Nhóm kỹ năng hoạt động

Một phần của tài liệu Luận án Tiến sĩ Giáo dục học Phát triển kỹ năng tự học Toán cho sinh viên các trường đại học đào tạo giáo viên Tiểu học (Trang 164 - 178)

1) Một số kỹ năng cần thiết cho việc tự học Toán đáp ứng yêu cầu học tập ở đại học (38

câu hỏi)

11. Tôi lên kế hoạch THT và quan tâm đến những yếu tố ảnh hưởng

12. Tôi vạch ra đƣợc những mục tiêu cụ thể trong kế hoạch THT của bản thân

13. Tôi đảm bảo kế hoạch THT của mình được thường xuyên tự đánh giá

14. Tôi thực hiện mục tiêu kế hoạch THT một cách nghiêm túc, kiên trì

15. Tôi sử dụng tiếng Anh để dịch thuật và tìm kiếm trên Internet

16. Tôi xác định rõ nhiệm vụ và mục tiêu tìm kiếm của bản thân

17. Tôi lưu và trích dẫn thông tin cần thiết 18. Tôi ôn tập lại những kiến thức sẵn có, xác định kiến thức cơ sở cần thiết cho mỗi bài học

19. Tôi vận dụng những kiến thức, KN và kinh nghiệm sẵn có trong từng bài học cụ thể từ đó tìm hiểu kiến thức mới

20. Tôi xác định phần kiến thức “hổng” và bù đắp nó trong mỗi nội dung học

21. Tôi tìm cách ghi chép, khắc họa lại kiến thức

22. Tôi đọc theo đúng trình tự từ khái quát đến cụ thể và suy nghĩ về chúng, dành thời gian ngiên cứu những hình minh họa (nếu có)

23. Khi đọc tài liệu Toán học, tôi ghi chép và

đánh dấu những điểm quan trọng hay những ý chƣa hiểu

24. Tôi tìm cách đặt ra câu hỏi và tự trả lời về nội dung kiến thức

25. Tôi ôn tập và vận dụng kiến thức đọc đƣợc để giải quyết các bài tập

26. Khi ghi chép, tôi làm nổi bật ý tưởng chính của nội dung bài học và làm nổi bật suy nghĩ bản thân về nội dung bài học

27. Tôi nghe và quan sát nội dung bài, phát triển các nhánh ý tưởng và sáng tạo theo ý chủ quan

28. Tôi đọc trước nội dung bài học, chuẩn bị trước câu hỏi

29. Trước mỗi bài học, mỗi nội dung cụ thể, tôi xác định nội dung trọng tâm

30. Trước mỗi vấn đề, tôi tìm được mối quan hệ giữa cái đã cho và cái phải tìm và kiến thức cơ sở cần thiết để giải quyết vấn đề 31. Tôi có óc phê phán, sáng tạo trước mỗi một vấn đề, tình huống

32. Tôi đề xuất các tình huống khác có liên quan đến vấn đề nghiên cứu

33. Tôi xác định mục tiêu đúng đắn, phù hợp với công việc đƣợc giao và đặt mục tiêu chung của cuộc thảo luận lên hàng đầu

34. Tôi tôn trọng mọi thành viên trong nhóm và đảm bảo thực hiện đúng quy định của nhóm

35. Tôi trình bày ý kiến một cách rõ ràng, ngắn gọn và đồng thuận với kết quả làm việc cuối cùng trong nhóm

36. Tôi lên kế hoạch và mục tiêu tự đánh giá hoạt động và kết quả THT cụ thể

37. Tôi tự đánh giá một cách chính xác, khách quan và thường xuyên

38. Tôi đánh giá kèm theo nhận xét, phân tích và rút kinh nghiệm

2) Một số kỹ năng cần thiết để sinh viên tự học Toán đáp ứng yêu cầu giảng dạy ở thực tiễn trường Tiểu học (12 câu hỏi)

39. Tôi nắm chương trình Toán và các phương pháp giải toán ở Tiểu học

40. Tôi có khả năng giải quyết bài toán ở Tiểu học theo nhiều phương pháp

41. Tôi đặt mình vào vai trò học sinh Tiểu học để diễn đạt lời giải bài toán

42. Tôi nắm vững và phối hợp các phương pháp, hình thức, kỹ thuật tổ chức trong quá trình dạy học

43. Tôi nắm bắt đặc điểm đối tƣợng học sinh 44. Tôi nắm vững ƣu, nhƣợc điểm của các cách phân chia nhóm

45. Tôi tạo ra các tình huống giúp học sinh đƣợc tự hoạt động và bằng hoạt động một cách vừa sức

46. Tôi ghi nhận kết quả và thông tin phản hồi để có những điều chỉnh phù hợp

47. Tôi sử dụng thành thạo máy tính điện tử để khai thác và ứng dụng hỗ trợ bài giảng 48. Khi soạn bài tôi tuân thủ nội dung, thời gian và đạt mục tiêu, đảm bảo phù hợp hoàn cảnh

49. Tôi đảm bảo sự đầy đủ trang thiết bị cho mỗi bài dạy sử dụng công nghệ thông tin hay sử dụng sơ đồ tƣ duy

50. Tôi nắm chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học

PHỤ LỤC 4

Biểu hiện dạy Toán chú trọng và không chú trọng phát triển kỹ năng tự học Toán cho SV ĐHSPTH

Biểu hiện dạy Toán chú trọng phát triển KN THT cho SV

Biểu hiện dạy Toán không chú trọng phát triển KN THT cho SV Hoạt động chuẩn bị của GV

Khi soạn bài, GV chú trọng đến mục tiêu về KN, kiến thức, thái độ. GV vận dụng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học để SV có KN và phương pháp tiếp nhận kiến thức trong bài học.

Khi soạn bài, GV chú trọng đến mục tiêu kiến thức. GV vận dụng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học để SV dễ hiểu, dễ nhớ.

GV cung cấp cho SV đề cương ôn thi một cách hệ thống, chi tiết và đầy đủ trước khi bắt đầu học phần.

GV cung cấp cho SV đề cương ôn thi một cách thu gọn trước lúc thi.

GV huy động vốn kiến thức, kinh nghiệm sẵn có của bản thân để xây dựng bài và các tình huống THT cho SV. GV khai thác nội dung bài học phù hợp với nhu cầu, KN nhận thức của SV.

GV chú trọng đến mục tiêu bài học là SV hứng thú THT để chiếm lĩnh kiến thức

Nội dung truyền thụ tuân thủ chặt chẽ nội dung và trình tự giáo trình. GV chú trọng mục tiêu truyền thụ đầy đủ nội dung trong một tiết học.

Hoạt động tổ chức học tập trên lớp GV tổ chức, hướng dẫn SV hoạt động

chiếm lĩnh nội dung tri thức (học sinh tự xây dựng, khai thác kiến thức).

GV truyền thụ nội dung tri thức.

GV khuyến khích, tạo cơ hội để SV nêu ý kiến suy nghĩ cá nhân về vấn đề đang học, nêu thắc mắc trong khi nghiên cứu,

GV lắng nghe câu trả lời hoặc xem bài làm của SV và đƣa ra ngay kết luận đúng, sai.

nghe giảng, thảo luận theo nhiều phương án khác nhau.

GV khuyến khích SV tìm tòi các biện pháp khác.

GV làm mẫu (cho ví dụ mẫu, giải bài tập mẫu) yêu cầu SV làm bài tập tương tự.

Trong lớp học có sự tương tác qua lại giữa GV và SV, SV và SV.

Trong lớp học có sự tương tác GV và SV.

Tài liệu học và nghiên cứu là giáo trình, tài liệu tham khảo khác, thông tin trên mạng, và các nguồn thông tin khác.

Tài liệu học và nghiên cứu chủ yếu là giáo trình.

GV làm việc với từng nhóm nhỏ. Chú ý học qua trải nghiệm và giao tiếp, hợp tác SV. GV quan tâm thái độ học tập, phong cách học, trình độ và nhịp độ mỗi cá nhân.

GV dạy đồng loạt cả lớp.

Nội dung chính của bài học đƣợc học trên lớp hoặc nghiên cứu ở nhà, ngoại khóa.

Nội dung chính của bài học đƣợc học trên lớp.

GV đánh giá khuyến khích giải quyết vấn đề sáng tạo, ghi nhớ trên cơ sở tƣ duy lôgic, đánh giá kết quả tự học.

GV tập trung đánh giá khả năng ghi nhớ những kiến thức học trên lớp.

Đánh giá thường xuyên trong các buổi học. Khuyến khích SV tham gia đánh giá và tự đánh giá.

Đánh giá 2 lần/1 kỳ. GV nhận xét, đánh giá, cho điểm.

Khuyến khích SV đƣa ra câu hỏi, SV trả lời.

GV đặt câu hỏi, SV trả lời.

Những vấn đề SV chƣa giải quyết đƣợc, GV chuyển thành vấn đề mới đề nghị các SV tiếp tục về nghiên cứu, tìm tòi,

Những vấn đề SV chƣa giải quyết đƣợc, GV chữa.

giải quyết. Thời gian sau GV tổ chức giải quyết.

GV chú trọng đến việc hướng dẫn và PT cho SV những KN TH nhƣ: KN lập kế hoạch, KN ghi chép, kỹ phát hiện và giải quyết vấn đề . . .

GV không quan tâm đến những KN hỗ trợ SV tự học.

PHỤ LỤC 5

Câu hỏi khảo sát thực trạng rèn luyện và phát triển kỹ năng tự học Toán cho sinh viên đại học sƣ phạm Tiểu học

? 1: Theo em, những yếu tố nào quyết định chất lƣợng đào tạo?

a. Giảng dạy của GV b. Việc tự học của SV c. Thời lƣợng học d. Tài liệu, giáo trình

?2: Tầm quan trọng của việc tự học, tự nghiên cứu ở đại học?

a. Rất cần thiết, không thể thiếu b. Cần thiết

c. Bình thường d. Không cần thiết

?3: Mức độ hứng thú của em đối với việc tự học Toán nhƣ thế nào?

a. Rất hứng thú b. Khá hứng thú c. Ít hứng thú d. Không hứng thú

? 4: Lúc nào tự học Toán em cho là có hứng thú nhất?

a. Trước mỗi bài học trên lớp b. Trong thời gian ôn thi c. Trong thời gian học trên lớp d. Trước mỗi vấn đề khó GV giao e. Trước những vấn đề dễ GV giao

?5: Hoạt động nào của GV khiến em hứng thú với việc tự học Toán?

a. Giao nhiệm vụ, hướng dẫn, đánh giá cho điểm

b. Đƣa tình huống có vấn đề yêu cầu giải quyết trên lớp c. Đƣa tình huống có vấn đề yêu cầu về nhà giải quyết d. Giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm

e. Hoạt động khác

?6: Em có đƣợc nhận thức về vấn đề tự học là do nguồn thông tin nào?

a. GV dạy phương pháp hướng dẫn

b. Các GV không dạy phương pháp hướng dẫn c. Thảo luận trong phương pháp học tập ở đại học d. Thông tin giới thiệu ngoại khoá

e. Không có thông tin nào

?7: Trong quá trình dạy các môn Toán GV có hướng dẫn SV sử dụng sơ đồ biểu diễn những nội dung chính của bài học để tự học môn học?

a. Không bao giờ b. Đôi khi

c. Thỉnh thoảng d. Thường xuyên

?8: Trong quá trình dạy các môn Toán, thầy (cô) có đƣa ra các vấn đề (bài tập) trước buổi học bài mới?

a. Không bao giờ b. Đôi khi

c. Thỉnh thoảng d. Thường xuyên

?9: Trong quá trình dạy các môn Toán GV có hướng dẫn cho SV KN khai thác tài liệu trên mạng Internet phục vụ cho bài học?

a. Không bao giờ b. Đôi khi

c. Thỉnh thoảng d. Thường xuyên

?10: Theo em, biện pháp nào của GV giúp SV tự học Toán đạt hiệu quả cao?

a. Giảng dạy về lợi ích của tự học b. Hướng dẫn SV phương pháp tự học c. Giao vấn đề về nhà cho SV tự giải quyết

d. Giới thiệu thêm tài liệu để SV tự học

?11: Kết quả nhiệm vụ tự học Toán ở nhà của các em thường được GV kiểm tra và đánh giá trong buổi học sau?

a. Không bao giờ b. Đôi khi

c. Thỉnh thoảng d. Thường xuyên

?12: Các học phần trong môn học Toán em thấy học phần nào em khó có thể tự học? Vì sao?

a. Toán học 1

b. Nhập môn lý thuyết xác suất thống kê Toán c. Toán học 2

d. Toán học 3 e. Toán học 4

f. Phương pháp dạy học 1 g. Phương pháp dạy học 2 h. Phương pháp dạy học 3

?13: Em tự đánh giá về tính phổ biến của việc tự học Toán của bản thân ở dạng nào dưới đây:

a. Không bao giờ b. Đôi khi

c. Thỉnh thoảng d. Thường xuyên

?14: Những khó khăn (rào cản) trong việc tự học?

a. Không đủ thời gian

b. Không đủ tài liệu tham khảo c. Không đủ kiên trì

d. Không hứng thú e. Không biết tự học

?15: Cách tự học Toán có hiệu quả nhất?

a. Chủ động, độc lập b. Có hướng dẫn của GV c. Có sự hợp tác cùng bạn bè d. Ý kiến khác

?16: Em hãy tự đánh giá về KN THT của bản thân?

a. Chƣa đƣợc tốt b. Tương đối tốt c. Tốt

d. Rất tốt

?17: Em nhận thấy hiệu quả của việc tự học Toán trên lớp nhƣ thế nào?

a. Không có hiệu quả b. Có chút ít

c. Có hiệu quả d. Hiệu quả cao

?18: Em nhận thấy hiệu quả của việc tự học Toán ở nhà trước khi đến lớp như thế nào?

a. Không có hiệu quả b. Có chút ít

c. Có hiệu quả d. Hiệu quả cao

?19: Khi nghe giảng Toán trên lớp em hiểu đƣợc bao nhiêu phần trăm nội dung bài?

a. Dưới 30%

b. 30% - 49%

c. 50% - 70%

d. Trên 70%

?20: Em có thói quen lập kế hoạch học tập cho từng kỳ, tuần, ngày?

a. Không bao giờ

b. Đôi khi c. Thỉnh thoảng d. Thường xuyên

?21: Em có thường xuyên lên thư viện để tìm tài liệu và học không?

a. Không bao giờ b. Đôi khi

c. Thỉnh thoảng d. Thường xuyên

?22: Mức độ tham gia hoạt động tự hình thành kiến thức bài học qua các tình huống học tập

a. Không bao giờ b. Đôi khi

c. Thỉnh thoảng d. Thường xuyên

?23: Mức độ sử dụng tài liệu tự học có hướng dẫn trong quá trình học tập a. Không bao giờ

b. Đôi khi c. Thỉnh thoảng d. Thường xuyên

?24: Mức độ tham gia seminar trong quá trình học tập a. Không bao giờ

b. Đôi khi c. Thỉnh thoảng d. Thường xuyên

?25: CM A(n) đúng n n0bằng phương pháp quy nạp Toán học, với bước 1 là chứng minh công thức đúng với n = n0; bước 2 là bước nào trong hai bước sau?

a. Giả sử công thức đúng với n = k (k > n0), CM đúng với n = k + 1 b. Giả sử công thức đúng với n = k (k n0), CM đúng với n = k + 1

?26: Số dư của phép chia 429,5:2,8 với thương là số tự nhiên là số nào? Cách tìm số dƣ nhƣ thế nào?

a. 11 b. 1,1 c. 0,11

Một phần của tài liệu Luận án Tiến sĩ Giáo dục học Phát triển kỹ năng tự học Toán cho sinh viên các trường đại học đào tạo giáo viên Tiểu học (Trang 164 - 178)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(206 trang)