PHẦN 4. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ CỦA DOANH NGHIỆP
4.1. Phân tích đầu tư tài sản ngắn hạn
Bảng 16. Cơ cấu tiền và các khoản tương đương tiền (Đvt: Tỷ đồng)
Tiền và các khoản Tổng tài sản Tỷ trọng tiền/TTS tương đương tiền (%)
2014 434,689 3.120,586 13,9 2015 982,506 8.541,57 11,5 2016 1.059,489 7.936,912 13,3
Các khoản tương đương tiền thể hiện các khoản tiền gửi ngắn hạn tại ngân hàng có thời hạn gốc dưới ba tháng, và hưởng tiền lãi theo lãi suất từ 4,3% đến 6,4% mỗi năm.27
Tiền và các khoản tương đương tiền trên tổng tài sản của Khang Điền có xu hướng giảm trong 2015 và tăng trở lại vào năm 2016. Mặc dù giá trị tiền và các khoản tương đương tiền vẫn tăng qua các năm nhưng không thể thắng nổi sự gia tăng của tổng tài sản. Điều này cũng là dễ hiểu và công ty có biên độ dao động cũng khá an toàn (+/- 2,4%). Tuy nhiên, xét về cơ cấu trong ngành bất động sản thì dự khoản mục tiền mặt của KDH khá lớn.
4.1.2. Phân tích khoản phải thu
Bảng 17. Giá trị các khoản phải thu giai đoạn 2014 – 2016 (Đvt: Tỷ đồng)
2014 2015 2016
Các khoản phải thu 316,504 743,696 1.563,563 1. Phải thu của
khách hàng 113,468 224,533 799,702
2. Trả trước cho người bán
445,247 474,470
27 Báo cáo tài chính năm 2016
35 35
2,502
3. Phải thu nội bộ 14,848
4. Phải thu khác 163,618 79,296 5. Dự phòng phải thu
khó đòi 0,1 3,748 5,324
36 36
Khoản phải thu khách hàng giả tăng theo các năm từ 2014 – 2016
Năm 2014, công ty có một số giao dịch trọng yếu với các bên liên quan và có khoản phải thu đối với Công ty TNHH Tư vấn Lê Gia, Công ty TNHH Đầu tư Kinh doanh BĐS Đông Thành, CÔng ty TNHH CVH Mùa Xuân,… với tổng mức phải thu 113,468 tỷ đồng.
Trong năm 2015 khoản phải thu từ khách hàng từ bà Trương Mỹ Linh số tiền 1,277 tỷ đồng.
Trong năm 2016 khoản phải thu khách hàng đến từ chuyển nhượng bất động sản đối với một số khách hàng như: Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển BĐS Thuận Phát số tiền
392,178 tỷ đồng, Công ty TNHH Đầutư và phát triển BĐS Cửu Long với số tiền 94,083 tỷ đồng và một số khách hàng và bên liên quan khác.28
Khoản trả trước cho người bán
Khoản mục này tăng mạnh mẽ vào năm 2015 (tăng 178 lần) so với năm 2014 và tăng nhẹ vào năm 2016. Năm 2015 khoản mục này tăng chủ yếu là khoản phải thu ngắn hạn từ việc trả trước khách hàng như: Tạm ứng cho thầu phụ: Công ty TNHH Đầu tư kinh doanh BĐS Lộc Vừng (38,25 tỷ đồng), các nhà thầu phụ khác (79,685 tỷ đồng); Trả trước để mua quyền sử dụng đất (78,869 tỷ đồng); trả trước cho các bên liên quan (240,666 tỷ đồng)29
Khoản phải thu khác cũng chiếm một tỷ trọng lớn trong khoản phải thu của KDH trong 2 năm 2014 và 2015.
4.1.1. Phân tích hàng tồn kho
Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá gốc của hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền. Giá trị thuần có thể thực hiện được được xác định bằng giá bán ước tính trừ các chi phí để hoàn thành, chi phí tiếp thị, bán hàng và phân phối phát sinh. Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được trích lập giảm giá hàng tồn kho, hỏng kém phẩm chất trong trường hợp giá trị thực tế của hàng tồn kho cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện được tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán.
28 Thuyết minh báo cáo tài chính số 5.1 năm 2016 29 Thuyế minh báo cáo tài chính số 7.2. năm 2015
37 37
Bảng 18. Giá trị hàng tồn kho công ty KDH giai đoạn 2014 – 2016 (Đvt: Tỷ đồng)
2014 2015 2016
Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho 2.074,964 5.865,283 4.617,788 2. Dự phòng giảm giá
hàng tồn kho (*)
Hàng tồn kho của KDH có xu hướng tăng vào năm 2015 và giảm vào năm 2016 (Cụ thể: năm 2015 tăng 2,82 lần so với 2014 và năm 2016 giảm 1,27 lần). Trong năm 2014 hàng tồn kho của KDH chủ yếu tồn tại dưới dạng thành phẩm hoặc các dự án đang triển khai để phát triển khu dân cư như: Song Lập Phú Hữu, Khang Điền Long Trường, Quốc tế Phú Hữu,….Trong giai đoạn 2015 – 2016 nhìn chung hàng tồn kho chủ yếu tồn tại dưới dạng bất động sản dở dang: năm 2015 con số này là 5.853,216 tỷ đồng; năm 2016 với tổng giá trị