Cơ quan phân tích

Một phần của tài liệu đề kiểm tra 1 tiết sinh 8 học kì 2 (Trang 41 - 45)

- Cơ quan phân tích gồm:

+ Cơ quan thụ cảm + Dây thần kinh + Bộ phận phân

tích(vùng trung ương ở đại não)

- Ý nghĩa : Giúp cơ thể nhận biết được tác động của môi trường

Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ quan phân tích thị giác Dự kiến thời gian: 25p

CH: cơ quan phân tích thị - Hs dựa vào Kiến thức II. Cơ quan phân tích

41

giác gồm những thành phần nào?

- Gv yêu cầu HS qs 49.2 gọi hs lên trình bày cấu tạo cầu mắt

- Gv hướng dẫn hs quan sát h49.3 nghiên cứu thông tin

CH: Nêu cấu tạo của màng lưới

- Gv hướng dẫn quan sát sự khác nhau của tế bào nón và tế bào que trong mối quan hệ với thần kinh thị giác

- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2, suy nghĩ trả lời câu hỏi.

CH: Tại sao ảnh của vật hiện trên điểm vàng lại nhìn rõ nhất

CH: Vì sao trời tối ta không nhìn rõ màu sắc của vật

- Gv hướng dẫn hs quan sát thí nghiệm quá trình tạo ảnh qua thần kinh hội tụ

CH: Vì sao của thể thủy tinh trong cầu ruột?

CH: Trình bày quá trình tạo ảnh ở màng lưới

mục I để trả lời

- Hs trình bày cấu tạo trên tranh lớp bổ sung - Hs quan sát hình kết hợp đọc thông tin → trả lời câu hỏi

1-2 hs trình bày lớp bổ sung

- Hs tự rút ra kết luận - Hs nêu được ở điểm vàng mỗi chi tiết ảnh được 1 tế bào nón tiếp nhận và truyền về não qua 1 tế bào thần kinh

- HS đọc thông tin mục 2, suy nghĩ trả lời câu hỏi.

+ Vùng ngoại vi nhiều tế bào nón và que liên hệ với 1 vài tế bào thần kinh

- Hs theo dõi kết quả thí nghiệm đọc kỹ thông tin

→ rút ra kết luận về vai trò của thông tin và sự tạo ảnh

thị giác:

a.Cấu tạo cầu mắt

- Gồm 3 lớp màng + Màng cứng phía trước là màng giác

+ Màng mạch phía trước là long đen

+ Màng lưới Tế bào nhóm .Tế bào que

- Môi trường trong suốt + Thủy dịch

+ Thể thủy tinh + Dịch thủy tinh b,Cấu tao màng lưới + tế bào nón tiếp nhận, kích thích ánh sang mạnh và màu sắc + tế bào hình que tiếp nhận kích thích ánh sang yếu

+ Điểm mù không có tế bào thụ cảm thị giác

c, Sự tạo ảnh ở màng lưới

Kết luận: Thể thủy tinh có khả năng điều tiết để nhìn rõ vật

* Cơ chế

- Ánh sang phản chiếu từ vật qua môi trường

42

trong suốt tới màng lưới tạo lên 1 ảnh thu nhỏ lộn ngược → kích thích tế bào thụ cảm truyền theo dây thị giacs về vùng thị giác ở vỏ não

4. Củng cố: 4p

- Điền các từ đúng (đ)hoặc sai(s)vào đầu các câu: Phiếu học tập 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: 1p

- Học bài theo nội dung sgk - Làm bài tập 3/158

- Đọc mục “em có biết”

- Tìm hiểu các bệnh về mắt IV.Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn: 05/3/2017

Tiết 52:

VỆ SINH MẮT I.Mục tiêu:

1. Kiến thức :

- Hiểu rõ nguyên nhân của tật cận thị và cách khắc phục

- Trình bày được nguyên nhân gây bệnh đau mắt hột ,cách lây truyền và biện pháp phòng tránh

2. Kỹ năng:Rèn kỹ năng quan sát ,nhận xét ,liên hệ thực tế 3. Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh phòng tránh tật về mắt 4. Năng lực:

* Năng lực chung

Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực tự quản lý, năng lực quan sát...

* Năng lực chuyên biệt:

Năng lực sử dụng ngôn ngữ trong sinh học, năng lực vận dụng thực tiễn, năng lực phân biệt...

II.Chuẩn bị:

1. Gv : KHDH, Mô hình cấu tạo mắt 2. Hs : Xem bài trước ở nhà

III. Các bước lên lớp 1.Ổn định tổ chức lớp : 1p

43

LỚP SĨ SỐ NGÀY DẠY ĐIỀU CHỈNH

8A /32 /3/2017

8B /33 9/3/2017

8C /32 10/3/2017

2.Kiểm tra kiến thức cũ(4p)

+ Mô tả cấu tạo cầu mắt và màng lưới ?

+ Vì sao ta có thể nhìn thấy vật ở xa cũng như ở gần ? 3. Bài mới:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học Hoạt động 1 : Các tật của mắt

Dự kiến thời gian: 17p

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

- Thế nào là tật cận thị,viễn thị

- Gv hoàn thiện kiến thức - Hướng dẫn hs quan sát hình 50.1,2,3,4 nghiên cứu thông tin sgk- Hoàn thành bảng 50.1

- Một vài hs trả lời lớp nhận xét

- Hs nêu kết luận

- Hs tự thu nhận thông tin

→ ghi nhớ nguyên nhân và cách khắc phục tật cận thị ,viễn thị

- Hs dựa vaof thông tin hoàn thành bảng

- Hs lên lamftreen bảng- Lớp nhận xét

I. Các tật của mắt - Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần

- Viễn thị là tật mắt chỉ có khả năng nhìn xa

Bảng : Các tật của mắt, nguyên nhân cách khắc phục

Các tật mắt Nguyên nhân Cách khắc phục

Cận thị

- Bẩm sinh:Do cầu mắt quá dài

- Do không giữ vệ sinh khi đọc sách→ ttt quá phồng

- Đeo kính mặt lõm (kính phân kỳ)

Viễn thị - Bẩm sinh do cầu mắ ngắn - Tuổi già do ttt bị thoái hóa

- Đeo kính mắt lồi (kính hội tụ)

- Gv liên hệ thực tế - Hs dựa vào thực tế đề ra các nguyên nhân gây cận thị : nằm đọc sách, đọc

44

- CH: Nêu biện pháp hạn chế hiện tượng cận thị ở học sinh ?

sách thiếu ánh

sang,ngồi đọc không ngay ngắn

- Từ đó đề ra biện pháp khắc phục

Hoạt động 2: Các bệnh về mắt Dự kiến thời gian: 18p - yêu cầu hs nghiên cứu

thông tin → hoàn thành phiếu học tập

- Gv yêu cầu nhóm đọc kết quả

- Gv hoàn chỉnh kiến thức

- Hs đọc kỹ thông tin liên hệ thực tế cùng trao đổi nhóm → hoàn thành bảng - đại diện nhóm đọc đáp án các nhóm khác bổ sung

Một phần của tài liệu đề kiểm tra 1 tiết sinh 8 học kì 2 (Trang 41 - 45)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(103 trang)
w