Thực trạng Quản lý đội ngũ Chuyên viên tại ĐHQGHN

Một phần của tài liệu Quản lý đội ngũ chuyên viên tại đại học quốc gia hà nội (Trang 56 - 68)

Chương 3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ CHUYÊN VIÊN TẠI ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ CHUYÊN VIÊN TẠI ĐẠI HỌC

3.2. Thực trạng Quản lý đội ngũ Chuyên viên tại ĐHQGHN

Đội ngũ chuyên viên trong ĐHQGHN chiếm tỷ lệ tương đối lớn trong cơ cấu nhân lực chung tại ĐHQGHN, bảng thống kê nhân lực dưới đây phán ánh tỷ lệ chuyên viên chiếm 29% đội ngũ nhân lực:

Bảng 3.1: Đội ngũ nhân lực của ĐHQGHN phân theo nhóm đối tƣợng vị trí việc làm tính đến ngày 31/12/2016

Đối tƣợng Nhân lực

giảng dạy Nhân lực

nghiên cứu Nhân lực kỹ sử, bác sĩ, kỹ thuật

viên

Nhân lực

chuyên viên Nhân lực nhóm khác

Số lƣợng 1941 271 61 1165 559

Tổng số 3997

Tỷ lệ (%) 49% 6,6% 1,4% 29% 14%

45

(Nguồn: Báo cáo tổng kết công tác Tổ chức Cán bộ năm 2016)

Bảng 3.2.2. Đội ngũ chuyên viên của ĐHQGHN chuyên viên theo trình độ gắn với vị trí việc làm tính đến ngày 31/12/2016

Đại học Thạc sỹ Tiến sĩ

Nhân lực nhóm

khác 1 Trường Đại học Khoa học và tự

nhiên 88 19 15

2 Trường Đại học Khoa học và xã hội

và nhân văn 69 51 3

3 Trường Đại học Ngoại ngữ 112 34 3

4 Trường Đại học Công nghệ 44 13 0

5 Trường Đại học Kinh tế 35 42 1

6 Trường Đại học Đại học giáo dục 47 16 0

7 Trường Đại học Việt Nhật 28 0 0

TỔNG CỘNG 423 175 22

1 Viện công nghệ thông tin 5 3 0

2 Viện Việt Nam học và khoa học phát

triển 6 0 0

3 Viện vi sinh vật và công nghệ sinh

học 3 5 1

4 Viện Trần nhân tông 0 1 1

5 Viện Quốc tế Pháp ngữ 5 2 0

6 Viện Đảm bảo chất lƣợng Giáo dục 9 2 0

7 Viện Tài nguyên và môi trường 4 1 0

TỔNG CỘNG 32 14 2

1 Khoa luật 34 1 1

2 Khoa Quốc tế 41 21 2

3 Khoa Quản trị kinh doanh 14 5 0

4 Khoa sau Đại học 3 3 0

5 Khoa Y dƣợc 5 13 0

TỔNG CỘNG 97 43 3

1 Trung tâm Nghiên cứu đô thị 7 1 1

2 Trung tâm Phát triển 9 1 2

3 Trung tâm Giáo dục thể chất 5 2 2

4 Trung tâm Giáo dục quốc phòng an

ninh 8 11 0

5 Trung tâm hỗ chợ sinh viên 49 0 1

6 Trung tâm Thông tin Thƣ viện 45 11 0

7 Trung tâm Dự báo và phát triển

nguồn nhân lực 5 4 0

8 Trung tâm kiểm định chất lƣợng

Giáo dục 5 3 1

9 Ban quản lý các dự án 15 7 1

10 Bệnh viện 10 13 1 `

46

11 Nhà xuất bản 20 9 0

12 Tạp chí khoa học 3 1 1

13 Trung tâm khảo thí 6 11 0

14 Ban quản lý trường đại học Việt

Nhật 3 2 1

TỔNG CỘNG 190 76 11

1 Văn phòng 9 12 0

2 Ban Tổ chức cán bộ 1 7 0

3 Ban Đào tạo 1 6 0

4 Ban khoa học và công nghệ 1 6 0

5 Ban kế hoạch tài chính 1 7 2

6 Ban hợp tác và Phát triển 3 2 0

7 Ban xây dựng 2 3 0

8 Ban Thanh tra và pháp chế 2 3 0

9 Ban chính trị và công tác Học sinh

và sinh viên 1 4 1

10 Khối Văn phòng Đoàn thể 2 1 0

TỔNG CỘNG 23 51 3

TỔNG CỘNG THEO TRÌNH ĐỘ 765 359 41 TỔNG CỘNG CHUYÊN VIÊN 1165

Kế hoạch đội ngũ chuyên viên tại ĐHQGHN trên cơ sở hoàn thiện và vận hành mô hình đại học nghiên cứu, đa ngành, đa lĩnh vực, phát triển Đại học Quốc gia Hà Nội thành một thực thể hữu cơ, thống nhất trong đa dạng, đáp ứng các tiêu chí của đại học định hướng nghiên cứu.

Căn cứ thực hiện công tác kế hoạch đội ngũ chuyên viên, cán bộ trình độ cao theo nhóm nhiệm vụ, nhóm lĩnh vực, khung năng lực và chuẩn chức danh, phù hợp với tiêu chí của đại học định hướng nghiên cứu về quy mô, cơ cấu và trình độ.

Kế hoạch bao gồm

- Việc thực hiện chính sách thu hút, khuyến khích, và đãi ngộ chuyên viên.

- Kế hoạch tổ chức đào tạo, bồi dưỡng thường xuyên đội ngũ chuyên viên theo chức danh và quy hoạch; nâng cao tính chuyên nghiệp, trách nhiệm thi hành công vụ.

- Kế hoạch quản lý đội ngũ chuyên viên trên cơ sở phù hợp khung chỉ tiểu kế hoạch nhiệm vụ giai đoạn 2016 - 2020 nhƣ sau:

47

Bảng 3.2: Khung chỉ tiêu Kế hoạch nhiệm vụ về công tác tổ chức cán bộ giai đoạn 2016-2025

TT

Tên chỉ tiêu (sản phẩm, nhiệm

vụ)

Đơn vị phân bổ và giám sát thực

hiện

Đơn vị tính

Mức chỉ tiêu 2017

Mức chỉ tiêu 2020

Mức chỉ tiêu

2025

TỔ CHỨC CÁN BỘ

2 1

Kiện toàn cơ cấu tổ chức của ĐHQGHN và của các đơn vị thành viên, trực thuộc

Ban TCCB

2 1.1

Thành lập mới, nâng cấp đơn vị thành viên, trực thuộc ĐHQGHN

nt Đơn vị 1 2 3

2 2

Phát triển đội ngũ cán bộ chuyên viên 2

2.1 Số lượng CBKH nt người 2.390 2990 3200

2

2.2 Tổng số cán bô ̣

(CBVC, NLĐ) nt người 4.130 4520 4800

2 2.3

Tỉ lệ CBKH có trình

độ TS, TSKH nt % 52 55 60

2 2.4

Tỉ lệ GS,

PGS/CBKH nt % 19 25 30

2 2.5

Tỷ lê ̣ CBKH có bài báo, công trình khoa học đƣợc đăng hoặc công bố trong các tạp chí khoa học , kỷ yếu và hô ̣i thảo quốc tế

nt % 33 40 50

(Nguồn: Chiến lược Quản lý đội ngũ chuyên viên giai đoạn 2016 - 2025 của ĐHQGHN).

48 3.2.2. Tuyển dụng đội ngũ chuyên viên

Trong những năm gần đây, ĐHQGHN đã có nhiều văn bản hướng dẫn quy trình, quy định về công tác tuyển dụng, thu hút cán bộ trong toàn ĐHQGHN nhƣ:

- Hướng dẫn công tác định biên, tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong ĐHQGHN số 1660/TCCB ngày 15/12/2005 của ĐHQGHN;

- Quy định về tuyển dụng và đào tạo, bồi dƣỡng giảng viên ở ĐHQGHN ban hành theo Quyết định số 1955/QĐ - TCCB ngày 16/11/2006 của Giám đốc ĐHQGHN;

- Công văn số 1563/TCCB ngày 28/4/2008 của ĐHQGHN Hướng dẫn bổ sung một số điểm trong Quyết định số 1955/QĐ-TCCB;

- Quy định về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế đối với các trường đại học thành viên ĐHQGHN ban hành kèm theo Quyết định số 426 /QĐ-TCCB ngày 28 tháng 01 năm 2010 của Giám đốc ĐHQGHN;

- Hướng dẫn tính định biên nhân lực ở các đơn vị được giao nhiệm vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học ở ĐHQGHN số 1923/HD-ĐHQGHN ngày 28/6/2010 của ĐHQGHN;

- Hướng dẫn tuyển dụng viên chức trong ĐHQGHN số 1815/HD- ĐHQGHN ngày 18/6/2010 của ĐHQGHN.

- Quy định về việc tuyển dụng, sử dụng công chức, viên chức, người lao động trong Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) ban hành theo Quyết định số 3768/QĐ-ĐHQGHN ngày 22/10/2014 của Giám đốc ĐHQGHN

Đặc biệt văn bản mới nhất về tuyển dụng (3768/QĐ-ĐHQGHN) đã ban hành một số chính sách đặc biệt đơn giản hóa các thủ tục tuyển dụng, tiếp nhận nhằm thu hút chuyên viên có trình độ cao về ĐHQGHN.

Bảng 3.3: Bảng chi ngân sách tuyển dụng chuyên viên giai đoạn 2012 - 2016

Năm

Ngân sách chi cho tuyển dụng trong tổng chi ngân

Trong đó Chi thường

xuyên (%)

Chi chương trình MTQG

Chi đầu tƣ (%)

49

sách (%)

2014 4.2 69.5 4 22.3

2015 4.4 67.9 5 22.7

2016 4.9 66.1 5.4 23.6

(Nguồn: Báo cáo tổng kết các năm học 2014 đến năm 2016 của ĐHQGHN).

Bảng 3.4: Số lƣợng tuyển dụng chuyên viên giai đoạn 2014 – 2016 trong ĐHQGHN

Năm 2014 2015 2016

Số lƣợng 62 104 108

(Nguồn báo cáo tổng kết công tác tổ chức cán bộ các năm 2014 đến 2016) Theo những số liệu trên, ta có thể thấy Đại học Quốc gia Hà Nội rất chú trọng trong việc đầu tƣ, thu hút tuyển dụng chuyên viên làm việc, công tác lâu dài tại ĐHQGHN. Do có những chính sách phù hợp đó, trong năm 2016, ĐHQGHN đã có đội ngũ chuyên viên có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm công tác đáp ứng đƣợc nhiệm vụ, sứ mạng của ĐHQGHN, theo đó tổng số chuyên viên là 1165 trong đó: Trình độ đại học là 676 người chiếm 58%, trình độ thạc sĩ trở lên là 489 (chiếm 42%). ĐHQGHN đã có một số thành công nhất định so với các cơ sở giáo dục đại học, khoa học khác trong việc tuyển dụng, thu hút chuyên viên trình độ cao về công tác tại ĐHQGHN; tuy vậy, nếu so với yêu cầu của sự nghiệp phát triển ĐHQGHN thì vẫn cần phải tiếp tục đổi mới quy trình tuyển dụng, thu hút cán bộ, từ cách thức tiếp cận nguồn tuyển dụng, đề thi, hình thức thi, phân cấp tuyển dụng….

Bảng 3.5: Số lƣợng chuyên viên Đại học Quốc gia Hà Nội 2016 chia theo trình độ đào tạo

Số liệu thống kê chuyên

viên Tổng số

Chia theo trình độ đào tạo

Thạc sĩ trở lên Đại học Tiến sĩ

Số lƣợng 1165 765 359 41

Tỷ lệ 100% 61% 35% 4%

(Nguồn: Báo cáo tổng kết năm học 2014-2016 của ĐHQGHN).

50

3.2.3. Sử dụng, bố trí đội ngũ cán bộ chuyên viên

Công tác bố trí, sử dụng đội ngũ chuyên viên có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với việc nâng cao chất lƣợng chuyên viên, nâng cao chất lƣợng công việc cũng nhƣ các hoạt động khác của Đại học Quốc gia Hà Nội. Việc bố trí, sử dụng chuyên viên đúng người, đúng việc, đúng chuyên môn mới phát huy hết sở trường, năng lực của đội ngũ chuyên viên, giúp họ yên tâm công tác, nhiệt tình với công việc đảm bảo hoạt động chung của Đại học Quốc gia Hà Nội có chất lƣợng và hiệu quả, đồng thời đảm bảo sự đoàn kết thống nhất trong nội bộ đơn vị.

Đại học Quốc gia Hà Nội đã luôn tích cực đổi mới cả cơ cấu tổ chức và hoạt động, thể hiện ở việc tích cực nghiên cứu, sắp xếp kiện toàn về tổ chức, đổi mới phương thức làm việc, đổi mới trong Quản lý đội ngũ chuyên viên, Công tác quản lý đội ngũ chuyên viên về số lượng tương ứng với việc quản lý bố trí nhân sự về cơ cấu chuyên môn.

Đại học Quốc gia Hà Nội đó kết hợp giữa việc sử dụng số chuyên viên cơ hữu, với không ngừng Quản lý đội ngũ Chuyên viên từ nhiều nguồn khác nhau nhƣ các đồng chí là lãnh đạo Chính phủ, các đồng chí có kinh nghiệm nhiều năm trong công tác trong việc làm việc hiệu quả những chuyên đề mang tính chuyên sâu về kỹ năng, nghiệp vụ thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo…

Bên cạnh đó, Đại học Quốc gia Hà Nội cũng lựa chọn mời các chuyên gia có kiến thức, kinh nghiệm về pháp luật, tài chính tham gia nghiên cứu khoa học.

Đồng thời, Đại học Quốc gia Hà Nội tiếp tục Quản lý đội ngũ Chuyên viên kiêm chức về cả số lƣợng và chất lƣợng. tiếp tục có kế hoạch bồi dƣỡng nâng cao, kết hợp với việc tuyển dụng các cán bộ có trình độ chuyên môn phù hợp trong lĩnh vực pháp luật, tài chính, thanh tra và có khả năng thực hiện các công việc Đại học Quốc gia Hà Nội giao.

Do chỉ tiêu định biên hàng năm không phù hợp với quy mô nên chuyên viên Đại học Quốc gia Hà Nội kiêm nhiều việc so với định mức làm việc. Do đó việc bố trí, sắp xếp chuyên viên tập trung vào công tác học tập, nâng cao trình độ gặp nhiều khó khăn. Mặt khác do phải làm thêm giờ nhƣ vậy không chỉ gây mệt mỏi, căng thẳng ảnh hưởng đến sức khoẻ của chuyên viên mà còn ảnh hưởng đến công việc, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đến nghiên cứu khoa học của

51

đội ngũ chuyên viên, cũng nhƣ việc tham gia các hoạt động xã hội khác, đồng thời ảnh hưởng nhiều đến chất lượng giờ làm nói riêng và chất lượng công việc nói chung.

Cơ cấu theo thâm niên công tác của chuyên viên

Bảng 3.6. Tổng hợp thâm niên công tác của chuyên viên

Tổng số

<5 năm 5 – 10 năm 11- 20 năm 21 - 30 năm

Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ

100 14,3% 40,7% 27,8% 17,2%

(Nguồn: Báo cáo tổng kết năm học 2016 của ĐHQGHN).

Kết quả thống kê trên cho thấy: Số CV có thâm niên công tác dưới 5 năm chiếm tỷ lệ rất ít (14,3%) trong tổng số đội ngũ CV của đơn vị. Hầu hết số CV này mới đƣợc tuyển dụng trong vòng 4 năm trở lại đây. Tuy họ có sức trẻ và lòng nhiệt tình trong công tác nhƣng còn thiếu kinh nghiệm trong thực tế vào việc, nghiên cứu, kỹ năng tổ chức các hoạt động ngành nghề, còn nhiều hạn chế về kỹ năng sống, phẩm chất chính trị chƣa thật sự ổn định... Vì vậy trong quản lý, các nhà quản lý cần quan tâm giám sát và có kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên để đội ngũ chuyên viên trẻ phát huy đƣợc những mặt mạnh của mình.

Số chuyên viên có thâm niên từ 5 - 10 năm chiếm tỷ lệ khá lớn: 40,7%, đây là điều kiện rất thuận lợi trong công tác quy hoạch Quản lý đội ngũ cốt cán, chuyên viên đầu đàn trong tương lai của Đại học Quốc gia Hà Nội. Số chuyên viên có thâm niên từ 11 - 20 năm chiếm tỷ lệ 27,8%, đây là số chuyên viên thường có độ tuổi 40 - 45, họ đã ổn định gia đình và thường chuyên tâm đến vấn đề cống hiến nghiên cứu và học tập.

Số chuyên viên có thâm niên từ 21 - 30 năm chiếm tỷ lệ 17,2% đây là điểm thuận lợi lớn đối với Đại học Quốc gia Hà Nội bởi vì đội ngũ chuyên viên của Đại học Quốc gia Hà Nội đang trong độ chín cả về tuổi đời lẫn tuổi nghề; chuyên viên có thâm niên từ 31 năm trở lên là 11,4 % đây là những chuyên viên có tuổi đời cao nên điều kiện để họ tiếp tục học tập lên trình độ cao hơn nhƣ Thạc sĩ, Tiến sĩ ngày càng hạn chế, một số chuyên viên còn ngại sử dụng trang bị cơ sở vật chất làm việc hiện đại. Đây là bài toán nan giải mà các nhà quản lý Đại học Quốc gia Hà Nội phải có kế hoạch bồi dưỡng , động viên nhất là việc sử dụng các phương tiện thiết

52

bị làm việc hiện đại để đổi mới phương pháp làm việc khoa học - vấn đề mà nhà quản lý đang tích cực phấn đấu thực hiện.

Nhƣ vậy, có thể đƣa ra một số nhận định về công tác quản lý và sử dụng CBVC ở ĐHQGHN cụ thể nhƣ sau:

- Bước đầu áp dụng thành công mô hình liên thông, liên kết, sử dụng nguồn lực dùng chung giữa các đơn vị trong ĐHQGH, đặc biệt về mặt đào tạo; tuy vậy, việc sử dụng nguồn nhân lực dùng chung, liên thông, liên kết vẫn chƣa đạt đƣợc hiệu quả cao so với tiềm năng sẵn có ở ĐHQGHN;

- Đã bước đầu tiếp cận sử dụng nguồn nhân lực bán thời gian và các hình thức sử dụng nguồn nhân lực bên ngoài; tuy vậy, vẫn chƣa tận dụng đƣợc tối đa nguồn nhân lực “vừa có thể gọi là bên ngoài những cũng có thể gọi là bên trong” đó là đội ngũ sinh viên, HVCH, NCS;

- Một số đơn vị đƣa Bản mô tả công việc nhƣ là một tài liệu bắt buộc trong việc quản lý và sử dụng cán bộ; cần tiếp tục nhân rộng cách làm này trong toàn ĐHQGHN; trong đó nhất thiết cần chuẩn hóa biểu mẫu mô tả công việc nhằm tạo sự thống nhất chung trong toàn ĐHQGHN;

- Một số đơn vị đã áp dụng thành công việc đánh giá cán bộ theo số lƣợng, chất lượng của sản phẩm đầu ra, làm cơ sở cho việc khen thưởng, tăng thu nhập, thăng tiến cho cán bộ. Cần tiếp tục nhân rộng mô hình này nhằm thực sự nâng cao chất lƣợng, hiệu quả của công việc của từng cán bộ trong ĐHQGHN.

3.2.4. Công tác đào tạo, bồi dưỡng

Đại học Quốc gia Hà Nội luôn chú trọng đến sự thu hút cán bộ trình độ cao về công tác đội ngũ chuyên viên tham gia, nghiên cứu khoa học dưới nhiều hình thức khác nhau, để tạo cơ chế thuận lợi để cán bộ phát huy hết khả năng, sáng tạo và làm chủ học thuật của họ. Trong những năm qua, Đại học Quốc gia Hà Nội đã chủ động tích cực cử chuyên viên đi đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ, đạt từ 55-60% mục tiêu đề án đề ra.

Công tác đào tạo – bồi dƣỡng trong ở ĐHQGHN trong những năm gần đây, phân loại theo:

53

- ĐT-BD theo tiêu chuẩn, quy định của Nhà nước như lý luận chính trị, quốc phòng – an ninh, phòng cháy chữa cháy, quản lý hành chính nhà nước (đối với chuyên viên).

- ĐT-BD về quản trị đại học bao gồm: QTNNL, quản lý tài chính công, công tác xây dựng kế hoạch, kỹ năng viết dự án, kỹ năng hoạch định và phân tích chính sách, kiến thức về xếp hạng các đại học trên thế giới...;

- ĐT-BD theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ đối với từng mảng công việc của ĐHQGHN nhƣ truyền thông và quan hệ công chúng, nghiệp vụ báo chí, nghiệp vụ xuất bản, nghiệp vụ thƣ viện, tin học văn phòng nâng cao...

Hình 3.2: Biểu đồ tỷ lệ chi ngân sách cho đào tạo nâng cao chất lƣợng đội ngũ chuyên viên giai đoạn 2010 - 2016.

(Nguồn: Báo cáo tổng kết năm học 2014-2016 của ĐHQGHN).

Công tác đào tạo, bồi dƣỡng đƣợc các cấp lãnh đạo ĐHQGHN quan tâm thể hiện qua số lƣợt cán bộ đƣợc đào tạo, bồi dƣỡng là khá cao trong những năm gần đây (cả trong và ngoài nước), ngân sách cho đào tạo, bồi dưỡng và nguồn kinh phí từ các đề tài, đề án tăng nhiều trong những năm gần đây;

54

Nhu cầu đào tạo bồi dƣỡng của cán bộ chuyên viên là rất lớn; các khoá đào tạo, bồi dƣỡng luôn thu hút đƣợc cán bộ, viên chức tham dự khá đầy đủ;

Quy trình và công nghệ đào tạo, bồi dƣỡng đƣợc ĐHQGHN cải tiến theo hướng tiếp cận QTNNL bao gồm các bước: Xác định nhu cầu ĐT - BD (chủ yếu qua phỏng vấn sâu các CB VC trong ĐHQGHN) - Lên chương trình (Dựa trên nhu cầu ĐT BD của CB VC, làm việc với các đơn vị, chuyên gia trong hoặc ngoài ĐHQGHN để xây dựng chương trình).

Tuy nhiên, hiện nay, công tác đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ còn một số khó khăn sau đây:

- Chưa có văn bản hướng dẫn chính thức nào của ĐHQGHN quy định chi tiết nội dung, hình thức, quy trình đào tạo, bồi dƣỡng cho toàn bộ CBVC ở ĐHQGHN;

- Tính chủ động của cán bộ, viên chức trong việc tìm kiếm các cơ hội, nguồn tài trợ để tự đào tạo, bồi dƣỡng chính mình còn chƣa cao. Ví dụ, nhiều quỹ học bổng mặc dù đƣợc thông báo công khai nhƣng không có cán bộ đăng ký, dự thi.

3.2.5. Chính sách, chế độ đãi ngộ áp dụng với đội ngũ chuyên viên

Trong Đại học Quốc gia Hà Nội chuyên viên là lực lƣợng nòng cốt, quyết định chất lƣợng hoàn thành công việc, bồi dƣỡng , muốn nâng cao chất lƣợng đội ngũ chuyên viên tại Đại học Quốc gia Hà Nội, đội ngũ cán bộ quản lý phải quan tâm chăm lo cho đời sống cho chuyên viên một cách thoả đáng dựa trên việc kiểm tra đánh giá một cách thường xuyên và minh bạch.

Bảng 3.7. Kết quả khảo sát hiệu quả thực hiện các chế độ chính sách đối với chuyên viên

Nội dung Mức độ CBQL Chuyên viên Chung

100% 100% 100%

Việc thực hiện chế độ chính sách của

Đơn vị

Tốt 5,0 4,0 5,3

Khá 35,0 37,3 36,8

T.Bình 55,0 57,3 56,8

Yếu 5,0 1,4 1,10

Một phần của tài liệu Quản lý đội ngũ chuyên viên tại đại học quốc gia hà nội (Trang 56 - 68)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(95 trang)