Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.2. Nghiên cứu thực trạng nghèo đa chiều và đơn chiều tại xã Yên Đổ - huyện Phú Lương - Tỉnh Thái Nguyên
4.2.2. Thực trạng nghèo đơn chiều xã Yên Đổ
Để đánh giá diễn biến đói nghèo hàng năm, so sánh mức độ đói nghèo giữa các tầng lớp dân cư, giữa nông thôn, thành thị và các vùng để có các giải pháp xóa đói giảm nghèo phù hợp với từng đối tượng, từng vùng.
Trên cơ sở các nguyên tắc phân định giàu nghèo, các ban, ngành đã đưa ra nhiều phương pháp xác định hộ đói nghèo nhưng tại xã Yên Đổ áp dụng phương pháp sau:
Phương pháp theo Quyết định 59/2015/QĐ-TTg dùng phương pháp dựa trên thu nhập của hộ. Các hộ được xếp vào diện nghèo nếu thu nhập đầu người của họ ở dưới mức chuẩn được xác định. Mức này khác nhau giữa các thời điểm; giữa thành thị, nông thôn và miền núi. Tỷ lệ nghèo được xác định bằng tỷ lệ dân số có thu nhập dưới ngưỡng nghèo.
Phương pháp xếp hạng giàu nghèo: Thông qua việc điều tra, đánh giá theo phương pháp cùng tham gia, sẽ đưa ra những nhận xét về hiện trạng của tất cả các hộ trong thôn và bình xét xếp loại giàu, nghèo. Những người tham gia trong việc bình xét này là đại diện cho các thành phần: nam, nữ, người già, người trẻ, người nghèo và người không nghèo, đại diện của chính quyền
địa phương, những cán bộ xã hội của các tổ chức phi chính phủ ở địa phương.
Việc phân loại hộ thường được thực hiện qua thảo luận nhóm, nhằm chỉ ra những đặc tính của người nghèo, sau đó tiến hành phân loại theo phương pháp bỏ phiếu của từng đại biểu. Nếu có trường hợp có 2 ý kiến khác nhau cho 1 hộ thì được đem ra thảo luận trong cả nhóm để tìm hiểu nguyên nhân và đi đến sự nhất trí phân loại cho phù hợp.
Tỷ lệ phân bố trên toàn xã năm 2015 được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 4.1. Tỷ lệ hộ nghèo phân bố trên toàn xã năm 2015 STT Tên xóm Tổng số hộ Hộ nghèo Tỷ lệ
(%)
1 Khe Thương 71 11 15,49
2 Gốc Vải 91 5 5,49
3 Đồng Chừa 36 0 0,00
4 Xóm Làng 199 2 1,01
5 Thanh Thế 42 2 4,76
6 Phố Trào 187 3 1,60
7 Xóm Hin 126 10 7,94
8 Xóm Kẻm 91 12 13,19
9 Khe Nác 210 20 9,52
10 Gia Trống 57 0 0,00
11 Đá Mài 102 15 14,71
12 Cây Khế 58 3 5,17
13 Ao Then 67 10 14,93
14 An Thắng 51 12 23,53
15 Xóm Trung 81 6 7,41
16 Xóm Thượng 141 16 11,35
17 Xóm Hạ 71 8 11,27
Tổng số 1681 135 8,03
Nguồn: Số liệu thống kê UBND xã Yên Đổ
Nhìn từ bảng thống kê sự phân bố nghèo trên toàn xã ta có thể thấy tỉ lệ các hộ trên toàn địa bàn xã không đồng đều như xóm Khe Nác có 210 hộ. Còn xóm có ít hộ nhất là xóm Đồng Chừa có tổng số hộ là 36 hộ. Tỷ lệ hộ nghèo cao nhất của xã là xóm An Thắng 23,53%(12 hộ trông tổng số 51 hộ). Còn xóm có tỷ lệ hộ nghèo thấp nhất là xóm Gia Trống và xóm Đồng Chừa không có hộ nghèo.
Những hộ nghèo trong xã thường rơi vào những hộ không có vốn, khó canh tác, sức khỏe kém, trong nhà có già neo đơn, người khuyết tật, người tàn tật, có trình độ văn hóa, trình độ học vấn thấp, hay nhà có con cái khá đông, không đủ tiền nuôi dạy con cái. Hay có những hộ làm ăn thua lỗ, mất mùa, do bệnh dịch dẫn đến nghèo đói… không thể thoát nghèo được, ngoài ra những hộ nghèo thường rơi vào những xóm có địa hình không thuận lợi, đường xá đi lại còn khó khăn, địa hình núi cao hiểm trở, ở những nơi đó học còn khó tiếp cận thông tin. Khi trời mưa thì hầu như những đường đó không thể đi được do đó khó có thể di chuyển như đi học đi làm…do đó là nguyên nhân khá quan trọng dẫn đến sự nghèo khó của người dân.
* Tỉ lệ nghèo đói của xã Yên Đổ 3 năm qua
Xã Yên Đổ năm 2015 tổng số có hộ 1681 hộ trong đó có 135 hộ nghèo chiếm 8,03%, 288 hộ cận nghèo chiếm 17,1%. Tỷ lệ nghèo đói của địa phương qua 3 năm được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 4.2. Kết quả giảm nghèo của xã Yên Đổ
Số Hộ
2013 2014 2015
Số hộ Tỷ lệ
(%) Số hộ Tỷ lệ
(%) Số hộ Tỷ lệ (%)
Nghèo 366 21,77 284 16,89 135 8,03
Cận
Nghèo 243 14,46
233 13,86 288 17,1
(Nguồn: UBND xã Yên Đổ)
Hình 4.1. Tỷ lệ nghèo và cận nghèo của xã Yên Đổ tỷ lệ (%)
Trong 3 năm gần đây tỉ lệ hộ nghèo của xã Yên Đổ đã giảm dần từ năm 2013 là 366 hộ chiếm tỷ lệ 21,77%, đến năm 2015 là 135 hộ chiếm tỷ lệ 8,03%. Như vậy qua bảng cho thấy tình hình giảm nghèo của xã Yên Đổ có xu hứng tích cực giảm dần hộ nghèo. Đây là sự nỗi lực của người dân và các cơ quan các cấp và ban nghành đã cố gắng đề ra các chính sách, chương trình xóa đói giảm nghèo, hỗi trợ xóa đói giảm nghèo.
Bảng 4.3. Kết quả điều tra hộ nghèo, cận nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016 – 2020
TT Đơn vị (xóm, TDP)
Tổng số hộ dân cƣ
Kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo theo chuẩn nghèo quy định tại Quyết định số
59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 Số hộ nghèo Số hộ cận nghèo Số
hộ
Trong đó Hộ DTTS
Tổng số Tỷ lệ Tổng số Tỷ lệ
1 Khe Thương 76 74 8 10,53 8 10,53
2 Gốc Vải 95 88 7 7,37 2 2,11
3 Đồng Chừa 37 29 6 16,22 1 2,70
4 Xóm Làng 174 117 9 5,17 3 1,72
5 Thanh Thế 45 32 3 6,67 4 8,89
6 Phố Trào 187 127 18 9,63 5 2,67
7 Xóm Hin 130 75 16 12,31 6 4,62
8 Xóm Kẻm 99 88 22 22,22 21 21,21
9 Khe Nác 216 184 60 27,78 46 21,30
10 Gia Trống 61 59 4 6,56 5 8,20
11 Đá Mài 112 111 34 30,36 27 24,11
12 Cây Khế 64 64 5 7,81 8 12,50
13 Ao Then 78 78 20 25,64 20 25,64
14 An Thắng 56 56 18 32,14 18 32,14
15 Xóm Trung 84 84 12 14,29 16 19,05
16 Xóm Thượng 152 150 23 15,13 24 15,79
17 Xóm Hạ 73 73 15 20,55 9 12,33
Tổng số 1739 1489 280 16,10 223 12,82
(Nguồn: Số liệu thống kê UBND xã Yên Đổ)
Qua bảng trên cho ta thấy sự phân bố hộ trên toàn xã Yên Đổ năm 2016 là không đồng đều như xóm Khe Nác là xóm có đông hộ nhất là 216 và xóm Đồng Chừa là xóm ít hộ nhất là 37 hộ xóm có vị trí cách xa vị trí trung tâm xã.Và từ bảng trên ta thấy tỉ lệ hộ nghèo năm 2016 xóm có tỷ lệ hộ nghèo nhiều nhất là xóm An Thắng với tỉ lệ là 32,14% (18 hộ nghèo trong tổng số 56 hộ) và có tỷ lệ hộ nghèo thấp nhất là xóm Làng với tỷ lệ là 5,17%(9 hộ nghèo trong tổng số 174 hộ). Hộ cận nghèo đa chiều của xã theo rà soát đầu năm 2016 thì là 223 hộ chiếm 12,82 tổng số hộ. Và xóm có nhiều hộ cận nghèo nhất là xóm Khe Nác có 46 hộ chiếm tỷ lệ 21,30%, Và hộ có số hộ cận nghèo thấp nhất là xóm Đồng Chừa có 1 hộ chiếm tỉ lệ 2,70%.
Theo báo cáo tổng kết ra soát đầu năm 2016 thì hộ nghèo của xã đã tăng lên so với năm 2015 là 145 hộ. Do các hộ nghèo họ thiếu vốn kinh doanh sản xuất cho nên làm cho nền kinh tế của từng hộ gặp khó khăn. Ngoài về kinh tế ra thì còn do các nguyên nhân các hộ có người tàn tật, ngường bị ốm đau, không thể lao động kiếm tiền. Người neo đơn, người có trình độ học vấn thấp hay nhà đông con cái. Hay những hộ làm ăn thua lỗ không có lãi kết quả thu nhập không cao không trang trải đủ cho gia đình… Những hộ nghèo này thường là những hộ ở xa khu trung tâm xã đi lại gặp nhiều khó khăn gây cản trở cho việc giao thương buôn bán làm ăn. Không tiếp cận được những thông tin có lợi cho bản thân mỗi hộ. Làm cho họ không thể thoát được nghèo hoặc đã thoát được nghèo nhưng lại bị tái nghèo lại.
Bảng 4.4. Phân tích hộ nghèo theo mức độ thiếu hụt các dịch vụ cơ xã hội cơ bản
TT Địa chỉ (xóm/TDP)
Tổng số hộ nghèo
Trong đó số hộ nghèo thiếu hụt các chỉ số về Tỷ lệ thiếu hụt các chỉ số so với tổng số hộ nghèo
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1 Khe Thương 8 0 0 1 0 2 0 3 4 1 1 0 0 12.5 0 25 0 37.5 50 12.5 12.5
2 Gốc Vải 7 0 1 0 0 2 0 0 5 0 1 0 14.3 0 0 28.6 0 0 71.4 0 14.3
3 Đồng Chừa 6 1 0 1 4 4 1 1 6 0 2 16.7 0 16.7 66.7 66.7 16.7 16.7 100 0 33.3 4 Xóm Làng 9 2 0 4 5 3 1 0 9 0 2 22.2 0 44.4 55.6 33.3 11.1 0 100 0 22.2
5 Thanh Thế 3 0 0 0 0 2 2 1 3 0 0 0 0 0 0 66.7 66.7 33.3 100 0 0
6 Phố Trào 18 5 0 0 1 14 5 13 14 3 1 27.8 0 0 5.56 77.8 27.8 72.2 77.8 16.7 5.56 7 Xóm Hin 16 0 0 1 2 10 2 4 16 3 5 0 0 6.25 12.5 62.5 12.5 25 100 18.8 31.3 8 Xóm Kẻm 22 3 2 1 2 11 2 13 19 1 2 13.6 9.09 4.55 9.09 50 9.09 59.1 86.4 4.55 9.09 9 Khe Nác 60 6 0 2 1 9 4 7 52 1 7 10 0 3.33 1.67 15 6.67 11.7 86.7 1.67 11.7
10 Gia Trống 4 0 0 0 2 3 1 2 2 0 0 0 0 0 50 75 25 50 50 0 0
11 Đá Mài 34 9 0 1 1 25 18 4 32 2 3 26.5 0 2.94 2.94 73.5 52.9 11.8 94.1 5.88 8.82
12 Cây Khế 5 0 0 0 0 4 1 0 4 1 0 0 0 0 0 80 20 0 80 20 0
13 Ao Then 20 3 0 0 0 11 0 3 13 0 0 15 0 0 0 55 0 15 65 0 0
14 An Thắng 18 3 0 0 0 14 2 3 17 0 1 16.7 0 0 0 77.8 11.1 16.7 94.4 0 5.56 15 Xóm Trung 12 3 0 0 0 11 11 0 10 0 0 25 0 0 0 91.7 91.7 0 83.3 0 0 16 Xóm Thượng 23 0 0 0 0 9 0 9 19 3 0 0 0 0 0 39.1 0 39.1 82.6 13 0 17 Xóm Hạ 15 1 0 0 0 8 0 1 15 2 2 6.67 0 0 0 53.3 0 6.67 100 13.3 13.3 Tổng 280 36 3 11 18 142 50 64 240 17 27 12.9 1.07 3.93 6.43 50.7 17.9 22.9 85.7 6.07 9.64
(Nguồn: Số liệu thống kê UBND xã Yên Đổ)
* Chú thích : 1. Tiếp cận dịch vụ y tế; 2. Bảo hiểm y tế; 3. Trình độ giáo dục của người lớn; 4. Tình trạng đi học của trẻ em; 5. Chất lượng nhà ở;
6. Diện tích nhà ở; 7. Nguồn nước sinh hoạt; 8. Hố xí hợp vệ sinh; 9. Sử dụng dịch vụ viễn thông; 10. Tài sản phục vụ tiếp cận thông tin
Qua bảng 4.4 cho ta thấy mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản cao nhất của xã là chỉ số thứ 8 là chỉ số thiếu hụt về hố xí hợp vệ sinh với 240 hộ chiếm 85,70%, và chỉ số về mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội thấp nhất là chỉ số thứ 2 là chỉ số thiếu hụt về bảo hiểm y tế với 3 hộ chiếm tỷ lệ 1,07%.
Bảng 4.5. Bảng phân tích hộ nghèo theo nhóm đối tƣợng.
TT Địa chỉ ( xóm/TDP)
Tổng số hộ dân
cƣ
Số hộ DTTS
Hộ nghèo theo các nhóm đối tƣợng
Tổng số hộ nghèo
Tỷ lệ
Số hộ nghèo
là người DTTS
Tỷ lệ
HN thuộc
CS BTXH
Tỷ lệ
Hộ nghèo thuộc chính sách giảm nghèo
Tổng
số hộ Tỷ lệ
Trong đó HN có
TV là NCC
Tỷ lệ HN có TV là BTXH
Tỷ lệ
1 Khe Thương 76 74 8 10.5 8 1.0 0 0.0 2 0.3 2 1.0 0 0.0
2 Gốc Vải 95 88 7 7.4 4 0.6 3 0.4 4 0.6 0 0.0 4 1.0
3 Đồng Chừa 37 29 6 16.2 3 0.5 0 0.0 0 0.0 0 0.0 0 0.0
4 Xóm Làng 174 117 9 5.2 5 0.6 0 0.0 0 0.0 0 0.0 0 0.0
5 Thanh Thế 45 32 3 6.7 0 0.0 2 0.7 2 0.7 0 0.0 2 1.0
6 Phố Trào 187 127 18 9.6 6 0.3 0 0.0 3 0.2 1 0.3 2 0.7
7 Xóm Hin 130 75 16 12.3 11 0.7 1 0.1 2 0.1 0 0.0 2 1.0
8 Xóm Kẻm 99 88 22 22.2 11 0.5 1 0.0 3 0.1 0 0.0 3 1.0
9 Khe Nác 216 184 60 27.8 52 0.9 10 0.2 11 0.2 1 0.1 10 0.9
10 Gia Trống 61 59 4 6.6 4 1.0 0 0.0 1 0.3 0 0.0 1 0.0
11 Đá Mài 112 111 34 30.4 34 1.0 1 0.0 6 0.2 2 0.3 4 0.7
12 Cây Khế 64 64 5 7.8 5 1.0 1 0.2 2 0.4 1 0.5 1 0.5
13 Ao Then 78 78 20 25.6 20 1.0 4 0.2 4 0.2 0 0.0 4 1.0
14 An Thắng 56 56 18 32.1 18 1.0 0 0.0 0 0.0 0 0.0 0 0.0
15 Xóm Trung 84 84 12 14.3 12 1.0 2 0.2 4 0.3 0 0.0 4 1.0
16 Xóm Thượng 152 150 23 15.1 18 0.8 3 0.1 5 0.2 0 0.0 5 1.0
17 Xóm Hạ 73 73 15 20.5 15 1.0 0 0.0 5 0.3 0 0.0 5 1.0
Tổng 1739 1489 280 16.1 226 80.7 28 10.0 54 19.3 7 13.0 47 87.0
(Nguồn: Số liệu thống kê UBND xã Yên Đổ)
Từ bảng 4.5. Bảng phân tích hộ nghèo theo đối tượng cho ta thấy trong tổng số hộ nghèo là 280 hộ chiếm tỷ lệ 16,10%, các hộ thuộc diện dân tộc thiểu số là hộ nghèo có 226 hộ chiếm tỷ lệ 80,70% trong tổng số hộ nghèo của xã. Hộ nghèo thuốc chính sách bảo trợ xã hội có 28 hộ chiếm 10,00%
trong tổng số hộ nghèo của xã.
Các hộ nghèo thuộc chính sách giảm nghèo có 54 hộ chiếm 19,30%
tổng hộ nghèo của xã trong đó Hộ nghèo có TV là NCC có 7 hộ chiếm 13,00% trong tổng số hộ nghèo thuộc chính sách, hộ nghèo có TV là BTXH có 47 hộ chiếm 87,00% trong tổng số hộ nghèo thuộc chính sách giảm nghèo.