CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.4. Chương trình quản lý và giám sát môi trường không khí
Để đảm bảo thực thi có hiệu quả các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực của Dự án, chương trình quản lý và giám sát môi trường cho Dự án sẽ được thực hiện ở cả 2 giai đoạn thi công xây dựng và vận hành của Dự án.
3.4.1. Chương trình quản lý môi trường không khí
Để hạn chế tác động đến môi trường, Dự án sẽ thực hiện chương trình quản lý môi trường không khí được tóm tắt như bảng 3.24.
Bảng 3.24. Chương trình quản lý môi trường không khí Các
giai đoạn
của dự án
Các hoạt động của dự
án
Các tác động
môi trường
Các công trình, biện pháp bảo vệ
môi trường
Thời gian thực hiện và
hoàn thành
Trách nhiệm tổ
chức thực hiện
Trách nhiệm giám sát
Giai đoạn
thi công
xây
dựng Vận chuyển máy móc thiết bị, nguyên vật liệu xây dựng
- Phát sinh bụi, khí thải, tiếng ồn, độ rung - Đất đá, vật liệu rơi vãi
- Tất cả các phương tiện vận tải đủ tiêu chuẩn lưu hành, có giấy kiểm định, kiểm soát khí thải động cơ
- Dùng xe tưới ẩm các đoạn đường vận chuyển cho dự án vào những ngày không mưa.
- Các phương tiện vận chuyển đều có bạt che phủ kín, chở đúng tải trọng và tốc độ quy định.
Trong suốt thời gian thi
công xây dựng của dự
án
Chủ đầu tư và nhà thầu xây
dựng
Chủ dự án và nhà thầu
xây dựng
Hoạt động xây dựng, hoạt động của các thiết bị, máy móc thi công trên công trường, lắp đặt
- Bụi, khí thải, tiếng ồn, độ rung
- Bao che kín khu vực xây dựng trong quá trình xây dựng để tránh ảnh hưởng đến các dự án xung quanh.
- Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân để giảm thiểu ảnh hưởng của bụi, khí thải và đảm bảo an toàn lao động.
máy móc, thiết bị
Hoạt động sản xuất hiện hữu của giai đoạn 1
- Bụi, khí thải, nhiệt dư từ các công đoạn sản xuất (nghiền, vận chuyển bằng băng tải, nung…)
- Cung cấp các thiết bị bảo hộ lao động như mặt nạ cho các công nhân làm việc trong các khu vực này.
- Bố trí, lắp đặt hệ thống lọc bụi túi vải, quạt thông gió nhà xưởng để tạo môi trường thông thoáng, hạn chế ô nhiễm nhiệt.
Giai đoạn
vận hành
của dự án
Vận chuyển nguyên vật liệu sản xuất và sản phẩm
- Phát sinh bụi, khí thải, tiếng ồn, độ rung
- Các phương tiện vận chuyển đều có bạt che phủ kín - Thuê xe phun ẩm đường giao thông vào những ngày nắng nóng, hanh khô với tần suất 2 lần/ngày.
Trong suốt thời gian hoạt động của dự
án
Chủ đầu tư
Chi cục bảo vệ môi trường - Sở
tài nguyên và môi trường Quảng Bình Hoạt
động sản xuất
- Bụi, khí thải từ các công đoạn sản xuất,
- Cung cấp các thiết bị bảo hộ lao động như mặt nạ cho các công nhân làm việc trong các khu vực này.
- Bố trí, lắp đặt hệ
hoạt động của máy móc, thiết bị.
- Tiếng ồn, độ rung từ hoạt động của máy móc, thiết bị
thống lọc bụi túi vải, quạt thông gió nhà xưởng để tạo môi trường thông thoáng, hạn chế ô nhiễm nhiệt.
3.4.2. Chương trình giám sát môi trường không khí.
Bảng 3.25. Chương trình giám sát môi trường không khí giai đoạn vận hành của dự án
Đối
tượng Vị trí và số lượng mẫu Thông số giám sát
Tiêu chuẩn, quy chuẩn so sánh
Tần suất giám sát Môi
trường không khí, tiếng ồn, vi khí hậu
Số lượng 6 mẫu
+ K1: Khu vực trạm định lượng nghiền xi măng;
+ K2: Khu vực trạm nghiền xi măng;
+ K3: Khu vực silo trộn nguyên liệu thô;
+ K4: Khu vực xuất xi măng rời;
+ OK1: Ống khói 1 khu vực nghiền xi măng.
+ OK2: Ống khói 2 khu vực nghiền xi măng.
- Bụi tổng và khí ô nhiễm CO, SO2, NO2
- Tiếng ồn - Các thông số khí tượng:
nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió.
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn
- QCVN
23:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về khí thải công 03 tháng/1 lần
Đối
tượng Vị trí và số lượng mẫu Thông số giám sát
Tiêu chuẩn, quy chuẩn so sánh
Tần suất giám sát nghiệp sản xuất xi
măng
- Quyết định số 1488/2011/QĐ-TTg ngày 29/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp xi măng Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020 và định hướng tới năm 2030 (quy định TSP trong khí thải nhà máy xi măng phải đảm bảo không vượt quá 30 mg/Nm3)