1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Giáo trình Kế toán doanh nghiệp 3 (Ngành Kế toán)

279 15 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 279
Dung lượng 2,13 MB

Cấu trúc

  • LỜI GIỚI THIỆU

  • Chương 1: KẾ TOÁN MUA HÀNG

    • 1.1 Kế toán mua hàng trong nước:

      • 1.1.1 Khái niệm

      • 1.1.1.1 Đặc điểm tính giá hàng hóa trong kinh doanh thương mại:

      • 1.1.1.2 Hình thức mua hàng:

      • 1.1.2 Chứng từ hạch toán

      • 1.1.3 Tài khoản sử dụng

      • 1.1.4 Nguyên tắc hạch toán

      • 1.1.5 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

    • 1.2 Kế toán nhập khẩu hàng hóa:

      • 1.2.1 Khái niệm

      • 1.2.1.1 Thời điểm xác định hàng nhập khẩu, giá mua (CIF):

      • 1.2.1.2 Hàng hóa được coi là hàng nhập khẩu:

      • 1.2.2 Chứng từ hạch toán

      • 1.2.3 Tài khoản sử dụng

      • 1.2.4 Nguyên tắc hạch toán

      • 1.2.5 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

      • 1.2.5.1 Nhập khẩu theo phương thức trực tiếp:

      • 1.2.5.2 Nhập khẩu theo phương thức uỷ thác:

    • 1.3 Bài tập kế toán mua hàng:

  • Chương 2: KẾ TOÁN BÁN HÀNG

    • 2.1 Kế toán bán hàng trong nước:

      • 2.1.1 Khái niệm

      • 2.1.1.1 Đặc điểm chung kinh doanh thương mại:

      • 2.1.1.2 Nội dung các chỉ tiêu bán hàng:

      • 2.1.2 Chứng từ hạch toán

      • 2.1.3 Tài khoản sử dụng

      • 2.1.4 Nguyên tắc hạch toán

      • 2.1.5 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

      • 2.1.5.1 Hạch toán hàng bán (Phương pháp - kê khai thường xuyên):

      • 2.1.5.2 Hạch toán kết quả tiêu thụ hàng hóa

      • 2.1.5.3 Hạch toán hàng mua - bán phương pháp kiểm kê định kỳ:

    • 2.2 Kế toán xuất khẩu hàng hóa:

      • 2.2.1 Khái niệm

      • 2.2.1.1 Thời điểm xác định hàng xuất khẩu:

      • 2.2.1.2 Hàng hóa được coi là hàng xuất khẩu:

      • 2.2.2 Chứng từ hạch toán

      • 2.2.3 Tài khoản sử dụng

      • 2.2.4 Nguyên tắc hạch toán

      • 2.2.5 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

      • 2.2.5.1 Xuất khẩu phương thức trực tiếp:

      • 2.2.5.2 Xuất khẩu phương thức uỷ thác:

        • GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁM ĐỊNH

    • 2.3 Bài tập kế toán bán hàng:

      • Bài 4: Tại một công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tài liệu sau (đơn vị 1.000 đ):

      • Bài 4: Tại một công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tài liệu sau (đơn vị 1.000 đ):

      • Bài 5: Có tài liệu tại một Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK, tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, trong tháng 5/N có tình hình sau: (đơn vị 1.000đ):

      • Bài 5: Có tài liệu tại một Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK, tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, trong tháng 5/N có tình hình sau: (đơn vị 1.000đ):

  • Chương 3: KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

    • 3.1 Kế toán chi phí hoạt động và xác định kết quả kinh doanh:

      • 3.1.1 Chi phí hoạt động và xác định kết quả kinh doanh

      • 3.1.2 Nguyên tắc hạnh toán

      • 3.1.3 Nhiệm vụ kế toán

    • 3.2 Kế toán chi phí bán hàng

      • 3.2.1 Khái niệm

      • 3.2.2 Chứng từ hạch toán

      • 3.2.3 Tài khoản sử dụng

      • 3.2.4 Nguyên tắc hạch toán

      • 3.2.5 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

    • 3.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:

      • 3.3.1 Khái niệm

      • 3.3.2 Chứng từ hạch toán

      • 3.3.3 Tài khoản sử dụng

      • 3.3.4 Nguyên tắc hạch toán

      • 3.3.5 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

    • 3.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh:

      • 3.4.1 Khái niệm

      • 3.4.2 Phương pháp xác định kết quả kinh doanh

      • 3.4.3 Tài khoản sử dụng

      • 3.4.4 Nguyên tắc hạch toán

      • 3.4.5 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

      • 3.4.5.1 Hạch toán chi phí thu mua hàng hóa:

      • 3.4.5.2 Hạch toán chi phí bảo hành hàng hóa:

      • 3.4.5.3 Phân bổ chi phí bán hàng vào cuối kỳ kinh doanh:

      • 3.4.5.4 Xác định kết quả kinh doanh hàng hóa:

    • 3.5 Bài tập kế toán xác định kết quả kinh doanh:

  • Chương 4: KẾ TOÁN KINH DOANH DỊCH VỤ

    • 4.1 Tổng quan về kinh doanh dịch vụ :

      • 4.1.1 Kinh doanh dịch vụ

      • 4.1.2 Phân loại các hoạt động kinh doanh dịch vụ

    • 4.2 Kế toán kinh doanh nhà hàng khách sạn

      • 4.2.1 Khái niệm

      • 4.2.2 Chứng từ hạch toán

      • 4.2.3 Tài khoản sử dụng

      • 4.2.4 Nguyên tắc hạch toán

      • 4.2.5 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

      • 4.2.5.1: Kế toán kinh doanh nhà hàng

      • 4.2.5.1 Kế toán kinh doanh khách sạn:

    • 4.3 Kế toán kinh doanh du lịch:

      • 4.3.1 Khái niệm

      • 4.3.2 Chứng từ hạch toán

      • 4.3.3 Chi phí chế biến trong kinh doanh trong du lich

      • 4.3.4 Chi phí quản lý kinh doanh dịch vụ du lịch

      • 4.3.5 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

    • 4.4 Kế toán dịch vụ tư vấn:

      • 4.4.1 Khái niệm

      • 4.4.2 Chứng từ hạch toán

      • 4.4.3 Tài khoản sử dụng

      • 4.4.4 Nguyên tắc hạch toán

      • 4.4.5 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

    • 4.5 Bài tập kế toán kinh doanh dịch vụ:

  • Chương 5: KẾ TOÁN THUẾ PHÍ VÀ LỆ PHÍ

    • 5.1 Thuế trị giá gia tăng :

      • 5.1.1 Tài khoản

      • 5.1.2 Công thức

      • 5.1.3 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

      • 5.1.3.1 Phương pháp kế toán thuế GTGT khấu trừ

      • 5.1.3.2 Phương pháp kế toán thuế GTGT trực tiếp

    • 5.2 Thuế tiêu thụ đặc biệt:

      • 5.2.1 Tài khoản

      • 5.2.2 Công thức

      • 5.2.3 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

    • 5.3 Thuế xuất nhập khẩu:

      • 5.3.1 Tài khoản

      • 5.3.2 Công thức

      • 5.3.3 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

    • 5.4 Thuế thu nhập doanh nghiệp:

      • 5.4.1 Tài khoản

      • 5.4.2 Công thức

      • 5.4.3 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

    • 5.5 Thuế thu nhập cá nhân:

      • 5.5.1 Tài khoản

      • 5.5.2 Công thức

      • 5.5.3 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

    • 5.6 Thuế khác:

      • 5.6.1 Thuế tài nguyên (TK 3336)

      • 5.6.2 Thuế nhà đất, tiền thuê đất (TK 3337)

      • 5.6.3 Thuế bảo vệ môi trường (TK 33381)

    • 5.7 Phí và lệ phí

    • 5.8 Bài tập kế toán thuế, phí và lệ phí :

  • Chương 6: KẾ TOÁN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

    • 6.1 Kế toán đầu tư chứng khoán:

      • 6.1.1 Khái niệm

      • 6.1.2 Chứng từ hạch toán

      • 6.1.3 Tài khoản sử dụng

      • 6.1.4 Nguyên tắc hạch toán

      • 6.1.5 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

    • 6.2 Kế toán Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn:

      • 6.2.1 Khái niệm

      • 6.2.2 Chứng từ hạch toán

      • 6.2.3 Tài khoản sử dụng

      • 6.2.4 Nguyên tắc hạch toán

      • 6.2.5 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

    • 6.3 Kế toán đầu tư vào công ty con :

      • 6.3.1 Khái niệm

      • 6.3.2 Chứng từ hạch toán

      • 6.3.3 Tài khoản sử dụng

      • 6.3.4 Nguyên tắc hạch toán

      • 6.3.5 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

    • 6.4 Kế toán đầu tư công ty liên doanh liên kết :

      • 6.4.1 Khái niệm

      • 6.4.2 Chứng từ hạch toán

      • 6.4.3 Tài khoản sử dụng

      • 6.4.4 Nguyên tắc hạch toán

      • 6.4.5 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

      • 6.5 Kế toán Đầu tư khác:

      • 6.5.1 Khái niệm:

      • 6.5.2 Chứng từ hạch toán

      • 6.5.3 Tài khoản sử dụng

      • 6.5.4 Nguyên tắc hạch toán

      • 6.5.5 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

    • 6.6 Kế toán bất động sản đầu tư :

      • 6.6.1 Khái niệm

      • 6.6.2 Chứng từ hạch toán

      • 6.6.3 Tài khoản sử dụng

      • 6.6.4 Nguyên tắc hạch toán

      • 6.6.5 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

    • 6.7 Bài tập kế toán đầu tư tài chính:

  • Chương 7: BÁO CÁO KẾ TOÁN

    • 7.1 Các quy định chung

      • 7.1.1 Nguyên tắc hạch toán chung

      • 7.1.2 Hạch toán kết quả kiểm kê tài sản

      • 7.1.3 Hạch toán các khoản dự phòng

      • 7.1.3.1 Tài khoản sử dụng:

      • 7.1.3.2 Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu:

      • 7.1.4 Các quy định chung về báo cáo tài chính

    • 7.2 Nội dung và phương pháp lập báo cáo kế toán

      • 7.2.1 Bảng cân đối kế toán

      • 7.2.2 Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

      • 7.2.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

      • 7.2.4 Bản thuyết minh báo cáo tài chính

    • 7.3 Bài tập báo cáo kế toán

  • DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nội dung

Môn học là một trong các môn học chuyên ngành chính của nghề kế toán doanh nghiệp Mục tiêu của môn học: - Về kiến thức: Trình bày được các khái niệm, đặc điểm và các phương thức mua bá

Kế toán mua hàng trong nước

Khái niệm

Doanh nghiệp thương mại có vai trò quan trọng trong việc tổ chức lưu thông hàng hóa, giúp đưa sản phẩm từ nơi sản xuất đến tay người tiêu dùng thông qua hoạt động mua bán Mua hàng là giai đoạn đầu tiên trong chu trình lưu chuyển hàng hóa, thể hiện mối quan hệ trao đổi giữa người mua và người bán về giá trị hàng hóa thông qua việc thanh toán Quá trình này đánh dấu sự chuyển hóa vốn doanh nghiệp từ hình thái tiền tệ sang hình thái hàng hóa.

Doanh nghiệp giữ quyền sở hữu hàng hóa nhưng mất quyền sở hữu tiền và phải thanh toán cho nhà cung cấp Trong kinh doanh thương mại, hoạt động mua hàng bao gồm mua hàng nội địa và nhập khẩu Các doanh nghiệp thương mại nội địa có thể thực hiện mua hàng qua hai phương thức: mua hàng trực tiếp và chuyển hàng.

Doanh nghiệp có thể mua hàng trực tiếp dựa trên hợp đồng kinh tế đã ký kết, bằng cách cử cán bộ mang giấy uỷ nhiệm đến đơn vị bán để nhận hàng Họ cũng có thể mua hàng trực tiếp tại cơ sở sản xuất hoặc tại thị trường, đồng thời chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hoá về doanh nghiệp.

Mua hàng theo phương thức chuyển hàng yêu cầu bên bán dựa vào hợp đồng kinh tế hoặc đơn đặt hàng để chuyển hàng tới bên mua Việc giao hàng có thể thực hiện tại kho của bên mua hoặc tại địa điểm do bên mua quy định trước Đồng thời, phạm vi và thời điểm ghi chép hàng mua cũng cần được xác định rõ ràng.

Trong các doanh nghiệp thương mại nói chung, hàng hoá được coi là hàng mua khi thoả mãn đồng thời 3 điều kiện sau:

- Phải thông qua một phương thức mua - bán – thanh toán tiền hàng nhất định

- Doanh nghiệp đã nắm được quyền sở hữu về hàng và mất quyền sở hữu về tiền hay một loại hàng hoá khác

- Hàng mua vào nhằm mục đích để bán hoặc qua gia công, chế biến để bán

Ngoài ra, các trường hợp ngoại lệ sau cũng được coi là hàng mua:

Hàng hóa được mua về cho cả mục đích bán và tiêu dùng nội bộ doanh nghiệp mà chưa được phân loại rõ ràng giữa các mục đích vẫn được xem là hàng mua.

Thời điểm ghi nhận hàng mua là khi Doanh nghiệp có quyền sở hữu hàng hóa và đồng thời mất quyền sở hữu tiền tệ, tức là khi đã thanh toán cho nhà cung cấp hoặc chấp nhận thanh toán.

Khi mua hàng trực tiếp, thời điểm xác định hàng mua là khi doanh nghiệp hoàn tất thủ tục chứng từ giao nhận và thực hiện thanh toán cho người bán.

Khi mua hàng qua phương thức chuyển hàng, thời điểm xác định hàng mua được tính từ khi doanh nghiệp nhận hàng từ bên bán, đã thực hiện thanh toán hoặc đồng ý thanh toán với người bán.

1.1.1.1 Đặc điểm tính giá hàng hóa trong kinh doanh thương mại:

✓ Giá mua thực tế hàng hóa: Là giá thực tế, tuỳ thuộc nguồn mua vào và phương pháp tính thuế GTGT, được xác định theo công thức

✓ Giá xuất kho hàng hóa: Giá thực tế xuất kho theo các phương pháp

Giá thực tế hàng hoá mua trong nước

Giá mua trên hóa ủụn

Khoản giảm giá hàng mua

Giá thực tế hàng hoá thuê ngoài gia công

Giá mua hàng hóa xuaát gia coâng

Chi phí lieân quan đến việc gia công

= + Đơn giá bình quân Đích danh (Trực tiếp)

✓ Chi phí thu mua phân bổ cho cả hàng tiêu thụ và hàng chưa tiêu thụ

✓ Mua hàng theo phương thức trực tiếp:

Theo hợp đồng kinh tế đã ký, doanh nghiệp cử nhân viên mang giấy uỷ nhiệm đến đơn vị bán để nhận hàng hoặc mua hàng trực tiếp tại cơ sở sản xuất, đồng thời chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hóa về doanh nghiệp.

✓ Mua hàng theo phương thức chuyển hàng:

Căn cứ hợp đồng kinh tế đã ký hoặc đơn đặt hàng bên bán chuyển hàng đến bên mua và giao hàng tại kho do bên mua qui định.

Chứng từ hạch toán

✓ Mua hàng hóa có hóa đơn chứng từ + Chứng từ, hóa đơn do bên bán lập + Biên bản kiểm nhận hàng hóa + Phiếu nhập kho

✓ Mua hàng trôi nổi không có hóa đơn hoặc hợp đồng + Phiếu kê mua hàng (Thay hóa đơn) phải được duyệt (2 - 3 liên) + Phiếu nhập kho

✓ Nhập từ liên doanh, nội bộ công ty, gia công…

Khi thực hiện nhập từ hoạt động liên doanh, cần có biên bản nhận hàng hóa Đối với việc điều chuyển nội bộ, yêu cầu xuất trình phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ Nếu nhập hàng do gia công, cần phải có chứng từ hóa đơn do bên gia công lập.

+ Phát hiện thừa do kiểm kê: Phải có biên bản kiểm kê hàng hóa

+ Đánh giá lại vật tư: Phải có biên bản đánh giá lại (Không lập phiếu nhập kho)

✓ Nhập do giữ hộ, đại lý ký gửi + Phải lập biên bản nhận giữ hộ, không lập phiếu nhập kho

✓ Xuất hàng hóa giao đại lý, ký gửi để bán hoặc gia công chế biến + Lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (3 liên)

✓ Mọi trường hợp xuất hàng hóa phải lập phiếu xuất kho (3 liên)

Tài khoản sử dụng

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 156.1 – Giá mua hàng hóa

Số dư bên Nợ: Trị giá hàng hóa thực tế tồn kho đầu kỳ

- Trị giá hàng hóa mua vào đã nhập kho theo hóa đơn mua hàng;

- Thuế nhập khẩu hoặc thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng nhập khẩu hoặc thuế

GTGT hàng nhập khẩu, thuế GTGT đầu vào - nếu không được khấu trừ, tính cho số hàng hóa mua ngoài đã nhập kho;

- Trị giá của hàng hóa giao gia công, chế biến xong nhập kho, gồm: Giá mua vào và chi phí gia công chế biến;

- Trị giá hàng hóa nhận vốn góp;

- Trị giá hàng hóa đã bán bị trả lại nhập kho;

- Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm kê;

Trị giá thực tế của hàng hóa xuất kho trong kỳ bao gồm các trường hợp như xuất bán, trao đổi, biếu tặng, xuất giao cho đại lý, đơn vị hạch toán phụ thuộc, xuất sử dụng nội bộ, và xuất góp vốn liên doanh, liên kết.

- Chiết khấu thương mại hàng mua được hưởng;

- Các khoản giảm giá hàng mua được hưởng;

- Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán;

- Trị giá hàng hóa hao hụt, mất mát;

Số dư bên Nợ: Trị giá hàng hóa thực tế tồn kho cuối kỳ

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 156.2 - Chi phí thu mua hàng hóa

- Chi phí thu mua hàng hóa thực tế phát sinh liên quan tới khối lượng hàng hóa mua vào, đã nhập kho trong kỳ

- Chi phí thu mua hàng hóa tính cho khối lượng hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ

Số dư bên Nợ: Chi phí thu mua hàng hóa còn lại cuối kỳ.

Nguyên tắc hạch toán

Tài khoản này phản ánh giá trị hiện tại và sự biến động của hàng hóa trong doanh nghiệp, bao gồm hàng hóa tại kho, quầy hàng và bất động sản Hàng hóa được định nghĩa là các vật tư và sản phẩm mà doanh nghiệp mua với mục đích bán, bao gồm cả bán buôn và bán lẻ Đối với hàng hóa được mua để vừa bán vừa sử dụng trong sản xuất, nếu không phân biệt rõ ràng giữa hai mục đích này, thì vẫn được ghi nhận vào tài khoản 156 “Hàng hóa”.

Trong giao dịch xuất nhập khẩu ủy thác, tài khoản chỉ được sử dụng tại bên giao ủy thác và không áp dụng cho bên nhận ủy thác Các giao dịch mua bán hàng hóa liên quan đến ngoại tệ phải tuân theo quy định tại Điều 69 về hướng dẫn kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái Ngoài ra, có những trường hợp không được phản ánh vào tài khoản 156 "Hàng hóa".

- Hàng hóa nhận bán hộ, nhận giữ hộ cho các doanh nghiệp khác;

- Hàng hóa mua về dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh (ghi vào các tài khoản 152

Kế toán hàng hóa được thực hiện trên tài khoản 156, phản ánh theo nguyên tắc giá gốc theo Chuẩn mực kế toán “Hàng tồn kho” Điều này bao gồm việc quản lý nguyên liệu, vật liệu và tài khoản 153 “Công cụ, dụng cụ”.

Giá gốc hàng hóa mua vào được xác định dựa trên từng nguồn nhập, yêu cầu theo dõi và phản ánh riêng biệt giá trị mua cùng với chi phí thu mua hàng hóa.

- Để tính giá trị hàng hóa tồn kho, kế toán có thể áp dụng một trong các phương pháp sau:

+ Phương pháp nhập trước - xuất trước;

+ Phương pháp thực tế đích danh;

+ Phương pháp bình quân gia quyền;

Chi phí thu mua hàng hóa trong kỳ bao gồm chi phí cho hàng hóa đã tiêu thụ và hàng hóa tồn kho cuối kỳ Doanh nghiệp cần lựa chọn phương pháp phân bổ chi phí thu mua hàng hóa phù hợp với tình hình cụ thể của mình, nhưng phải đảm bảo tuân thủ nguyên tắc nhất quán trong quá trình thực hiện.

Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

a) Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

❖ Hạch toán tăng hàng hóa

✓ Mua hàng hóa nhập kho căn cứ hóa đơn và các chứng từ liên quan

Nợ TK 156.1 Giá mua hàng hoá

Nợ TK 153.2 Bao bì tính riêng

Nợ TK 153.4 Thiết bị, phụ tùng thay thế (giá trị hợp lý)

Nợ TK 133.1 Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 111, 112, 331 Tổng giá thanh toán

Chi phí thu mua phát sinh

Nợ TK 156.2 Chi phí thu mua hàng hoá

Nợ TK 133.1 Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 111, 112, 331 Tổng giá thanh toán

Các khoản giảm giá hàng hoá, hàng hóa trả lại bên bán

Nợ TK 111, 112, 331 Số giảm giá, hàng trả lại

Có TK 133.1 Giảm GTGT tương ứng số giảm

Có TK 156.1 Giá trị hàng giảm giá hoặc hàng trả lại

Phản ánh chiết khấu thanh toán được hưởng

Nợ TK 111, 331, 138.8 Số chiết khấu hàng mua được hưởng

Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính

Công ty A đã mua một lô hàng với giá chưa bao gồm thuế GTGT là 80.000.000đ, áp dụng thuế suất 10% Ngoài ra, bao bì đi kèm có giá chưa thuế GTGT là 2.000.000đ với thuế suất 5% Hàng hóa đã được nhập kho nhưng đơn vị vẫn chưa thực hiện thanh toán Chi phí vận chuyển cho lô hàng này đã được thanh toán bằng tiền mặt, tổng số tiền là 5.250.000đ, trong đó có thuế GTGT 5%.

Mua hàng hóa nhập kho căn cứ hóa đơn và các chứng từ liên quan: 1.000 đ

Chi phí vận chuyển phát sinh

✓ Khi mua hàng hóa theo phương thức trả chậm, trả góp, ghi:

Nợ TK 156.1 - Hàng hóa (theo giá mua trả tiền ngay)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Nợ TK 242 - Chi phí trả trước phản ánh phần lãi trả chậm, được tính bằng cách lấy tổng số tiền phải thanh toán trừ đi giá mua trả tiền ngay và thuế GTGT (nếu có thể khấu trừ).

Có TK 331 - Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán) Định kỳ, kết chuyển vào chi phí tài chính số tiền mua hàng trả chậm, trả góp rả

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính

Có TK 242 - Chi phí trả trước

✓ Trường hợp hoàn thiện sơ chế hoặc đưa đi gia công hàng hoá Khi xuất đưa đi gia công

Nợ TK 154 Giá trị thực tế thuê ngoài gia công

Có TK 133.1 Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 156.1 Giá mua hàng hoá – Trị giá xuất kho gia công

Có TK 331, 111, 112 Các chi phí hoàn thiện, gia công

Khi nhập lại số hàng hóa đưa đi gia công

Nợ TK 156.1 Giá trị nhập kho

Có TK 154 Số kết chuyển khi hoàn thành

❖ Một số trường hợp hạch toán khác

✓ Có hóa đơn nhưng cuối tháng hàng chưa về Khi mua hàng nhưng cuối tháng hàng chưa về

Nợ TK 151 Hàng mua đang đi đường

Nợ TK 133.1 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá dịch vụ

Có TK 111, 112, 331, 311 Tổng giá thanh toán

Khi hàng về nhập kho hay gửi bán thẳng

Nợ TK 156.1 Giá mua hàng hoá – Số nhập kho

Nợ TK 157 Hàng gửi đi bán

Nợ TK 632 Bán trực tiếp cho khách hàng

Có TK 151 Hàng mua đang đi đường

✓ Hàng hóa về nhưng chưa có hóa đơn của bên bán Khi nhập kho

Nợ TK 156.1 Giá mua hàng hoá – Số nhập kho

Có TK 331 Phải trả cho người bán – Theo giá tạm tính

Khi nhận được hóa đơn sẽ điều chỉnh lại Nếu giá hóa đơn > giá tạm tính

Nợ TK 156.1 Phần chênh lệch (Giá hóa đơn > Giá tạm tính)

Nợ TK 133.1 Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 331 Phần chênh lệch thiếu kể cả thuế GTGT

Nếu giá hóa đơn < giá tạm tính

Nợ TK 156.1 Phần chênh lệch - Bằng bút toán đỏ

Nợ TK 133.1 Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 331 Phải trả cho người bán

✓ Hàng hóa về nhập kho thiếu so hóa đơn

Nhập kho theo số thực nhận số thiếu căn cứ biên bản kiểm nhận và thông báo cho bên bán biết

Nợ TK 156.1 Giá mua hàng hoá –Theo số thực nhận

Nợ TK 133.1 Thuế GTGT - Theo số thực nhận

Có TK 331 Theo số thực nhận

Số thiếu do hao hụt tự nhiên

Nợ TK 156.2 Số hàng thiếu trong định mức

Nợ TK 133.1 Thuế GTGT tương ứng số thiếu

Có TK 111, 112, 331 Giá trị hàng thiếu trong định mức

Số thiếu không rỏ nguyên nhân

Nợ TK 138.1 Số hàng thiếu chưa rỏ nguyên nhân

Nợ TK 1331 Thuế GTGT tương ứng số thiếu

Có TK 111, 112, 331 Giá trị hàng thiếu

✓ Khi xác định nguyên nhân xử lý như sau:

Nợ TK 156.1 Giá mua hàng hoá

Có TK 138.1 Xử lý số thiếu

Người bán không còn hàng ghi giảm số phải trả

Nợ TK 331 Trừ vào số phải trả người bán

Có TK 138.1 Xử lý số thiếu

Có TK 133.1 Giảm thuế GTGT tương ứng số thiếu

Cá nhân phải bồi thường

Nợ TK 138.8, 334 Cá nhân bồi thường, hoặc trừ lương

Có TK 133.1 Giảm thuế GTGT tương ứng số thiếu

Có TK 138.1 Xử lý số thiếu

Nếu không xác định được nguyên nhân

Nợ TK 632, 811 Giá vốn hàng bán, Chi phí khác

Có TK 133.1 Giảm GTGT tương ứng số thiếu

Có TK 138.1 Xử lý số thiếu

Khi mua 500 thùng bia Sài Gòn với giá 200.000đ/thùng chưa bao gồm thuế, và phát hiện thiếu 10 thùng trong quá trình kiểm nhận, doanh nghiệp đã quyết định nhập hàng theo số lượng thực tế và thông báo cho bên bán (ĐVT: 1.000 đồng)

Nhập kho theo hoá đơn

Nợ TK 133.1 10.000 (500 thùng x 20) – Theo Hóa đơn

Nợ TK 138.1 2.000 (10 thùng x 200)- Số thiếu

Có TK 331 110.000 (500 thùng x 220) – Theo Hóa đơn

▪ Khi xử lý Người bán giao tiếp

Bên bán không còn hàng

✓ Hàng hóa nhận về thừa so hóa đơn Nếu nhập toàn bộ (Theo số thực tế):

Nợ TK 156.1 Giá mua hàng hoá – Theo số thực nhận

Nợ TK 133.1 Theo Hóa đơn

Có TK 331 Theo hóa đơn

Có TK 338.1 Số thừa chưa thuế GTGT

▪ Khi xử lý Nếu trả lại người bán

Nợ TK 338.1 Xử lý số thừa – Chưa thuế GTGT

Có TK 156.1 Xuất kho trả lại

Mua tiếp và thanh toán số thừa cho bên bán

Nợ TK 338.1 Xử lý số thừa

Nợ TK 133.1 Thuế GTGT số thừa

Có TK 331 Số thanh toán số thừa

Nếu không xác định được nguyên nhân

Nợ TK 338.1 Xử lý số thừa

Có TK 711 Thu nhập khác

Khi doanh nghiệp mua 500 thùng bia Sài Gòn với giá thanh toán 200.000đ/thùng (chưa bao gồm thuế), và phát hiện có 10 thùng thừa không rõ nguyên nhân trong quá trình kiểm nhận, doanh nghiệp đã quyết định nhập toàn bộ số hàng này và thông báo cho bên bán.

Ghi nhận số thừa theo giá mua không thuế

Nợ TK 156.1 102.000 (510 thùng x 200)- Thực nhập

Nợ TK 133.1 10.000 (500 thùng x 20)- Theo hoá đơn

Có TK 331 110.000 (500 thùng x 220)- Theo hoá đơn

Có TK 338.1 2.000 (10 thùng x 200) - Giá chưa thuế

▪ Khi xử lý Trả lại bên bán

Có TK 156.1 2.000 Đồng ý mua số thừa

Không rõ nguyên nhân ghi tăng thu nhập

✓ Mua về gửi bán, hoặc bán trực tiếp không qua kho

Nợ TK 157 Số gửi bán – Ký gửi

Nợ TK 632 Bán trực tiếp người mua

Nợ TK 133.1 Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 111, 112, 331 Số thanh toán người cung cấp

Tính giá bao bì kèm theo khi mua hàng hóa (Nếu có)

Nợ TK 138.8 (Người Mua) Giá trị bao bì kèm theo

Có TK 111, 112, 331 Giá trị bao bì kèm theo chuyển thẳng người mua

Vào ngày 12/9, Công ty “T” đã mua một lô hàng với giá 90 triệu đồng và thuế GTGT 10% Sau khi nhận hàng tại kho, Công ty “T” đã chuyển bán toàn bộ lô hàng cho Công ty “N” theo phương thức vận chuyển thẳng, với giá bán bằng 110% giá mua chưa bao gồm thuế Hiện tại, tiền hàng vẫn chưa được thanh toán và bên mua chưa nhận được hàng.

Số tiền ký quỹ cho người cung cấp

Nợ TK 244 Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược

Có TK 111, 112 Số tiền đã ký quỹ

✓ Phản ánh thanh toán tiền mua hàng

Nếu không hưởng chiết khấu (Bao tiêu)

Nợ TK 331 Số thanh toán

Có TK 111, 112, 341 Số chi trả

Nếu hưởng chiết khấu (Môi giới)

Nợ TK 331 Số giảm trừ người bán

Có TK 515 Số chiết khấu được hưởng

Nếu đã thanh toán tiền hàng, số chiết khấu được hưởng

Nợ TK 111, 112 Nhận tiền chiết khấu

Nợ TK 138.8 Phải thu khác

Có TK 515 Số chiết khấu được hưởng

Doanh nghiệp khi mua hàng trôi nổi không có hóa đơn, kèm theo bảng kê mua hàng hoặc hóa đơn bán lẻ, cần tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo tỷ lệ quy định là 1% Điều này cũng áp dụng đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp.

Số GTGT đầu vào được khấu trừ = Tổng giá thanh toán X 1 %

Ví dụ: Mua hàng hóa trả bằng tiền mặt, tính thuế GTGT trực tiếp, Giá thanh toán là 20.000.000 đ, Số hàng hóa được khấu trừ thuế là 1%

Kiểm kê kho phát hiện thừa - thiếu hàng hóa

Có TK 338.1 Tài sản thừa chờ giải quyết

Nợ TK 138.1 Tài sản thiếu chờ xử lý

Có TK 156.1 Số thiếu Đánh giá lại hàng hóa a) Nợ TK 156.1 Chênh lệnh tăng hàng hóa

Có TK 412 Chệch lệch đánh giá hàng hóa b) Nợ TK 412 Chệch lệch đánh giá hàng hóa

Có TK 156.1 Chênh lệnh giảm hàng hóa Nhận biếu tặng, viện trợ hàng hóa

Nợ TK 156.1 Giá trị hàng hóa nhập kho

Có TK 711 Biếu tặng hoặc viện trợ b) Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, hoặc hàng hóa không chịu thuế GTGT:

Nguyên tắc hạch toán trong doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT tương tự như các doanh nghiệp khác, với điểm khác biệt là giá thực tế của hàng hóa mua ngoài bao gồm cả số thuế GTGT đầu vào.

Công ty thương mại A áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán tồn kho và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Trong tháng 04/2018, công ty đã phát sinh một số nghiệp vụ kinh tế đáng chú ý (Đơn vị tính: 1.000 đ).

1 Mua lô hàng của Công ty T theo hoá đơn GTGT giá mua chưa thuế 600.000, thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thanh toán Số hàng mua công ty đã xử lý như sau :

Công ty R đã tiến hành bàn giao hàng hóa với giá trị 345.000 đồng chưa bao gồm thuế, kèm theo thuế GTGT 10% Khách hàng đã thanh toán 200.000 đồng bằng séc và số tiền này đã được nộp vào ngân hàng, đồng thời đã nhận được giấy báo có xác nhận.

- Gửi bán thẳng 1/6 lô hàng, giá bán chưa thuế 120.000, thuế GTGT 10% Chi phí vận chuyển đơn vị chịu chi bằng tiền mặt 2.100 (trong đó thuế GTGT là 5%)

- Nhập kho số hàng còn lại

2 Nhận được giấy báo nhận hàng và chấp nhận thanh toán của Công ty V về số hàng gửi bán kỳ trước, giá bán chưa thuế 220.000, Thuế GTGT 10% là 22.000 Biết giá mua hàng bán là 200.000

3 Xuất kho gửi bán lô hàng theo phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, trị giá xuất kho là 250.000 Chi phí vận chuyển Công ty chi bằng tiền tạm ứng 3.150 (gồm cả thuế GTGT 5%)

4 Nhận được giấy báo có của ngân hàng về việc khách hàng thanh toán tiền lô hàng gửi bán kỳ trước Tổng giá thanh toán theo hoá đơn GTGT 264.000 (gồm cả thuế GTGT là 10%) Biết trị giá vốn hàng bán là 200.000

5 Nhận được chứng từ của ngân hàng

- Thanh toán tiền hàng cho Công ty T (nghiệp vụ 1) sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng 1%

- Khách hàng thanh toán số hàng gửi bán (nghiệp vụ 3) Tổng giá thanh toán theo hoá đơn GTGT là 302.500 (trong đó thuế GTGT là 27.500)

6 Nhận được giấy báo có của ngân hàng về việc khách hàng thanh toán tiền lô hàng gửi bán kỳ trước Tổng giá thanh toán theo hoá đơn GTGT 396.000 (gồm cả thuế GTGT là 10%) Biết trị giá vốn hàng bán là 300.000

7 Mua lô hàng của Công ty I theo hoá đơn GTGT giá mua chưa thuế 400.000, thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thanh toán Số hàng mua công ty đã xử lý như sau :

- Bỏn giao tay ba cho Cụng ty E ẵ lụ hàng giỏ bỏn chưa thuế 240.000, thuế GTGT 10%, khách hàng đã trả tiền mặt là 100.000, số còn lại ký nhận nợ

- Gửi cho cơ sở đại lý N số hàng còn lại, giá bán chưa thuế 245.000, thuế GTGT 10% Hoa hồng đại lý 4%

8 Nhận được chứng từ của ngân hàng

- Bên nhận đại lý (Cơ sở N) thanh toán tiền số hàng gửi bán ở nghiệp vụ 7 (đã trừ hoa hồng)

- Công ty trả tiền mua hàng ở nghiệp vụ 7 sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng là 1%

9 Xuất bán trực tiếp một lô hàng cho Công ty M, trị giá xuất kho 300.000 Giá bán chưa thuế 360.000, thuế GTGT 10% Khách hàng đã chấp nhận thanh toán

10 Xuất kho gửi hàng cho đại lý L, trị giá xuất là 90.000, giá bán chưa thuế 108.000, thuế GTGT 10%, hoa hồng đại lý là 5%

11 Tổng hợp hoá đơn bán lẻ hàng hoá :

Kế toán nhập khẩu hàng hóa

Khái niệm

Nhập khẩu hàng hóa là quá trình mà doanh nghiệp tiến hành mua sắm hàng hóa từ các thương nhân nước ngoài, thông qua các hợp đồng mua bán ngoại thương Hoạt động này không chỉ giúp đa dạng hóa nguồn cung mà còn mở rộng thị trường cho doanh nghiệp.

+ Hoạt động Tạm nhập - Tái xuất

+ Hoạt động Tạm xuất - Tái nhập

Chuyển khẩu hàng hóa, hay còn gọi là chuyển sang nước thứ 3, là phương thức quan trọng cho các doanh nghiệp xuất - nhập khẩu Các doanh nghiệp có thể thực hiện việc mua hàng nhập khẩu thông qua hai hình thức chính: nhập khẩu trực tiếp và nhập khẩu uỷ thác.

Nhập khẩu trực tiếp là phương thức kinh doanh trong đó các đơn vị tham gia tự mình đàm phán và ký kết hợp đồng với đối tác nước ngoài, đồng thời trực tiếp nhận hàng và thực hiện thanh toán.

Nhập khẩu ủy thác là hình thức kinh doanh trong đó doanh nghiệp có giấy phép xuất - nhập khẩu không trực tiếp đàm phán với đối tác nước ngoài, mà thay vào đó, họ nhờ một đơn vị xuất - nhập khẩu uy tín thực hiện các hoạt động nhập khẩu thay cho mình.

1.2.1.1 Thời điểm xác định hàng nhập khẩu, giá mua (CIF):

Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa giữa người nhập khẩu và người xuất khẩu diễn ra khi người nhập khẩu nắm quyền sở hữu hàng hóa và đồng thời mất quyền sở hữu về tiền tệ hoặc có nghĩa vụ thanh toán cho người xuất khẩu Thời điểm này phụ thuộc vào các điều kiện giao hàng đã thỏa thuận.

✓ Các khoản thuế không được hoàn lại bao gồm:

Thuế nhập khẩu Thuế tiêu thụ đặt biệt Thuế GTGT hàng nhập khẩu - phương pháp trực tiếp

+ Nếu trị giá hàng hóa theo giá CIF < Trị giá trong biểu thuế thì giá tính thuế được xác định theo trị giá trong biểu thuế

+ Nếu trị giá hàng hóa theo giá CIF > Trị giá trong biểu thuế thì giá tính thuế là giá CIF

Chi phí trực tiếp trong quy trình nhập khẩu bao gồm các khoản lệ phí thanh toán, phí chuyển ngân, lệ phí sửa đổi L/C, phí thuê kho bến bãi, chi phí vận chuyển, tiếp nhận hàng hóa, và hoa hồng cho bên ủy thác nhập khẩu.

✓ Giá tính thuế Xuất nhập khẩu:

- Giá tính thuế xuất khẩu là giá bán tại cửa khẩu đi theo hợp đồng thương mại (FOB)

- Giá tính thuế nhập khẩu là giá mua tại cửa khẩu kể cả cước phí vận chuyển quốc tế và bảo hiểm hàng hóa (CIF)

- Trường hợp XNK ủy thác thì bên nhận ủy thác là đối tượng nộp thuế

Giá mua hàng nhập khẩu CIF

Giá gốc hàng hoá nhập khẩu

Khoản thuế không được hoàn lại hàng nhập khẩu

Chi phí trực tiếp hàng hoá nhập khẩu

Khoản giảm giá hàng mua, chiết khấu được hưỡng

Vào tháng 12/2018, một lô hàng được nhập khẩu với giá FOB là 100.000 USD, kèm theo phí bảo hiểm hàng hóa 6% và chi phí vận tải nước ngoài là 10.000 USD Tỷ giá thực tế là 20.060 VND/USD, với thuế nhập khẩu 50% và thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu là 10% Hàng hóa đã được nhập kho.

Trị giá mua hàng nhập khẩu (1000 đ)

- Cước phí vận chuyển 10.000 USD x 20.060 = 200.600

Thuế nhập khẩu phải nộp

Số lượng hàng hoá nhập khẩu ghi trên tờ khai hải quan

Thuế GTGT hàng hoá nhập khẩu

Trị giá hàng hoá nhập khẩu theo giá CIF

Thuế nhập khẩu phải nộp

Thuế TTĐB hàng hoá nhập khẩu

Trị giá hàng hoá nhập khẩu theo giá CIF

Thuế nhập khẩu phải nộp

Chi phí bảo hiểm Hàng hoá

Cước phí vận chuyển quốc tế

Giá vốn Hàng hoá XK

Giá thực tế Hàng hoá

Chi phí thu mua và chi phí quản lý phân bổ cho số hàng bán ra

Giá FOB Cước phí vận chuyển, bốc xếp tới cảng, biên giới nước xuất khẩu +

- Giá mua hàng hóa nhập khẩu:

+ Nếu Công ty tính thuế phương pháp khấu trừ

3.410.200 + 1.705.100 = 5.115.300 + Nếu Công ty tính thuế phương pháp trực tiếp

1.2.1.2 Hàng hóa được coi là hàng nhập khẩu:

✓ Theo qui định các hàng hóa sau được xem là hàng nhập khẩu

- Hàng mua của nước ngoài dùng để phát triển kinh tế, thoả mãn nhu cầu tín dụng theo hợp đồng mua bán ngoại thương

- Hàng đưa vào Việt Nam tham gia hội chợ quốc tế sau đó ta mua lại và thanh toán bằng ngoại tệ

- Hàng hóa tại các khu chế xuất (Phần chia thu nhập cho bên liên doanh, đối tác, không mang về nước), Bán tại Việt Nam, thu ngoại tệ

✓ Những hàng hóa sau không được coi là hàng hóa nhập khẩu:

- Hàng tạm nhập để tái xuất

- Hàng tạm xuất nay nhập về

- Hàng viện trợ nhân đạo

- Hàng quá cảnh (Chuyển sang nước thứ 3)

Chứng từ hạch toán

Khi nhập khẩu hàng hóa doanh nghiệp cần có bộ chứng từ thanh toán

- Hóa đơn thương mại (Invoice)

- Phiếu đóng gói (Packing list)

- Vận đơn đường biển, vận đơn hàng không (B/L - Bill of Lading hoặc B/A - Bill of Air)

- Hóa đơn bảo hiểm hàng hóa (Insurance Policy)

- Các chứng từ khác như chứng từ thanh toán, giấy chứng nhận kiểm dịch, bản quyết toán với hảng tàu, biên lai thu thuế …)

- Phiếu chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate Original)

- Phiếu chứng nhận phẩm chất (Certificate quality)

- Giấy phép nhập khẩu hàng hoá

Tài khoản sử dụng

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 138 - Phải thu khác

- Các khoản chi hộ bên thứ ba phải thu hồi, các khoản nợ phải thu khác; - Số tiền đã thu được về các khoản nợ phải thu khác

Các khoản nợ phải thu chưa thu được

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 338 – Phải trả , phải nộp khác

- Các khoản đã trả và đã nộp khác - Các khoản thu hộ đơn vị khác phải trả lại;

Số dư bên Có: Các khoản còn phải trả, còn phải nộp khác.

Nguyên tắc hạch toán

 Tài khoản 138.8 Phải thu khác

Các khoản chi hộ cần phải thu hồi bao gồm các chi phí liên quan đến uỷ thác xuất nhập khẩu, như phí ngân hàng, phí giám định hải quan, phí vận chuyển, bốc vác, và các khoản thuế khác.

 Tài khoản 338.8 Phải trả, phải nộp khác

Các khoản thu hộ từ bên thứ ba cần phải được hoàn trả, bao gồm các khoản tiền mà bên nhận ủy thác đã nhận từ bên giao ủy thác để thanh toán các loại thuế xuất nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với hàng nhập khẩu, cũng như để thực hiện nghĩa vụ thanh toán thay cho bên giao ủy thác.

Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

1.2.5.1 Nhập khẩu theo phương thức trực tiếp:

Nợ TK 244 Số tiền ký quỹ Mở L/C

Có TK 111, 111.2 Tiền mặt , Tiền gửi Ngân hàng

✓ Khi nhận bộ hồ sơ hàng nhập khẩu

❖ Hàng về trong tháng, đã hoàn thành thủ tục hải quan và nhận hàng về nhập kho

Phản ánh giá mua thực tế hàng nhập khẩu (CIF)

Nợ TK 156.1, 157, 632 Giá trị hàng hóa – Tỷ giá thực tế

Nợ TK 635, Có TK 515 Chênh lệch tỷ giá

Có TK 331 Số phải thanh toán – Tỷ giá ghi sổ

Khi nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT

Nợ TK 333.3, 3331.2 Thuế xuất nhập khẩu, Thuế GTGT hàng nhập khẩu

Có TK 111, 112 Số tiền đã nộp thuế

Phản ánh thuế nhập khẩu phải nộp tính vào trị giá mua

Có TK 333.3 Thuế xuất nhập khẩu

Thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu được khấu trừ

Nợ TK 133.1 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá dịch vụ

Có TK 3331.2 Thuế GTGT hàng nhập khẩu

Chi phí khác (Kiểm hóa, vận chuyển nội địa )

Nợ TK 156.2 Chi phí thu mua hàng hoá

Có TK 111, 112, 331… Số thanh toán

❖ Hàng về trong tháng tại cảng, chưa hoàn thành thủ tục hải quan

Nợ TK 151 Giá trị hàng hóa – Tỷ giá thực tế

Nợ TK 635, Có 515 Chênh lệch tỷ giá

Có TK 331 Số phải thanh toán – Tỷ giá ghi sổ

Tháng sau khi nhận về

Nợ TK 156.1 Giá mua hàng hoá – Nhập kho

Nợ TK 157 Hàng gửi bán thẳng chờ thanh toán

Nợ TK 632 Gửi bán trực tiếp

Có TK 151 Hàng mua đang đi đường

❖ Hàng đã nhập khẩu xuất trả ngưới bán, hoặc chuyển khẩu tái xuất sang nước thức ba

Phản ánh hàng hóa nhập khẩu nay xuất trả lại

Nợ TK 331 Giá mua chưa GTGT -Tỷ giá ghi sổ

Nợ TK 635, Có TK 515 Chênh lệch tỷ giá

Có TK 151, 156 Giá mua - Tỷ giá thực tế

Phản ánh Thuế nhập khẩu hoàn lại

Nợ TK 333.3 Trừ vào số thuế phải nộp

Có TK 151, 156, 211 Số thuế đã nộp được hoàn lại

Phản ánh Thuế GTGT hoàn lại

Nợ TK 3331.2 Trừ vào số thuế phải nộp

Nợ TK 111, 112 Tiền mặt ,Tiền gửi Ngân hàng

Có TK 133.1 Số thuế đã nộp được hoàn lại

Vào tháng 12/N, Công ty P đã nhập khẩu lô hàng với giá thanh toán 150.000 USD/CIF, trong đó thuế nhập khẩu là 10% và thuế GTGT hàng nhập khẩu cũng là 10% Toàn bộ số tiền thuế đã được nộp bằng tiền mặt (VND), và hàng hóa đã được kiểm nhận và nhập kho trong tháng này.

Tỷ giá thực tế 19.800 VND/USD

Tỷ giá ghi sổ (BQ) 20.000 VND/USD

✓ Trường hợp công ty tính thuế GTGT phương pháp khấu trừ

Phản ánh giá mua thức tế hàng nhập khẩu (CIF)

Thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu được khấu trừ

Số tiền thuế nộp ngân sách

1.2.5.2 Nhập khẩu theo phương thức uỷ thác:

✓ Điều kiện ràng buộc: Để thực hiện việc nhập khẩu uỷ thác, phải thực hiện qua 2 hợp đồng:

- Hợp đồng uỷ thác nhập khẩu (Theo luật kinh doanh trong nước)

- Hợp đồng mua bán ngoại thương (Điều chỉnh trong luật kinh doanh trong nước, kinh doanh quốc tế và luật của nước xuất khẩu)

✓ Trách nhiệm bên giao uỷ thác (Chủ hàng)

- Căn cứ hợp đồng uỷ thác nhập khẩu để chuyển vốn cho bên nhận uỷ thác nhập khẩu

- Quản lý tiền giao bên nhận uỷ thác và nộp các khoản thuế có liên quan

- Tổ chức nhận hàng khi nhận được thông báo hàng đã về đến cảng

- Thanh toán hoa hồng uỷ thác nhập khẩu theo tỷ lệ qui định trong hợp đồng uỷ thác, cùng các chi phí khác nếu có

✓ Trách nhiệm bên nhận uỷ thác (Đơn vị XNK)

- Ký kết hợp đồng mua bán ngoại thương

- Nhận tiền giao của bên uỷ thác nhập khẩu, để thanh toán người xuất khẩu và nộp thuế trong nước

- Nhập khẩu hàng hóa, trực tiếp thanh toán và khiếu nại, tranh chấp nếu có xẩy ra

- Phải trả các chi phí khác nếu hợp đồng uỷ thác qui định người nhận uỷ thác phải chịu

- Chịu trách nhiệm, kê khai và nộp thuế nhập khẩu, thuế GTGT, Thuế TTĐB của hàng nhập khẩu theo từng lần nhập với cơ quan hải quan

- Được hưởng hoa hồng theo % qui định trong hợp đồng uỷ thác NK

1- Hạch toán tại đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu

Khi nhận tiền bên giao uỷ thác nhập khẩu

Nợ TK 111.2, 112.2 Tỷ giá ghi sổ

Ký quỹ và mở L/C tại ngân hàng

Nợ TK 244 Số tiền ký quỹ

Khi hàng hóa nhập khẩu hoàn thành thủ tục hải quan

Nợ TK 151 Hàng còn trên đường cuối tháng

Nợ TK 156.1 Hàng đã nhập kho

Nợ TK 157, 138.8 Giao cho chủ hàng (Ủy thác)

Nợ TK 635, Có TK 515 Chênh lệch tỷ giá

Có TK 331 (nước ngoài) 111.2, 112.2 Tỷ giá ghi sổ

Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB phải nộp cho bên giao uỷ thác

Nợ TK 156.1 Tính vào giá mua

Có TK 333.3, 333.2 Thuế xuất nhập khẩu, Thuế TTĐB

Thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu

Nợ TK 133.1 Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 3331.2 Thuế GTGT hàng nhập khẩu Hoặc Nợ TK 156.1 Nếu tính thuế PP trực tiếp

Có TK 3331.2 Thuế GTGT hàng nhập khẩu

Khi giao hàng cho bên giao uỷ thác Căn cứ hóa đơn GTGT phải ánh giá tri hàng hóa giao chủ hàng

Nợ TK 138.8 (Đ/v ủy thác) Tỷ giá ghi sổ

Nợ TK 635, Có TK 515 Chênh lệch tỷ giá

Có TK 156.1, 157, 151 Tỷ giá thực tế

Phản ánh GTGT số hàng ủy thác đã bàn giao

Nợ TK 138.8 Trừ vào số phải trả đơn vị giao uỷ thác

Có TK 3331.1 Thuế GTGT đầu ra - Hàng uỷ thác chuyển giao

Hoa hồng uỷ thác được hưởng

Nợ TK 111, 112, 138.8 (Đ/vị Ủy thác)

Có TK 3331.1 Thuế GTGT đầu ra

Chi phí khác do bên nhận uỷ thác chịu

Nợ TK 641.8 Chi phí bằng tiền khác

Các khoản chi hộ cho bên giao uỷ thác

Nợ TK 138.8 (Đ/vị Ủy thác)

Có TK 111, 112 Số chi hộ

2- Hạch toán tại đơn vị giao uỷ thác nhập khẩu:

Khi chuyển tiền hàng cho bên uỷ thác nhập khẩu

Nợ TK 338.8 (Công ty nhận uỷ thác)

Khi nhận hàng hóa do bên uỷ thác nhập khẩu giao

Nợ TK 156.1 Nhập kho -Tỷ giá thực tế

Nợ TK 133.1 Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 338.8 Giá thanh toán - Tỷ giá ghi sổ

Hoa hồng phải trả cho bên nhập uỷ thác

Nợ TK 156.2 Chi phí thu mua hàng hoá

Nợ TK 133.1 Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 338.8 Số hoa hồng phải trả

Các khoản do bên nhận uỷ thác chi hộ (Tiền vận chuyển, kiểm hóa) phải trả

Nợ TK 156.2 Số thực chi

Nợ TK 133.1 Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 338.8 Phải trả số được chi hộ

Khi thanh toán tiền hàng còn lại (Bù trừ)

Vào tháng 3/N, Công ty P đã ủy thác cho Công ty Q thực hiện nhập khẩu một lô hàng với giá hạch toán là 150.000 USD, trong khi tỷ giá ghi sổ là 20.000 VND/USD Trong kỳ, các nghiệp vụ phát sinh được ghi nhận với đơn vị tính là 1.000 đồng.

1 Ngày 3/N Công ty P chuyển giao Công ty Q số tiền 150.000 USD (Tỷ giá thực tế 19.800 VND /USD)

2 Ngày 15/N Công ty Q hoàn thành việc nhập khẩu lô hàng trên, tiền hàng đã thanh toán cho nước ngoài Hóa đơn thương mại 150.000 USD bằng L/C Thuế nhập khẩu 10%, thuế GTGT 10% Công ty Q đã nộp bằng chuyển khoản (VND), Cũng trong ngày Công ty Q bàn giao cho P số hàng trên (P đã nhận và nhập kho) Theo tổng giá thanh toán gồm

Giá mua hàng hóa 150.000 USD

(Tỷ giá thực tế (BQ) 20.000 VND /USD)

3 Ngày 24/N Công ty P thanh toán tiền thuế nhập khẩu và GTGT cho Q

4 Ngày 25/N Thanh toán hoa hồng ủy thác cho Q bằng TGNH theo giá thanh toán cả thuế GTGT 10% ) theo tỷ lệ 2,31% trên giá CIF của lô hàng nhập khẩu (150.000 x 2,31%) tỷ giá thực tế 19.900 VND /USD

✓ Hạch toán tại Công ty Q (Bên nhận ủy thác) áp dụng tỷ giá ghi sổ

Khi nhận tiền của công ty P

Nợ TK 112.2 3.000.000 (150.000 USD x 20) TG ghi sổ

Nợ TK 157(P) 3.300.000 (Giá mua cả thuế NK)

Có TK 112.2 3.000.000 (150.000 USD x 20) Tỷ giá TT

Thuế GTGT khấu trừ hàng nhập khẩu

Khi giao hàng cho công ty P

Thuế GTGT bàn giao cho công ty P

Khi được P thanh toán tiền thuế

✓ Hạch toán tại bên giao uỷ thác NK (Chủ hàng P)

Nhận được hàng nhập khẩu

Nợ TK 156.1 3.000.000 (Giá mua cả thuế NK)

Khi thanh toán tiền thuế

Thanh toán tiền hoa hồng cho Q

Bài tập kế toán mua hàng

Bài 1 : Tại Công ty Thương mại A trong tháng 9 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau :

Vào ngày 3/9, công ty đã mua một lô hàng với giá 28 triệu đồng trên hóa đơn từ bên bán, bao gồm thuế GTGT 10% Khi kiểm nhận hàng nhập kho, công ty phát hiện thiếu một số hàng theo giá mua chưa bao gồm thuế là 250.000 đồng, nguyên nhân chưa rõ Công ty quyết định nhập kho theo số lượng thực nhận và chưa thanh toán tiền hàng.

Vào ngày 7/9, doanh nghiệp đã mua một lô hàng với giá trị 15 triệu đồng trên hóa đơn từ bên bán, kèm theo thuế GTGT 10% Chi phí vận chuyển là 200.000 đồng, do bên mua chịu và bên bán đã thanh toán hộ Hàng hóa đã được nhập kho đầy đủ, nhưng tiền hàng và chi phí vận chuyển vẫn chưa được thanh toán.

3 Ngày 14/9 Công ty giải quyết số hàng thiếu ngày 03/09 bắt áp tải bồi thường giá 300.000đ

Vào ngày 19/9, Công ty đã nhận được hóa đơn từ bên bán liên quan đến lô hàng đã nhập kho với giá tạm tính là 27,5 triệu đồng Giá chính thức ghi trên hóa đơn là 28 triệu đồng, kèm theo thuế giá trị gia tăng (GTGT) 10%.

Vào ngày 21/9, công ty đã mua một lô hàng với giá trên hóa đơn là 30 triệu đồng, kèm theo thuế GTGT 10% Khi kiểm nhận hàng hóa nhập kho, phát hiện có một số hàng thừa với giá mua 500.000 đồng, nguyên nhân chưa được làm rõ Công ty đã quyết định nhập luôn số hàng thừa này, trong khi tiền hàng vẫn chưa được thanh toán.

6 Ngày 25/9 nhận được chứng từ đòi tiền của bên bán về lô hàng đã mua theo HĐKT trị giá

17 triệu , thuế GTGT 10% Công ty đã chấp nhận thanh toán Ngân hàng đã cho vay và gởi giấy báo nợ, hàng này cuối tháng chưa về

7 Ngày 28/9 Công ty đề nghị bên bán, bán luôn số hàng thừa nhập kho ngày 21/9 bên bán đồng ý

Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên

Bài 2: Tại Công ty TM Y trong tháng 10 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau

Vào ngày 1/10, một lô hàng được mua với giá 40 triệu đồng theo hóa đơn từ bên bán, trong đó chi phí bao bì là 250.000 đồng Hàng hóa đã được kiểm nhận và nhập kho đầy đủ, tuy nhiên, tiền hàng vẫn chưa được thanh toán cho người bán, và thuế GTGT là 10%.

Vào ngày 5/10, doanh nghiệp đã mua một lô hàng với giá 35 triệu đồng trên hóa đơn, kèm theo thuế GTGT 10% Khi kiểm nhận hàng hóa nhập kho, phát hiện có một số thiếu hụt với giá trị 500.000 đồng, được ghi vào chi phí khác Tỷ lệ thiếu hụt này chiếm 0,4% tổng trị giá hàng mua chưa bao gồm thuế, và số thiếu vượt định mức sẽ phải áp tải bồi thường theo giá mua.

Vào ngày 8/10, công ty đã nhận được lô hàng từ bên bán để bù vào số hàng thiếu phát sinh trong tháng trước với giá mua là 1.000.000đ Ngoài ra, trong cùng ngày, công ty còn thu được tiền mặt từ việc áp tải bồi thường cho số hàng thiếu xảy ra vào ngày 5/10.

Vào ngày 12/10, công ty đã mua một lô hàng trị giá 18 triệu đồng theo hóa đơn từ bên bán, với thuế GTGT 10% Sau khi kiểm nhận, công ty phát hiện một số mặt hàng không đúng quy cách, có giá trị 2 triệu đồng Công ty đã nhập kho những hàng hóa đúng quy cách, trong khi hàng sai quy cách được bảo quản riêng và chưa thanh toán.

Vào ngày 15/10, công ty đã mua một lô hàng với giá 15 triệu đồng trên hóa đơn từ bên bán, kèm theo thuế GTGT 10% Bên bán có trách nhiệm giao hàng tại kho của công ty Khi hàng đến, công ty thực nhận số tiền 14.300.000 đồng và thanh toán cho bên bán bằng tiền mặt.

6 Ngày 20/10 bên bán đồng ý giảm giá số hàng sai quy cách 12/10 còn 1.500.000đ, Công ty làm thủ tục nhập kho số hàng này

7 Ngày 25/10 cán bộ thu mua về thanh toán tạm ứng như sau :

- Trị giá hàng nhập kho 18.000.000 đ

Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên

Bài 3: Tại Công ty Thương mại X trong tháng 10 có tình hình sau :

1 Ngày 02/10 mua một lô hàng của người sản xuất trị giá mua thực tế 55 triệu đồng, tiền hàng chưa thanh toán Hàng về nhập kho đủ

Vào ngày 05/10, Công ty đã tiếp nhận lô hàng nhập khẩu với giá trị trên hóa đơn xuất khẩu là 56 triệu đồng, trong đó thuế nhập khẩu phải nộp là 4% giá nhập Tuy nhiên, trong quá trình kiểm nhận hàng hóa, đã phát hiện thiếu một số trị giá mua là 2,5 triệu đồng mà chưa rõ lý do Toàn bộ tiền hàng đã được thanh toán bằng chuyển khoản ngân hàng ngoại tệ, kèm theo thuế GTGT 10% Tỷ giá thực tế được áp dụng là 20.000 VND/USD.

Vào ngày 08/10, chúng tôi đã nhận được chứng từ yêu cầu thanh toán từ bên bán cho lô hàng theo hợp đồng kinh tế với tổng giá trị hàng hóa là 25.800.000 đồng và chi phí bao bì riêng là 450.000 đồng Đồng thời, chúng tôi cũng nhận được giấy báo nợ từ Ngân hàng, xác nhận rằng số tiền đã được thanh toán đầy đủ cho người bán theo chứng từ đòi nợ Hiện tại, hàng hóa vẫn chưa được giao và thuế giá trị gia tăng là 10%.

Vào ngày 10/10, chúng tôi đã nhận được thông báo từ ngân hàng về việc thanh toán cho bên bán số tiền 148 triệu đồng theo hóa đơn mua hàng tháng trước, bao gồm chi phí bao bì là 800.000 đồng và thuế giá trị gia tăng 10%.

Vào ngày 18/10, doanh nghiệp đã mua một lô hàng với giá thực tế 45 triệu đồng, kèm theo thuế GTGT 10%, hàng được nhận tại kho bên bán Tuy nhiên, tiền mua hàng vẫn chưa được thanh toán cho người bán Khi kiểm nhập kho, phát hiện thiếu một số hàng trị giá mua chưa có thuế là 2.000.000 đồng Trong đó, hao hụt trong định mức cho phép là 500.000 đồng, còn số thiếu vượt định mức cần áp tải bồi thường theo giá bán là 1.700.000 đồng.

Vào ngày 24/10, một lô hàng nông sản đã được mua với giá trị thực tế là 15,4 triệu đồng Chi phí vận chuyển là 150.000 đồng, trong khi chi phí cho việc chọn lọc và đóng gói là 240.000 đồng, tất cả đã được thanh toán bằng tiền mặt Bao bì được tính riêng với giá 180.000 đồng, bên mua sẽ chịu trách nhiệm thanh toán, và hiện tại tiền hàng cùng tiền bao bì vẫn chưa được thanh toán.

Yêu cầu : 1) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên

Bài 4: Có tài liệu tại công ty Hòa bình hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ :

Vào ngày 1/6, theo hóa đơn số 378, doanh nghiệp đã mua 2.200 kg hàng A với đơn giá chưa thuế là 125.000 đ/kg và thuế suất GTGT 10% Nếu thanh toán trong vòng 15 ngày, doanh nghiệp sẽ được hưởng chiết khấu 2% Hàng đã nhập kho đầy đủ theo phiếu nhập kho số 45, cùng với chi phí phát sinh trong quá trình mua hàng bằng tiền tạm ứng là 650.000 đ, theo giấy thanh toán tạm ứng số 12.

2 Ngày 3/6, nhận được số hàng mua tháng trước, trị giá hàng trên hóa đơn 142.000.000đ Trị giá hàng nhập kho 142.000.000 đ (phiếu nhập kho số 46)

Kế toán bán hàng trong nước

Kế toán xuất khẩu hàng hóa

Bài tập kế toán bán hàng

Kế toán chi phí bán hàng

Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

Kế toán xác định kết quả kinh doanh

Tổng quan về kinh doanh dịch vụ

Kế toán kinh doanh nhà hàng khách sạn

Kế toán kinh doanh du lịch

Kế toán dịch vụ tư vấn

Thuế trị giá gia tăng

Thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế xuất nhập khẩu

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thu nhập cá nhân

Thuế khác

Kế toán đầu tư chứng khoán

Kế toán Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

Kế toán đầu tư vào công ty con

Kế toán Đầu tư khác

Kế toán bất động sản đầu tư

Các quy định chung

Nội dung và phương pháp lập báo cáo kế toán

Ngày đăng: 26/01/2022, 12:12

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
4. Bộ Tài Chính, Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam , NXB Tài chính, 2010 5. Trần Xuân Nam, Giáo trình Kế toán tài chính tập 1, NXB Tài chính, 2018 6. Trần Xuân Nam, Giáo trình Kế toán Tài chính tập 2, NXB Tài chính, 2018 7. Võ Văn Nhị , Giáo trình Kế toán tài chính, NXB Tài chính, 2018 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Kế toán tài chính tập 1", NXB Tài chính, 2018 6. Trần Xuân Nam, "Giáo trình Kế toán Tài chính tập 2", NXB Tài chính, 2018 7. Võ Văn Nhị , "Giáo trình Kế toán tài chính
Nhà XB: NXB Tài chính
8.Võ Văn Nhị, Hướng dẫn thực hành kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ,NXB Thống kê, 2017 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hướng dẫn thực hành kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa
Nhà XB: NXB Thống kê
1. Luật kế toán số 88/2015/QH 13, ngày 20/11/2015 có hiệu lực từ 01/01/2017 Khác
2.Thông tư 200/2014/TT-BTC, ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp Khác
3. Thông tư số 45/2013/TT-BTC, ngày 25/04/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định Khác

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w