7 Chi phí thuế TNDN hoàn lại 347 r 24

Số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoãn nhập trong năm.

Sô chênh lệch giữa số thuế thu nhặp hoãn lại phái ưả phát sinh

13 trong năm nhó hon sô thuê thu nhập hoãn lại phải ưả được hoàn nhập ưong năm li

Số chênh lệch giữa sổ tài săn thuế Số chênh lệch giữa số tài săn thuế

LI thu nhập hoãn lại phát sinh nhô hon tài sán thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm

1 thu nhập hoãn lại phát sinh lớn hon tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập ưong nãm

K'C chềnh lệch số phát sinh cỏ _ K'c chênh lệch số phát sinh Có 9] lòn hon số phát sinh Nợ TK 8212 nhó hon sò phát sinh Nợ TK 8212

Nguồn: Trích từ centax.edu.vn

Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh

Nội dung và nguyêntắc hạch toán

Kết quả hoạt động kinh doanh được xác định là chênh lệch giữa doanh thu và tổng giá thành của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ, theo quy định pháp luật, không bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp trong từng kỳ kế toán.

Khi xác định kết quả hoạt động kinh doanh cần tôn trọng các nguyên tắc sau đây:

Kết quả hoạt động kinh doanh cần được ghi chép chi tiết theo từng sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ do các bộ phận sản xuất khác nhau trong doanh nghiệp thực hiện.

Để đảm bảo tính chính xác trong báo cáo tài chính, cần duy trì mối quan hệ hợp lý giữa doanh thu và các chi phí được trừ Những chi phí phát sinh trong kỳ hiện tại nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ sau phải được chuyển sang chi phí hoạt động của kỳ sau Chỉ khi doanh thu dự kiến đã được thực hiện, các chi phí liên quan mới được phép trừ để tính toán kết quả kinh doanh.

Nhiệm vụ kế toán

Tổng hợp chính xác thu nhập thuần và chi phí từ các hoạt động sản xuất kinh doanh, tài chính và bất thường là cần thiết để xác định kết quả của những hoạt động này.

Phản ánh lợi nhuận thực hiện được theo đúng chế độ Nhà nước quy định.

Kết quả kinh doanh (KQKD) được xác định là chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá trị vốn hàng bán, bao gồm cả sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ, cùng với chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

Chứng từ sử dụng

- Là các chứng từ lập đề xác định KQKD, kết chuyển doanh thu và chi phí

Tài khoản sử dụng

Kế toán sử dụng tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

Sơ đồ 2.11: Kế toán xác định kết quả kinh doanh

Sơ ĐÒ KỂ TOAN XÁC ĐỊNH KỂT QUẢ KINH DOANH

642 811 Xác định kết quả kinh doanh 511, 515, 711

_Kẻt chuyên chi phi Két chuyên doanh thu và thu nhập khác 8211,8212

Nguồn: Trích từ centax.edu.vn

Kểt chuyên chi phi thuê TNDN hiện hành và chi phi thuế TNDN hoàn lại

Két chuyên khoản giam chi phi thuế TNDN hoãn lại

Kết chuyển lãi Kết chuyển lồ hoạt động kinh doanh trong kỳ hoạt động kinh doanh trong kỳ

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI GIA BẢO

Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Vận Tải Gia Bảo

3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty 3.1.1.1 Giới thiệu tổng quan về công ty

- Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN TINH KỸ

- Tên viết tắt: TIKY CORP

- Địa chỉ trụ sở chính: 8/11 Đinh Bộ Lĩnh, phường 24, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh

- Email: info@tikycrop.com.vn

- Công ty có vốn điều lệ: 20.000.000.000 đồng (bằng chữ: hai mươi tỷ đồng)

- Người sáng lập: Ông Trần Ngọc Trí

3.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty

Công ty Cổ Phần Tinh Kỹ, được thành lập vào ngày 07/03/2006 bởi ông Trần Ngọc Trí, chuyên hoạt động trong lĩnh vực cơ khí Sau gần 13 năm hoạt động, Tinh Kỹ đã khẳng định vị thế của mình và trở thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong việc cung cấp thiết bị và phụ tùng máy móc, được nhiều khách hàng biết đến và tin tưởng.

Công ty Cổ Phần Tinh Kỹ tự hào sở hữu hệ thống cơ sở vật chất và trang thiết bị hiện đại Với đội ngũ cán bộ quản lý và giám sát cùng sự đoàn kết, năng động, sáng tạo, nhiệt huyết và chuyên nghiệp của công nhân viên, chúng tôi cam kết cung cấp những sản phẩm chất lượng cao.

Chúng tôi chuyên cung cấp và phân phối máy móc thiết bị cùng phụ tùng, thực hiện gia công cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại Ngoài ra, chúng tôi còn lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp, bảo hành và sửa chữa thiết bị, cũng như lắp đặt hệ thống cấp thoát nước, lò sưởi, điều hòa không khí và các hệ thống khác.

3.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty

3.1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty

Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý là yếu tố thiết yếu trong bất kỳ công ty nào, giúp giám sát hiệu quả tình hình kinh doanh Để thực hiện chức năng quản lý một cách tốt nhất, mỗi công ty cần xây dựng một bộ máy tổ chức quản lý phù hợp với đặc thù và yêu cầu của mình.

Sơ đồ 3.1: Bộ máy quản lý của Công ty Cổ Phần Tinh Kỹ

Nguồn: Trích từ Cơ cấu tổ chức Công ty Cổ Phần Tinh Kỹ

3.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận

Các phòng ban trong công ty có mối liên hệ chặt chẽ và hỗ trợ lẫn nhau, vì vậy việc thiếu một bộ phận nào đó sẽ làm cho hoạt động của công ty gặp khó khăn.

Giám đốc công ty là người điều hành trực tiếp mọi hoạt động, chịu trách nhiệm pháp lý về toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp Nhiệm vụ của Giám đốc bao gồm chỉ đạo kế hoạch kinh doanh, quản lý tài chính và kế toán, đồng thời thực hiện các chính sách pháp luật của nhà nước, đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho người lao động.

Phó Giám đốc là người được Giám đốc tín nhiệm giao nhiệm vụ giám sát các hoạt động của công ty và cung cấp tư vấn cho Giám đốc về các lĩnh vực kinh doanh Trong trường hợp Giám đốc vắng mặt, Phó Giám đốc có quyền đưa ra quyết định quan trọng.

Phòng Kinh doanh của công ty có trách nhiệm thực hiện các hoạt động tiếp thị và bán hàng theo Kế hoạch kinh doanh đã được Ban Giám đốc phê duyệt, đồng thời duy trì mối quan hệ bền vững với khách hàng thân thiết Phòng cũng chủ động tìm kiếm khách hàng tiềm năng để đạt được mục tiêu doanh số, thị phần và tối đa hóa lợi nhuận Ngoài ra, Phòng Kinh doanh còn tư vấn, giải đáp thắc mắc của khách hàng và thường xuyên cập nhật thông tin về đối thủ cạnh tranh, từ đó đề xuất những chiến lược kinh doanh hiệu quả nhằm thu hút nhiều khách hàng hơn cho công ty.

* Phòng hành chính nhân sự:

Phòng Nhân sự đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng kế hoạch tuyển dụng, đào tạo và phát triển nhân lực cho công ty, với yêu cầu trình độ thạc sĩ hoặc đại học Họ chịu trách nhiệm tuyển dụng nhân sự theo nhu cầu, tổ chức các chương trình đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ, quản lý lao động, đánh giá hiệu quả làm việc, đề bạt và khen thưởng nhân viên Bên cạnh đó, phòng cũng thiết lập và thực hiện cơ chế tiền lương cùng các chế độ khác liên quan đến người lao động.

- Trình độ: Đại học, cao đẳng

Phòng Kế toán có nhiệm vụ ghi chép đầy đủ và chính xác các nghiệp vụ kinh tế theo quy định của Luật kế toán, đồng thời thiết lập sổ sách kế toán và thống kê theo pháp luật Ngoài ra, phòng còn theo dõi kế hoạch sử dụng nguồn vốn, quản lý lưu chuyển tiền và công nợ, đảm bảo đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động kinh doanh và đầu tư Phòng Kế toán cũng lập các báo cáo tài chính định kỳ, báo cáo thuế và phối hợp với các phòng ban để kiểm tra tính chính xác của các báo cáo liên quan.

- Trình độ: Đại học, cao đẳng, trung cấp

Phòng Kỹ thuật có trách nhiệm giám sát các công trình do công ty thực hiện, xây dựng các chỉ tiêu kế hoạch liên quan đến hợp đồng, khối lượng hoàn thành, doanh thu và tiền về theo từng tháng, quý, 6 tháng và năm Đồng thời, phòng cũng tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc về kỹ thuật xây dựng và các văn bản pháp lý trong lĩnh vực này Bên cạnh đó, phòng chủ động nghiên cứu thị trường để khai thác và tìm kiếm khách hàng mới.

* Mối liện hệ giữa các bộ phận với nhau:

Các bộ phận trong công ty có mối liên hệ chặt chẽ và không thể tách rời Phòng hành chính nhân sự đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguồn nhân lực cho phòng kinh doanh và phòng kế toán, đồng thời quản lý tuyển dụng Phòng kinh doanh cần phối hợp chặt chẽ với các phòng ban khác, đặc biệt là phòng kế toán, vì mọi nguồn tài chính cần thiết cho hoạt động kinh doanh đều đến từ đây Tài chính là yếu tố quyết định cho sự thành công của các dự án, do đó các kế hoạch tài chính mà phòng kinh doanh yêu cầu đều phải được hỗ trợ từ phòng kế toán.

3.1.4 Cơ cấu tổ chức phòng kế toán tại công ty

3.1.4.1 Cơ Cấu tổ chức phòng Kế toán tại công ty

Sơ đồ 3.2: Cơ cấu tổ chức phòng kế toán tại Công ty Cổ Phần Tinh Kỹ

Nguồn: Trích từ Công ty Cổ Phần Tinh Kỹ 3.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ phòng kế toán

Mỗi kế toán đảm nhận những nhiệm vụ khác nhau, tuy nhiên các nhiệm vụ này có mối liên hệ chặt chẽ và hỗ trợ lẫn nhau, giúp hoàn thành công việc một cách hiệu quả.

Kế toán trưởng là người thiết lập đầy đủ và gửi đúng hạn các báo cáo tài chính

Kế toán tổng hợp đóng vai trò quan trọng trong việc tổng hợp chứng từ, chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nhằm tiết kiệm chi phí và tăng lợi nhuận Họ kiểm tra các định khoản và nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đồng thời đối chiếu giữa số liệu chi tiết và tổng hợp để kết chuyển doanh thu, chi phí, lãi lỗ Ngoài ra, kế toán tổng hợp còn lập các báo cáo tài chính, báo cáo quản trị, báo cáo thống kê và báo cáo thuế.

Kế toán thanh toán là người đảm nhiệm các nhiệm vụ quan trọng trong lĩnh vực kế toán Mỗi kế toán có thể phụ trách những nhiệm vụ khác nhau, tuy nhiên, các nhiệm vụ này có sự liên kết và hỗ trợ lẫn nhau để hoàn thành công việc hiệu quả.

THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN TINH KỸ

Ngày đăng: 17/03/2022, 23:13

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w