- Cơ quan phân tích gồm:
+ Cơ quan thụ cảm + Dây thần kinh + Bộ phận phân
tích(vùng trung ương ở đại não)
- Ý nghĩa : Giúp cơ thể nhận biết được tác động của môi trường
Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ quan phân tích thị giác Dự kiến thời gian: 25p
CH: cơ quan phân tích thị - Hs dựa vào Kiến thức II. Cơ quan phân tích
41
giác gồm những thành phần nào?
- Gv yêu cầu HS qs 49.2 gọi hs lên trình bày cấu tạo cầu mắt
- Gv hướng dẫn hs quan sát h49.3 nghiên cứu thông tin
CH: Nêu cấu tạo của màng lưới
- Gv hướng dẫn quan sát sự khác nhau của tế bào nón và tế bào que trong mối quan hệ với thần kinh thị giác
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
CH: Tại sao ảnh của vật hiện trên điểm vàng lại nhìn rõ nhất
CH: Vì sao trời tối ta không nhìn rõ màu sắc của vật
- Gv hướng dẫn hs quan sát thí nghiệm quá trình tạo ảnh qua thần kinh hội tụ
CH: Vì sao của thể thủy tinh trong cầu ruột?
CH: Trình bày quá trình tạo ảnh ở màng lưới
mục I để trả lời
- Hs trình bày cấu tạo trên tranh lớp bổ sung - Hs quan sát hình kết hợp đọc thông tin → trả lời câu hỏi
1-2 hs trình bày lớp bổ sung
- Hs tự rút ra kết luận - Hs nêu được ở điểm vàng mỗi chi tiết ảnh được 1 tế bào nón tiếp nhận và truyền về não qua 1 tế bào thần kinh
- HS đọc thông tin mục 2, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
+ Vùng ngoại vi nhiều tế bào nón và que liên hệ với 1 vài tế bào thần kinh
- Hs theo dõi kết quả thí nghiệm đọc kỹ thông tin
→ rút ra kết luận về vai trò của thông tin và sự tạo ảnh
thị giác:
a.Cấu tạo cầu mắt
- Gồm 3 lớp màng + Màng cứng phía trước là màng giác
+ Màng mạch phía trước là long đen
+ Màng lưới Tế bào nhóm .Tế bào que
- Môi trường trong suốt + Thủy dịch
+ Thể thủy tinh + Dịch thủy tinh b,Cấu tao màng lưới + tế bào nón tiếp nhận, kích thích ánh sang mạnh và màu sắc + tế bào hình que tiếp nhận kích thích ánh sang yếu
+ Điểm mù không có tế bào thụ cảm thị giác
c, Sự tạo ảnh ở màng lưới
Kết luận: Thể thủy tinh có khả năng điều tiết để nhìn rõ vật
* Cơ chế
- Ánh sang phản chiếu từ vật qua môi trường
42
trong suốt tới màng lưới tạo lên 1 ảnh thu nhỏ lộn ngược → kích thích tế bào thụ cảm truyền theo dây thị giacs về vùng thị giác ở vỏ não
4. Củng cố: 4p
- Điền các từ đúng (đ)hoặc sai(s)vào đầu các câu: Phiếu học tập 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: 1p
- Học bài theo nội dung sgk - Làm bài tập 3/158
- Đọc mục “em có biết”
- Tìm hiểu các bệnh về mắt IV.Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 05/3/2017
Tiết 52:
VỆ SINH MẮT I.Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Hiểu rõ nguyên nhân của tật cận thị và cách khắc phục
- Trình bày được nguyên nhân gây bệnh đau mắt hột ,cách lây truyền và biện pháp phòng tránh
2. Kỹ năng:Rèn kỹ năng quan sát ,nhận xét ,liên hệ thực tế 3. Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh phòng tránh tật về mắt 4. Năng lực:
* Năng lực chung
Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực tự quản lý, năng lực quan sát...
* Năng lực chuyên biệt:
Năng lực sử dụng ngôn ngữ trong sinh học, năng lực vận dụng thực tiễn, năng lực phân biệt...
II.Chuẩn bị:
1. Gv : KHDH, Mô hình cấu tạo mắt 2. Hs : Xem bài trước ở nhà
III. Các bước lên lớp 1.Ổn định tổ chức lớp : 1p
43
LỚP SĨ SỐ NGÀY DẠY ĐIỀU CHỈNH
8A /32 /3/2017
8B /33 9/3/2017
8C /32 10/3/2017
2.Kiểm tra kiến thức cũ(4p)
+ Mô tả cấu tạo cầu mắt và màng lưới ?
+ Vì sao ta có thể nhìn thấy vật ở xa cũng như ở gần ? 3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học Hoạt động 1 : Các tật của mắt
Dự kiến thời gian: 17p
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Thế nào là tật cận thị,viễn thị
- Gv hoàn thiện kiến thức - Hướng dẫn hs quan sát hình 50.1,2,3,4 nghiên cứu thông tin sgk- Hoàn thành bảng 50.1
- Một vài hs trả lời lớp nhận xét
- Hs nêu kết luận
- Hs tự thu nhận thông tin
→ ghi nhớ nguyên nhân và cách khắc phục tật cận thị ,viễn thị
- Hs dựa vaof thông tin hoàn thành bảng
- Hs lên lamftreen bảng- Lớp nhận xét
I. Các tật của mắt - Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần
- Viễn thị là tật mắt chỉ có khả năng nhìn xa
Bảng : Các tật của mắt, nguyên nhân cách khắc phục
Các tật mắt Nguyên nhân Cách khắc phục
Cận thị
- Bẩm sinh:Do cầu mắt quá dài
- Do không giữ vệ sinh khi đọc sách→ ttt quá phồng
- Đeo kính mặt lõm (kính phân kỳ)
Viễn thị - Bẩm sinh do cầu mắ ngắn - Tuổi già do ttt bị thoái hóa
- Đeo kính mắt lồi (kính hội tụ)
- Gv liên hệ thực tế - Hs dựa vào thực tế đề ra các nguyên nhân gây cận thị : nằm đọc sách, đọc
44
- CH: Nêu biện pháp hạn chế hiện tượng cận thị ở học sinh ?
sách thiếu ánh
sang,ngồi đọc không ngay ngắn
- Từ đó đề ra biện pháp khắc phục
Hoạt động 2: Các bệnh về mắt Dự kiến thời gian: 18p - yêu cầu hs nghiên cứu
thông tin → hoàn thành phiếu học tập
- Gv yêu cầu nhóm đọc kết quả
- Gv hoàn chỉnh kiến thức
- Hs đọc kỹ thông tin liên hệ thực tế cùng trao đổi nhóm → hoàn thành bảng - đại diện nhóm đọc đáp án các nhóm khác bổ sung