I. Tìm hiểu các phơng pháp thuyết minh
2. Thân bài: Chứng minh, giải thớch vấn đề về
bề mặt trái đất.
- Nhà thông thái cố đặt ra bài toán khó này để làm gì?
+ Để tìm đợc chàng rể thoả mãn điều kiện, các chàng trai lăm le làm con rể thất vọng hoàn toàn.
- Dẫn chứng câu chuyện xa nhằm mục đích gì?
- ở đoạn 2, 3 của phần TB cách CM của ngời viết có gì thay đổi?
+ So sánh từ thuở khai thiên lập địa cho đến năm 1945 – quá trình tăng dân số theo cấp số nhân → mức độ tăng nhanh đến chóng mặt.
+ Đa ra con số tỷ lệ phụ nữ sinh con ở mỗi nớc.
- HS thảo luận nhóm câu hỏi 4 (SGK) + Hớng dẫn theo các con số tỉ lệ (bảng phụ)
Châu Phi : Ru an đa – tỉ lệ 8,1 Tan đa nia – tỉ lệ 6,7 Ma đa gat xca – tỉ lệ 6,6 Châu á : ấn độ – tỉ lệ 4,5
Nê pan – tỉ lệ 6,3 Việt Nam – tỉ lệ 3,7 → Phụ nữ có thể sinh rất nhiều con. GV bỡnh :Dân số bùng nổ, nghèo nàn lạc hậu, kinh tế kém ptriển, VHGD không đợc nâng cao. Ngợc lại KT – VH – GD kém phát triển không thể khống chế sự bùng nổ dân số. Hai yếu tố tác động lẫn nhau vừa là nguyên nhân vừa là hậu quả.
- VB đợc kết thúc ntn?
- VB đã đem lại cho em những hiểu biết gì?
- HS đọc to ghi nhớ.
: Luyện tập củng cố
1. Con đờng giáo dục mọi ngời hiểu ra nguy cơ của sự bùng nổ và gia tăng dân số, đẩy mạnh giáo dục cho phụ nữ. 2. ảnh hởng : Chỗ ở, lơng thực, môi tr- ờng, việclàm.
3. HS tự tính đoán.
- Dẫn chứng bài toán cổ :
+ So sánh sự bùng nổ dân số và sự gia tăng dân số.
+ Hình dung mức độ gia tăng dân số hết sức nhanh chóng.
- So sánh từ thuở khai thiên lập địa → năm 1945. - Đa ra con số tỷ lệ phụ nữ sinh con ở mỗi nớc.
=> Tăng dân số kìm hãm sự phát triển của XH, là nguyên nhân dẫn đến đói nghèo, lạc hậu.
3. Kết bài : Lời kêu gọi
Hạn chế sự bùng nổ gia tăng dân số là con đ- ờng tồn tại và phát triển của nhân loại.
4. ý nghĩa.
Văn bản nêu lên vấn đề thời sự của đời sống hiện đại: Dân số và tơng lai của dân tộc, nhân loại.
4. Củng cố:
- Em rút ra bài học gì từ việc tìm hiểu văn bản này ? - Giáo viên chốt lại nội dung ghi nhớ trong bài.
5. Hớng dẫn về nhà:
- Nắm vững nội dung, ý nghĩa văn bản, chú ý cách lập luận của tác giả - Hoàn thành bài tập SGK
N.S: 21/11/2011 N.G: 23/11/2011
Tiết 53
dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm I. Mục tiêu.
1.Kiến thức:
HS nắm đợc công dụng của dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm. 2.Kĩ năng:
- Sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm trong khi viết văn bản. - Sửa lỗi về dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm.
3.Thái độ:
- Có ý thức sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong hành văn. - Nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị:
TLTK+ Giỏo ỏn+ Sgk+ Bảng phụ
III. Tiến trình dạy và học.
1. Tổ chức: Đủ
2. Kiểm tra bài cũ :
GV kiểm tra việc soạn bài của HS
3.Bài mới.
Yêu cầu học sinh nhắc lại những dấu câu đợc học ở lớp 6, 7
→ Các dấu câu có công dụng khác nhau, sử dụng dấu câu hợp lí sẽ tăng hiệu quả giao tiếp.
Hoạt động của thầy và trò Nôi dung
* Hoạt động 1: Dấu ngoặc đơn
GV yờu cầu HS đọc và tỡm hiểu vớ dụ
SGK
Trong đoạn trớch dấu ngoặc đơn dựng để làm gỡ ?
Nếu bỏ cỏc dấu ngoặc đơn thỡ nội dung trong cõu cú thay đổi khụng ? Vỡ sao ? Từ nhận xột trờn, hóy cho biết tỏc dụng của dấu ngoặc đơn ?
BT nhanh :
Đặt dấu ngoặc đơn thớch hợp vào trong cõu
Nam, lớp trưởng lớp 8b, cú giọng hỏt