1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

THÔNG TIN DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU SANG THỊ TRƯỜNG HÀN QUỐC TẬN DUNG CƠ HỘI CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TƯ DO VIỆT NAM-HÀN QUỐC

137 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Thông Tin Doanh Nghiệp Xuất Khẩu Sang Thị Trường Hàn Quốc Tận Dụng Cơ Hội Của Hiệp Định Thương Mại Tự Do Việt Nam-Hàn Quốc
Trường học Cục Xúc Tiến Thương Mại
Chuyên ngành Thương Mại
Thể loại Thông Tin
Năm xuất bản 2020
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 137
Dung lượng 8,16 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG I: THÔNG TIN, DỮLIỆU VÊ ̀ THỊ TRƯỜNG HÀN QUỐC (7)
    • 1.1. Điều kiêṇ tư ̣nhiên, chinh tri, ̣xãhôị (0)
      • 1.1.1. Điều kiện tự nhiên (7)
      • 1.1.2. Đặc điểm chính trị (8)
      • 1.1.3. Đặc điểm văn hoá, xã hôị (8)
    • 1.2. Giới thiêụ vềhoaṭđông ̣ thương maịvàđầu tư của Hàn Quốc (9)
      • 1.2.1. Hoạt đông ̣ ngoại thương (9)
      • 1.2.2. Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Hàn Quốc (0)
    • 1.3. Chinh sách thương maị (0)
      • 1.3.1. Chính sách ngoại thương (16)
      • 1.3.2. Chính sách quản lýnhâp ̣ khẩu (21)
  • CHƯƠNG II: THÔNG TIN VÊ ̀ THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA GIỮA VIỆT ́̀ ̀ ̉ (35)
    • 2.1. Giới thiêụ vềquan hê ̣ViêṭNam - Hàn Quốc (0)
    • 2.2. Trao đổi thương maịgiữa ViêṭNam - Hàn Quốc (0)
    • 2.3. Cơ hôịvàThách thức đối với các doanh nghiêp ̣ khi xuât khẩu hàng hóa (0)
      • 2.3.1. Cơ hôị (41)
      • 2.3.2. Thách thức (42)
  • CHƯƠNG III: HƯỚNG DẪN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA SANG HÀN QUỐC TẬN DỤNG HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰDO VIỆT NAM - HÀN QUỐC 44 3.1. Hướng dẫn xuất khẩu hàng nông sản vào thi trượ̀ng Hàn Quốc (44)
    • 3.1.1. Thông tin xuất khẩu nông sản của Việt Nam sang Hàn Quốc (44)
      • 3.1.1.1. Mặt hàng rau củ (45)
      • 3.1.1.2. Mặt hàng quả, hạt (48)
      • 3.1.1.3. Mặt hàng cà phê (0)
      • 3.1.1.4. Mặt hàng cao su (0)
    • 3.1.2. Hướng dẫn quy định nhâp ̣ khẩu nông sản vào Hàn Quốc (59)
      • 3.1.2.1. Hạn ngạch thuế quan đối với hàng nông sản (59)
      • 3.1.2.2. Các quy định về vệ sinh kiểm dịch (SPS) (60)
    • 3.2. Hướng dẫn xuất khẩu hàng thủy sản của ViêṭNam vào Hàn Quốc (62)
      • 3.2.1. Thông tin về thị trường thủy sản của Hàn Quốc (0)
        • 3.2.1.1. Mặt hàng tôm (65)
        • 3.2.1.2. Mặt hàng mực và bạch tuộc đông lạnh (68)
        • 3.2.1.3. Mặt hàng cá khô (72)
        • 3.2.1.4. Mặt hàng cá đông lạnh (74)
        • 3.2.1.5. Mặt hàng cá tra (78)
        • 3.2.1.6. Mặt hàng cá ngừ (79)
      • 3.2.2. Hướng dẫn quy định nhâp ̣ khẩu thủy sản vào Hàn Quốc (81)
    • 3.3. Hướng dẫn xuất khẩu thưc ̣ phẩm chế biến của ViêṭNam sang Hàn Quốc 85 1. Thông tin thị trường hàng thực phẩm chế biến của Hàn Quốc (86)
      • 3.3.1.1. Các sản phẩm chế biến từ thịt, cá (87)
      • 3.3.1.2. Các sản phẩm chế biến từ ngũcốc, bột, tinh bột (92)
      • 3.3.1.3. Các sản phẩm chế biến từ rau, quả, hạt (97)
      • 3.3.2. Hướng dẫn quy đinḥ nhập khẩu thực phẩm chếbiến vào Hàn Quốc (0)
        • 3.3.2.1. Quy định chung (104)
        • 3.3.2.2. Yêu cầu hồ sơ và quy trình nhập khẩu thực phẩm vào Hàn Quốc (0)
        • 3.3.2.3. Quy định ghi nhãn đối với thực phẩm nhập khẩu (111)
        • 3.3.2.4. Quy định mới về phương thức tiếp nhận hồ sơ trực tuyến đối với cơ sở sản xuất thực phẩm xuất khẩu sang Hàn Quốc (114)
    • 3.4. Khuyến nghi chọ doanh nghiêp ̣ thúc đẩy xuất khẩu đối với môṭsốngành hàng khác (0)
      • 3.4.1. Dệt may (115)
      • 3.4.2. Gỗ vàsản phẩm gỗ (116)
      • 3.4.3. Nông sản khác (117)

Nội dung

THÔNG TIN, DỮLIỆU VÊ ̀ THỊ TRƯỜNG HÀN QUỐC

Giới thiêụ vềhoaṭđông ̣ thương maịvàđầu tư của Hàn Quốc

Hàn Quốc là một quốc gia phát triển, nổi bật với sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại Năm 2019, Hàn Quốc được xếp hạng trong danh sách 20 nền kinh tế lớn nhất thế giới, đứng thứ 12 với GDP đạt 1,63 nghìn tỷ USD và PPP đạt 2,14 nghìn tỷ USD.

Trong bốn thập kỷ qua, Hàn Quốc đã chứng tỏ sự tăng trưởng kinh tế ấn tượng và hội nhập toàn cầu, trở thành một nền kinh tế công nghiệp hóa Năm 2004, Hàn Quốc chính thức gia nhập câu lạc bộ nghìn tỷ đô la, nhờ vào thương mại quốc tế và công nghiệp hóa Các chính sách định hướng xuất khẩu cũng đóng vai trò quan trọng trong thành công của Hàn Quốc Theo thông tin từ "CIA World Factbook", Hàn Quốc hiện là nước xuất khẩu hàng hóa lớn thứ năm thế giới và là nước nhập khẩu hàng hóa lớn thứ chín thế giới.

Bảng 1: Kim ngacḥ thương maịcủa Hàn Quốc giai đoaṇ 2015-2019 Đơn vị: triệu USD

Hàn Quốc đã hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới và phụ thuộc nhiều vào ngoại thương, điều này khiến nước này dễ bị tổn thương bởi các tác động bên ngoài, đặc biệt là từ Trung Quốc, đối tác thương mại chính chiếm 25,1% tổng kim ngạch xuất khẩu Các đối tác tiếp theo bao gồm Hoa Kỳ (13,6%), Việt Nam (8,9%), Hồng Kông (5,9%) và Nhật Bản (5,2%) Về nhập khẩu, Hàn Quốc chủ yếu nhập khẩu từ Trung Quốc (21,3%), Hoa Kỳ (12,3%), Nhật Bản (9,5%), Ả-Rập Xê-út (4,3%) và Việt Nam (4,2%) Để tăng cường mối quan hệ thương mại, Hàn Quốc đã ký kết nhiều hiệp định thương mại tự do với các đối tác, đại diện cho hơn 70% nền kinh tế toàn cầu.

Bảng 2: Thi ̣phần xuất nhập khẩu của Hàn Quốc với môṭsốnước chính trên thế giới năm 2019

Nươc nhập khẩu từ Thi pḥần Nươc xuất khẩu sang Thi pḥần ́ ́

Nươc nhập khẩu từ Thi pḥần Nươc xuất khẩu sang Thi pḥần ́ ́

Hồng Kông 5,9% Ả râp ̣ xê út 4,3%

NhâṭBan 5,2% ViêṭNam 4,2% ̀q Ấn Đô ̣ 2,8% Úc 4,1%

Malaysia 1,6% Qatar 2,6% Đưc 1,6% Cô-oét 2,1% ̀́

Năm 2019, giá trị xuất khẩu hàng hóa của Hàn Quốc đạt 542,3 tỷ USD, giảm 10,4% so với năm 2018, trong khi giá trị nhập khẩu hàng hóa lên tới 503,3 tỷ USD Theo tỷ giá hối đoái trung bình năm 2019, đồng won của Hàn Quốc đã giảm giá 3% so với đồng đô la Mỹ kể từ năm 2015 và giảm 5,9% từ năm trước đó.

Từ năm 2018 đến 2019, đồng nội tệ của Hàn Quốc đã yếu đi, dẫn đến việc xuất khẩu của nước này được thanh toán bằng đô la Mỹ trở nên mạnh mẽ hơn và tương đối rẻ hơn cho người mua quốc tế.

Bảng 3: Các chỉ sốthương maịcủa Hàn Quốc giai đoaṇ 2015-2019

Can cân thương 120.275 116.462 113.593 110.087 76.856 maị (triệu USD) ́

(bao gồm dicḥ vụ) (triệu USD)

Nhập khẩu hang hoa 2,1 5,2 8,9 0,8 -0,4 ́̀ ́ vàdicḥ vụ (% thay đổi)

1 http://www.worldstopexports.com/south-koreas-top-10-exports/

Xuất khẩu hang hoa 0,2 2,4 2,5 3,5 1,7 ́̀ ́ vàdicḥ vụ (% thay đổi)

Nhập khẩu hang hoa 36,1 33,5 36,2 37,0 36,9 ́̀ ́ vàdicḥ vụ (%GDP)

Xuất khẩu hang hoa 43,0 40,1 40,9 41,6 39,8 ́̀ ́ và dicḥ vụ (%GDP)

Nguồn: Ngân hàng Thế giới (WB)

Hàn Quốc chủ yếu xuất khẩu các mặt hàng như thiết bị điện (15% tổng kim ngạch xuất khẩu), xe cộ (6,8%), dầu mỏ (5,8%) và tàu biển (4,2%) Trong khi đó, hàng hóa nhập khẩu chính của nước này bao gồm dầu mỏ (12,5%), thiết bị điện (7%), hydrocacbon (3,9%) và than đá (3,1%).

Bảng 4: Kim ngacḥ vàtỷ trọng xuất khẩu các mặt hàng chinh của Hàn Quốc năm 2019

STT Mặt hang Kim ngacḥ Tỷ trọng ́̀ (tỷ USD) (%)

1 Macḥ tích hợp điện tử va ̀vi lắp ráp 79,1 14,6

2 Ô tô va ̀cac loại xe co ́đông ̣ cơ khác 40,4 7,5 ̀́

3 Dầu mo qva ̀dầu thu đươc ̣ tư ̀nhựa đường bi tum 39,2 7,2

4 Cac bô ̣phận, phu ̣tung máy kéo, xe co ́động cơ 18,9 3,5 ̀́ ̀̀

5 Thiết bi ̣điện cho điện thoaịđương dây 17,9 3,3 ̀̀

6 Tau du lich,̣ thuyền du ngoan,̣ pha, chơ hang 17,1 3,2 ̀̀ ̀̀ ̀q ̀̀

7 Cac bô ̣phận va ̀phu ̣kiêṇ (trư ̀nắp, bao ) 11,4 2,1 ̀́

8 Cac bô ̣phận thích hợp đê qsử dung ̣ duy nhất 10,2 1,9 ̀́

10 Bô ̣tich điện, bao gồm dai phân cach 7,85 1,4 ̀́ ̀q ̀́

Bảng 5: Kim ngacḥ vàtỷ trọng nhập khẩu các mặt hàng chinh của Hàn Quốc năm 2019

STT Mặt hang Kim ngacḥ Tỷ trọng ́̀ (tỷ USD) (%)

1 Dầu mo và dầu thu đươc ̣ tư nhưạ đương bi tum 127,3 25,3 ̀q ̀̀ ̀̀

2 Máy móc và thiết bi điệṇ 89,7 17,8

3 Máy vi tính và linh kiêṇ 51,6 10,3

4 Thiết bi quang ̣ hoc ̣ và y tế 18,5 3,7

9 Nhưạ và các san phẩm nhưạ̀• 11,5 2,3 ̀q

10 San phẩm hóa chất khác 8,2 1,6 ̀q

1.2.2 Đầu tư trực tiếp nươc ngoai tại Han Quốc 2 ́U ́V ́V

Theo Báo cáo Đầu tư Thế giới năm 2020 của UNCTAD, dòng vốn FDI vào Hàn Quốc đã giảm 13% trong năm 2019, đạt 10,5 tỷ USD Nguyên nhân chính bao gồm căng thẳng thương mại giữa Hàn Quốc và Nhật Bản, các thành viên EU ưu tiên đầu tư trong khu vực nội khối, và sự chậm lại trong đầu tư từ Mỹ và Trung Quốc do căng thẳng thương mại leo thang với Hoa Kỳ Các lĩnh vực đầu tư chủ yếu của nước ngoài vào Hàn Quốc bao gồm tài chính, bảo hiểm, thương mại, sản xuất, bất động sản, và thông tin truyền thông.

Hướng dẫn đầu tư trực tiếp nước ngoài của Hàn Quốc phản ánh sự phát triển kinh tế nhanh chóng và chuyên môn hóa trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông Tuy nhiên, sự thiếu minh bạch trong các quy định vẫn là mối quan tâm lớn đối với các nhà đầu tư nước ngoài.

2 https://santandertrade.com/en/portal/establish-overseas/south-korea/foreign-inve

Ngân hàng Thế giới vừa đánh giá Hàn Quốc là quốc gia có môi trường kinh doanh phát triển cao, xếp hạng thứ 5 trong bảng xếp hạng Kinh doanh năm 2020.

Bảng 6: Đầu tư trưc ̣ tiếp nước ngoài của Hàn Quốc từ năm 2017-2019 Đầu tư trưc ̣ tiếp nươc ngoai 2017 2018 2019 ́ ́̀

Dòng vốn đầu tư trưc ̣ tiếp nươc ngoai (triệu USD) 17.913 12.183 10.566 ́ ́̀

Sốlượng đầu tư mơi 120 136 117 ́

Gia tri c ̣ua Greenfield Investments (triêụ USD) 5.234 8.539 3.608 ́ ́̉

Bang 7: Cac quốc gia đầu tư lơn vao Han Quốc ́̉ ́ ́ ́̀̀

STT Quốc gia Thi pḥần (%) năm 2017

Bang 8: Cac lĩnh vưc ̣ thu hút đầu tư chinh taịHan Quốc ́̉ ́ ́ ́̀

STT Lĩnh vưc ̣ Thi pḥần (%) năm 2017

1 Tai chinh va bao hiểm 31,2 ̀̀ ̀́ ̀̀ q

2 Thương maịban buôn va ban lẻ 21,9 ̀́ ̀̀ ̀́

STT Lĩnh vưc ̣ Thi pḥần (%) năm 2017

5 Thông tin vàgiao tiếp 5,3

6 Khai thac mo va khai thac đa 3,7 ̀́ ̀q ̀ ̀́ ́

7 Vâṇ chuyển va bao quan 3,1 ̀̀ q ̀q

Nguồn: OECD Một số thuận lợi khi đầu tư vao Han Quốc bao gồm: ̀^ ̀^

-Lưc ̣ lương ̣ lao đông ̣ cótay nghềcao nhờhê ̣thống giáo duc ̣ hiêụ quả

-Vi tṛíthống lĩnh trong lĩnh vưc ̣ điêṇ tử cao cấp

-Cơ sởha ̣tầng chất lương ̣ cao

-Khu vưc ̣ ngân hàng vững chắc

-Vi tḥếtài chinh́ quốc tếmanḥ mẽ (dư ̣trữtiền tê ̣vànơ ̣nước ngoài thấp)

-Tăng trưởng đầu tư ởChâu Á

- Người tiêu dùng hiểu biết vềthương hiêu,̣ sẵn sàng chi cho các sản phẩm chất lương ̣

-Mức thu nhâp ̣ hô ̣gia đinh̀ khảdung ̣ cao

-Cơ sởha ̣tầng vâṇ chuyển vàhàng không manḥ mẽ

-Một số hạn chế khi đầu tư tại Hàn Quốc gồm:

-Khuôn khổpháp lý có thểcó những quy đinḥ chưa rõ ràng

-Sư ̣thống tri c ̣ủa các tâp ̣ đoàn công nghiêp ̣ lớn (chaebols)

-Chi phínhân lưc ̣ tương đối cao

- Thương lương ̣ hơp ̣ đồng thường xuyên trong suốt mối quan hê ̣kinh doanh là đặc điểm phổbiến

-Tài sản (cho thuê hoặc sởhữu) với chi phí cao

-Tiêu chuẩn ngành duy nhất

Chinh sách thương maị

-Nơ ̣công vàtỷlê ̣thất nghiêp ̣ cao ởthanh niên

-Cưụ tổng thống Park Geun-Hye bi lụâṇ tôịvàbi ḅắt giam vào năm 2017 sau khi bàbi c ̣áo buôc ̣ laṃ dung ̣ quyền lưc ̣

-Căng thẳng khu vưc ̣ với Triều Tiên

Biện pháp bảo vệ đầu tư nước ngoài tại Hàn Quốc bao gồm việc điều chỉnh theo Đạo luật Xúc tiến đầu tư nước ngoài Một số biện pháp bảo vệ này nhằm đảm bảo quyền lợi và an toàn cho các nhà đầu tư nước ngoài, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển kinh doanh tại Hàn Quốc.

-Đảm bảo chuyển tiền từ bên ngoài

-Đối xử công bằng như với các doanh nghiêp ̣ Hàn Quốc

- Đơn giản hóa các thủtuc ̣ vàtaọ ra môṭđơn vi hòạ giải viên nhànước dành riêng cho FDI

Tuy nhiên, môṭsốhaṇ chếvẫn còn tồn taịtrong các lĩnh vưc ̣ hành chinh́ công, giáo duc,̣ quốc phòng, năng lương,̣ truyền thông.

Các nhà đầu tư nước ngoài thường bày tỏ lo ngại về sự thiếu minh bạch trong quy trình ra quyết định và tình trạng "đi đêm" tại một số đơn vị nhà nước Kể từ năm 2016, Hàn Quốc đã tiến hành cải cách hệ thống tài chính thông qua việc ban hành Đạo luật Tư vấn pháp luật nước ngoài (FLCA).

1.3 Chính sách thương maị

1.3.1 Chính sách ngoại thương 3 a) Các chính sách thương mại của Hàn Quốc từ 1960-1990

Mô hình kinh tế mà Hàn Quốc theo đuổi là kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển, được xây dựng trên cơ sở kinh tế thị trường Mặc dù sự can thiệp của nhà nước vào nền kinh tế là rất nhỏ, nhưng ở một mức độ nào đó, Chính phủ Hàn Quốc luôn có sự kết hợp hợp lý giữa nhà nước và thị trường.

3 http://tapchicongthuong.vn/bai-viet/international-trade-policy-of-south-korea-and-lessons-for- vietnam-to-develop-its-international-trade-71658.htm

Từ năm 1960 đến 1980, tăng trưởng kinh tế của Hàn Quốc chủ yếu dựa vào ngành sản xuất ô tô và công nghiệp nặng Trong quá trình phát triển, Chính phủ Hàn Quốc đã thực hiện nhiều chính sách và phong trào lớn nhằm thúc đẩy kế hoạch phát triển kinh tế, tập trung vào công nghiệp hóa và mở rộng thị trường Để hỗ trợ ngành này, Chính phủ đã áp dụng chính sách bảo hộ mậu dịch, chỉ cho phép nhập khẩu những mặt hàng thiết yếu và tập trung vào xuất khẩu.

Năm 1962, Chính phủ Hàn Quốc khởi động công cuộc công nghiệp hóa với mục tiêu thúc đẩy xuất khẩu Chính sách này bao gồm các quy định và hướng dẫn nhằm bảo hộ các ngành công nghiệp nhỏ, khoa học và công nghệ, tài chính công, đầu tư trực tiếp nước ngoài, sở hữu trí tuệ, và chính sách tài chính Hàn Quốc tập trung vào ba mục tiêu chính: (i) nhà nước lãnh đạo ngành công nghiệp thông qua bảo vệ thị trường và các ngành công nghiệp trong nước, (ii) phát triển các tập đoàn công nghiệp lớn như Samsung, Hyundai, LG và Daewoo, và (iii) cung cấp đặc quyền xuất khẩu cho các doanh nghiệp.

Các công ty sản xuất cần định hướng rõ ràng và kiểm soát các ngân hàng để cung cấp vốn cần thiết cho ngành thông qua các khoản vay nước ngoài.

Thúc đẩy phát triển công nghệ trong ngành công nghiệp trong nước là một yếu tố quan trọng, đồng thời tạo ra lực lượng lao động chất lượng cao với chi phí thấp thông qua việc kiểm soát sự di chuyển lao động.

Muc ̣ tiêu chính của chính sách công nghiêp ̣ Hàn Quốc trong những năm

Năm 1960, Hàn Quốc đã mở rộng xuất khẩu hàng công nghiệp thâm canh và hàng tiêu dùng, dẫn đến việc Chính phủ áp dụng mức thuế cao nhằm bảo vệ hàng tiêu dùng trong nước Mức thuế trung bình cho hàng tiêu dùng đạt 74,82% vào năm 1966 và 79,74% vào năm sau.

Năm 1968, Chính phủ Hàn Quốc áp dụng mức thuế tương đối thấp cho các ngành sản xuất hàng hóa, do đây không phải là mục tiêu hỗ trợ chính của Chính phủ Các sản phẩm từ ngành sản xuất hàng hóa chủ yếu được sử dụng để sản xuất hàng tiêu dùng.

Ngoài thuế quan, Chính phủ Hàn Quốc đã triển khai nhiều chính sách hỗ trợ xuất khẩu, bao gồm bồi thường khuyến khích xuất khẩu, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp, miễn thuế cho nguyên liệu nhập khẩu để xuất khẩu, hỗ trợ tài chính và giảm hóa đơn tiền điện cũng như giá vé đường sắt Các ưu đãi tài chính như miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu đã khuyến khích sản xuất hàng xuất khẩu, kích thích tăng trưởng trong ngành dệt may và điện Hàn Quốc có lợi thế so sánh trong các ngành này, vì vậy các doanh nghiệp có nhiều chính sách hấp dẫn để thu hút lao động có trình độ, học vấn cao và năng động với mức lương thấp.

Trong suốt những năm 1950 và đầu những năm 1960, Hàn Quốc đã áp dụng chiến lược bảo hộ ban đầu bằng cách thay thế chính sách nhập khẩu bằng xuất khẩu công nghiệp và hàng tiêu dùng Đến đầu những năm 1970, Hàn Quốc tiếp tục duy trì các chính sách hạn chế nhập khẩu và tăng cường xuất khẩu, tập trung chủ yếu vào các ngành công nghiệp nặng Sự ra đời của ngành sản xuất ô tô nội địa đã khiến việc nhập khẩu ô tô gần như biến mất khỏi thị trường, với mức tăng trưởng xuất khẩu đạt khoảng 45% mỗi năm Trong khi Hàn Quốc chỉ đứng thứ 40 trong danh sách các nước xuất khẩu lớn sang Hoa Kỳ vào những năm 1960, đến năm 1986, nước này đã vươn lên trở thành quốc gia xuất khẩu lớn thứ 5.

Kể từ năm 1980, tăng trưởng kinh tế của Hàn Quốc đã phụ thuộc vào xuất khẩu và được công nhận quốc tế Tuy nhiên, toàn cầu hóa đã ảnh hưởng đến chính sách xuất khẩu của Hàn Quốc, buộc các nhà hoạch định chính sách phải mở cửa thị trường và tăng cường khả năng cạnh tranh quốc tế cho các ngành sản xuất trong nước Chính phủ Hàn Quốc đã thực hiện chính sách xuất khẩu hàng điện tử và công nghệ cao để thay thế hàng xuất khẩu công nghiệp nặng và hàng tiêu dùng, đồng thời xóa bỏ hạn chế nhập khẩu Năm 1986, Hàn Quốc lần đầu tiên đạt được cán cân thương mại thặng dư với xuất siêu 4,2 tỷ USD, nhưng những thay đổi trong chính sách thương mại đã dẫn đến nhiều thách thức trong những năm 1990 Từ năm 1990 đến nay, Hàn Quốc đã thực hiện chính sách tự do hóa thương mại, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế.

Từ đầu năm 1990, tiêu thụ hàng xa xỉ ở Hàn Quốc đã gia tăng, đặc biệt là các sản phẩm công nghệ cao và điện tử Sự gia tăng này đã dẫn đến việc giảm xuất khẩu, gây ra thâm hụt thương mại và thâm hụt tài khoản vãng lai của Hàn Quốc Để ứng phó với tình hình này, Hàn Quốc đã nhanh chóng giảm thuế suất và hạn chế nhập khẩu ô tô, sản phẩm công nghệ cao và dịch vụ tài chính.

Đến năm 1997, cuộc khủng hoảng kinh tế châu Á đã xảy ra, dẫn đến sự thay đổi trong các điều kiện kinh tế và chính trị, cả bên ngoài lẫn bên trong Điều này đã khiến mô hình chính sách thương mại truyền thống, vốn đã chịu nhiều áp lực vào cuối những năm 1990, trở nên lỗi thời.

Hàn Quốc đã nhận thức được rằng ảnh hưởng của WTO sẽ tác động mạnh mẽ đến thị trường xuất khẩu truyền thống của đất nước Điều này khiến Hàn Quốc dễ rơi vào khủng hoảng nếu quá phụ thuộc vào xuất khẩu.

THÔNG TIN VÊ ̀ THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA GIỮA VIỆT ́̀ ̀ ̉

HƯỚNG DẪN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA SANG HÀN QUỐC TẬN DỤNG HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰDO VIỆT NAM - HÀN QUỐC 44 3.1 Hướng dẫn xuất khẩu hàng nông sản vào thi trượ̀ng Hàn Quốc

Ngày đăng: 08/03/2022, 17:36

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w