Đối chiếu kết quả phát hiện hạch

Một phần của tài liệu NGHIÊN cứu đặc điểm DI căn HẠCH cổ của UNG THƯ THANH QUẢN có nạo vét HẠCH cổ QUA lâm SÀNG, SIÊU âm, cắt lớp VI TÍNH và mô BỆNH học (Trang 55 - 65)

Chương III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3.3. Đối chiếu kết quả phát hiện hạch

3.3.1. Đối chiếu lâm sàng với giải phẫu bệnh

Trong số 43 BN, lâm sàng có 8 BN sờ thấy hạch, 35 BN không sờ thấy hạch; GPB phát hiện được 15 BN có di căn hạch, 28 BN không di căn hạch.

3.3.1.1. Di căn hạch trên GPB với phát hiện hạch trên LS (N=43BN) (P<0,005) Bảng 3.17. Di căn hạch trên GPB với phát hiện hạch trên LS

GPB (+) GPB (-) Tổng Tỷ lệ di căn (%)

LS có hạch 8 0 8 100

LS không hạch 7 28 35 20

Tổng 15 28 43 34,9

Tỷ lệ có hạch (%) 53,3 0 18,6

Độ nhạy (Sn) = 53,3% Độ đặc hiệu (Sp) = 100%

Giá trị TĐ dương tính (PPV) = 100% Giá trị TĐ âm tính (NPV) = 80%

Nhận xét:

- Có 100% (8/8) số BN trên LS có hạch thì MBH (+)

- Có 53,5% (8/15) số BN có MBH (+), LS phát hiện có hạch

- Có 46,5% (7/15) số Bn có MBH (+) nhưng LS không phát hiện hạch - Có 18,6% (8/43) BN có hạch trên LS và 34,9% (15/43) BN có GPB (+) 3.3.1.2. Di căn hạch trên GPB với vị trí u trên LS (N=43BN) (P<0,05).

Bảng 3.18. Di căn hạch trên GPB với vị trí u trên lâm sàng

GPB (+) GPB (-) Tổng Tỷ lệ di căn (%)

Thượng thanh môn 3 2 5 60

Thanh môn 9 22 31 29

Hạ thanh môn 1 1 2 50

Không xác định 2 3 5 40

Tổng 15 28 43 34,9

Nhận xét:

- Với khối u vùng thượng thanh môn có 60% (3/5) BN có di căn hạch.

- Với khối u vùng thanh môn có 29% (9/31) có di căn hạch.

- Với khối u hạ thanh môn có 50% BN di căn hạch.

45

- Với khối u không xác định nơi xuất phát có 40% (2/5) BN di căn hạch.

3.3.1.3. Di căn hạch trên GPB với giai đoạn u trên LS (N=43BN) (P<0,001).

Bảng 3.19. Di căn hạch trên GPB với giai đoạn u trên lâm sàng

GPB (+) GPB (-) Tổng Tỷ lệ di căn (%)

T1 0 4 4 0

T2 4 15 19 21,1

T3 10 7 17 58,8

T4 1 2 3 33,3

Tổng 15 28 43 34,9

Nhận xét:

- U ở giai đoạn T1 trên LS không gặp trường hợp nào có hạch di căn - U ở giai đoạn T2 và T3 có 36 BN tham gia nghiên cứu, trong đó có 38,9% BN có di căn hạch (14/36) và 61,1% BN không có di căn hạch (22/36)

- U ở giai đoạn T4 có 3 BN, trong đó có 1 BN có di căn hạch (33,3%), có 2 BN không có di căn hạch.

3.3.1.4. Di căn hạch trên GPB với thời gian đến khám trên LS (N=43BN) Bảng 3.20. Di căn hạch trên GPB với thời gian đến khám trên LS

GPB (+) GPB (-) Tổng số Tỷ lệ % di căn

1 – 3 tháng 6 17 23 26,1

3 - 6 tháng 3 6 9 33,3

Trên 6 tháng 6 5 11 54,5

Tổng 15 28 43 34,9

P<0,05 Nhận xét:

- Có 26,1% (6/23) số bệnh nhân đến khám trong khoảng từ 1 đến 3 tháng có di căn hạch.

- Có 33,3% bệnh nhân có di căn hạch (3/9) khi có thời gian đến khám từ trên 3 tháng đến 6 tháng.

- Thời gian đến khám trên 6 tháng có 54,5% bệnh nhân có di căn hạch (6/11) và 45,5% bệnh nhân không có di căn hạch.

46

3.3.1.5. Kết quả phát hiện hạch trên lâm sàng và GPB theo giai đoạn u (N=43).

Bảng 3.21: Phát hiện hạch di căn qua LS và GPB theo giai đoạn u

BN nghi ngờ có hạch (+) trên LS

BN có GPB (+)

Tổng (N=43)

Tỷ lệ % phát hiện hạch

LS với GPB

T1 0 0 4 0

T2 3 4 19 75

T3 5 10 17 50

T4 0 1 3 0

Tổng 8 15 43 53,3

Nhận xét:

- Ở giai đoạn T2, LS phát hiện 3 BN còn GPB phát hiện được 4 BN có di căn hạch, so với GPB thì LS phát hiện được 75% số BN có di căn hạch. Tỷ lệ phát hiện di căn ở giai đoạn T2 là lớn nhất..

- Ở giai đoạn T3, LS phát hiện 5 BN còn GPB phát hiện được 10 BN có di căn hạch, so với giải GPB thì LS phát hiện được 50% số BN có di căn hạch.

Đây là giai đoạn có số BN phát hiện có di căn nhiều nhất ở cả LS và GPB.

- Ở giai đoạn T4, LS không phát hiện BN nào có di căn (T4 có 3 BN), tuy nhiên GPB phát hiện có 1 BN có di căn hạch. LS đã bỏ sót BN này.

3.3.1.6. Kết quả phát hiện hạch trên lâm sàng và GPB theo vị trí u (N=43) Bảng 3.22: Phát hiện hạch qua lâm sàng và GPB theo vị trí u

BN nghi ngờ có hạch (+)

trên LS

BN có GPB (+)

Tổng (N=43)

Tỷ lệ % phát hiện hạch

LS với GPB

Thượng thanh môn 3 3 5 100

Thanh môn 2 9 31 22,2

Hạ thanh môn 1 1 2 100

Không xác định 2 2 5 100

Tổng 8 15 43 53,3

Nhận xét:

47

- Với khối u vùng thượng thanh môn, hạ thanh môn, và các khối u không xác định được vị trí ban đầu thì 100% các BN nghi ngờ có hạch trên LS đều được khẳng định có di căn trên GPB.

- Với khối u vùng thanh môn, GPB phát hiện được 9 BN có di căn hạch, nhưng LS chỉ phát hiện được 2 BN (22,2%), như vậy có 7 BN có di căn hạch mà LS bỏ sót không phát hiện được.

3.3.1.7. Kết quả phát hiện hạch trên lâm sàng và GPB theo giai đoạn hạch Bảng 3.23: Phát hiện hạch qua lâm sàng và GPB theo giai đoạn hạch

BN nghi ngờ có hạch (+) trên LS

BN có GPB (+)

Tổng (N=43)

Tỷ lệ % phát hiện hạch

LS với GPB

Nx 0 1 2 0

N0 0 6 33 0

N1 3 3 3 100

N2

N2a 1 1 1 100

N2b 3 3 3 100

N2c 1 1 1 100

N3 0 0 0 0

Tổng 8 15 43 53,3

Nhận xét:

- Trong nghiên cứu có 35 BN ở giai đoạn Nx và N0. Lâm sàng không phát hiện được trường hợp nào có di căn trong nhóm này. GPB phát hiện được 7 BN có di căn hạch. Tỉ lệ di căn hạch của nhóm này là 20% (7/35) BN.

- Tất cả các BN ở giai đoạn N1, N2a, N2b, N2c lâm sàng phát hiện hạch nghi ngờ thì GPB đều khẳng định có hạch di căn.

3.3.2. Đối chiếu siêu âm với GPB

Trong số 43 BN, có 33 BN thấy hạch trên siêu âm trong đó 14 BN có hạch có đặc điểm di căn; Giải phẫu bệnh phát hiện cả 43 BN đều có hạch trong đó 15 BN có di căn hạch.

48

3.3.2.1 Di căn hạch trên GPB với phát hiện hạch trên SA (N=43BN)(P<0,005).

Bảng 3.24. Di căn hạch trên GPB với phát hiện hạch trên SA

Siêu âm GPB (+) GPB (-) Tổng Tỷ lê di căn (%)

Có hạch nghi di căn 14 0 14 100

Có hạch không di căn 1 18 19 5,3

Không có hạch 0 10 10 0

Tổng 15 28 43 34,9

Tỷ lệ (%) SÂ có hạch

nghi ngờ di căn 93,3 0 32,6

Độ nhạy (Sn) = 93,3% Độ đặc hiệu (Sp) = 100%

Giá trị TĐ dương tính (PPV) = 100% Giá trị TĐ âm tính (NPV) = 96,6%

Nhận xét:

- Các BN SA nghi ngờ di căn hạch thì 100% MBH khẳng định (+).

- Trong số 19 BN kết quả SA có hạch nhưng không nghi ngờ di căn thì vẫn có 1 BN (5,3%) phát hiện GPB (+).

- Các BN SA không có hạch thì 100% có MBH (-) (10/10).

3.3.2.2. Kết quả phát hiện hạch trên siêu âm và GPB theo giai đoạn u Bảng 3.25: Phát hiện hạch qua siêu âm và GPB theo giai đoạn u

BN nghi ngờ có hạch (+) trên SA

BN có GPB (+)

Tổng (N=43)

Tỷ lệ (%) phát hiện hạch

SÂ với GPB

T1 0 0 4 0

T2 4 4 19 100

T3 9 10 17 90

T4 1 1 3 100

Tổng 14 15 43 93,3

- Ở giai đoạn T1, cả siêu âm và giải phẫu bệnh đều không phát hiện bệnh nhân nào có hạch di căn.

- Ở giai đoạn T2 và T4, 100% số BN phát hiện hạch có đặc điểm di căn trên siêu âm thì mô bệnh học cũng dương tính.

49

- Ở giai đoạn T3, SÂ phát hiện được 9 BN có hạch nghi ngờ di căn, GPB khẳng định có 10 BN có di căn hạch. Siêu âm đã bỏ sót 1 BN có di căn hạch.

3.3.2.3. Kết quả phát hiện hạch trên siêu âm và GPB theo vị trí u Bảng 3.26: Phát hiện hạch qua siêu âm và GPB theo vị trí u

BN nghi ngờ có hạch (+) trên SÂ

BN có GPB (+)

Tổng (N=43)

Tỷ lệ (%) phát hiện hạch

SÂ với GPB

Thượng TM 3 3 5 100

Thanh môn 8 9 31 88,9

Hạ TM 1 1 2 100

Không xác định 2 2 5 100

Tổng 14 15 43 93,3

- Với khối u ở thượng thanh môn, hạ thanh môn và khối u không xác định được vị trí ban đầu thì 100% số BN có hạch nghi ngờ di căn trên siêu âm đều có kết quả MBH (+).

- Với khối u vùng thanh môn, có 88,9% số BN có nghi ngờ di căn trên SÂ cũng có MBH (+). SÂ đã bỏ sót 1 BN u vùng thanh môn có di căn hạch.

3.3.2.4. Kết quả phát hiện hạch trên siêu âm và GPB theo vị trí nhóm hạch Bảng 3.27: Phát hiện hạch qua siêu âm và GPB theo vị trí nhóm hạch

BN nghi ngờ có hạch (+) trên SÂ

BN có GPB (+)

Tổng (N=43)

Tỷ lệ (%) phát hiện hạch

SÂ với GPB

Nx 1 1 2 100

N0 5 6 33 83,3

N1 3 3 3 100

N2

N2a 1 1 1 100

N2b 3 3 3 100

N2c 1 1 1 100

N3 0 0 0 0

Tổng 14 15 43 93,3

50

Nhận xét:

- Các giai đoạn hạch Nx, N1, N2a, N2b, N2c các BN có nghi ngờ hạch trên siêu âm thì 100% có MBH (+).

- Hạch ở giai đoạn N0, SÂ phát hiện được 5 BN có nghi ngờ di căn hạch, GPN khẳng định có 6 BN có di căn hạch, như vậy SÂ bỏ sót 1 BN hạch ở N0.

3.3.3. Đối chiếu CT scanner với GPB

- Trong số 43 BN, có 19 BN thấy hạch trên CT scanner với tổng 37 hạch trong đó 11 BN có hạch có đặc điểm di căn.

3.3.3.1 Di căn hạch trên GPB với phát hiện hạch trên CT Scanner (N=43BN) Bảng 3.28. Chẩn đoán có hạch giữa CT Scanner với GPB

CT Scanner GPB (+) GPB (-) Tổng Tỷ lê (%) di căn

Có hạch di căn 11 3 14 78,6

Có hạch không di căn 2 3 5 40

Không có hạch 2 22 24 8,3

Tổng 15 28 43 34,9

Tỷ lệ (%) CT có hạch

nghi ngờ di căn 73,3 10,7 32,6

Độ nhạy (Sn) = 73,3% Độ đặc hiệu (Sp) = 89,3%

Giá trị TĐ dương tính (PPV) = 78,6% Giá trị TĐ âm tính (NPV) = 86,2%

P < 0,005 Nhận xét:

- CT nghi ngờ có 14 BN có hạch di căn, MBH khẳng định chỉ có 11 BN có di căn (78,6%). CT sai ở 3 BN khi nghi ngờ di căn hạch nhưng MBH (-).

- Có 5 BN trên CT phát hiện có hạch nhưng không di căn thì trong đó có 2 BN có MBH (+). CT đã không phát hiện được 2 BN có hạch di căn này.

- Trong 24 BN trên CT không thấy hạch nhưng kết quả MBH khẳng định có 2/24 BN có hạch di căn (8,3%). CT đã bỏ sót không phát hiện được hạch di căn ở 2 trường hợp BN này.

51

3.3.3.2. Kết quả phát hiện hạch trên CT Scanner và GPB theo giai đoạn u Bảng 3.29: Phát hiện hạch qua CT Scanner và GPB theo giai đoạn u

BN có CT nghi ngờ có hạch (+)

BN có CT không

nghi ngờ có hạch (+) Tổng (N=43) GPB (+) GPB (-) GPB (+) GPB (-)

T1 0 0 0 4 4

T2 4 0 0 15 19

T3 6 2 4 5 17

T4 1 1 0 1 3

Tổng 11 3 4 25 43

Nhận xét:

- Với khối u ở giai đoạn T2, BN trên CT nghi ngờ di căn thì 100% các BN đó MBH khẳng định có di căn hạch.

- Với khối u giai đoạn T3, CT chỉ phát hiện được 6/10 BN có MBH (+) bỏ sót 4 BN có MBH (+). Ngoài ra CT còn phát hiện sai 2 BN khi nghi ngờ có di căn hạch nhưng kết quả MBH là âm tính.

- Với khối u ở giai đoạn T4, CT phát hiện được 1 BN có di căn hạch, phát hiện sai 1 BN khi nghi ngờ có hạch di căn nhưng MBH lại âm tính.

3.3.3.3. Kết quả phát hiện hạch trên CT Scanner và GPB theo vị trí u Bảng 3.30: Phát hiện hạch qua CT Scanner và GPB theo vị trí u

BN có CT nghi ngờ có hạch (+)

BN có CT không

nghi ngờ có hạch (+) Tổng (N=43) GPB (+) GPB (-) GPB (+) GPB (-)

Thượng TM 3 0 0 2 5

Thanh môn 5 2 4 20 31

Hạ TM 1 0 0 1 2

Không xác định 2 1 0 2 5

Tổng 11 3 4 25 43

Nhận xét:

52

- Với khối u ở thượng thanh môn và hạ thanh môn 100% BN trên CT có nghi ngờ hạch di căn thì có MBH (+).

- Với khối u không xác định vị trí ban đầu thì có 2 BN có CT và MBH cùng (+). Ngoài ra CT phát hiện sai 1 BN khi nghi ngờ di căn nhưng BMH (-).

- Với khối u ở thanh môn CT chỉ phát hiện được 5/9 BN có MBH (+), bỏ sót 4 BN. Ngoài ra còn phát hiện sai 2 BN có kết quả CT nghi ngờ hạch di căn nhưng kết quả MBH là âm tính.

3.3.3.4. Kết quả phát hiện hạch trên CT Scanner và GPB theo nhóm hạch Bảng 3.31: Phát hiện hạch qua CT Scanner và GPB theo vị trí nhóm hạch

BN có CT nghi ngờ có hạch (+)

BN có CT không

nghi ngờ có hạch (+) Tổng (N=43) GPB (+) GPB (-) GPB (+) GPB (-)

Nx 1 0 0 1 2

N0 3 3 3 24 33

N1 3 0 0 0 3

N2

N2a 1 0 0 0 1

N2b 3 0 0 0 3

N2c 0 0 1 0 1

N3 0 0 0 0 0

Tổng 11 3 4 25 43

Nhận xét:

- Các bệnh nhân có giai đoạn hạch Nx, N1, N2a, N2b trên CT có nghi ngờ hạch di căn thì 100% MBH hạch (+).

- Hạch ở giai đoạn N0, có 3 BN nghi ngờ hạch di căn trên CT thì có MBH (+). Ngoài ra CT bỏ sót 3 BN có MBH (+), và cho kết quả sai với 3 BN có kết quả CT nghi ngờ hạch di căn nhưng MBH (-).

- Hạch ở giai đoạn N2c có 1 BN trên CT bỏ sót không phát hiện được có di căn hạch.

53

3.3.4. Đối chiếu phát hiện hạch giữa LS, SA CT scanner với GPB (N=43BN) Bảng 3.32: Đối chiếu phát hiện hạch giữa LS, SA CT scanner với GPB

Lâm sàng Siêu âm CT

scanner GPB Số BN có hạch

được phát hiện 8 33 19 43

Số BN có hạch

di căn được phát hiện 8 14 11 15

Tỷ lệ phát hiện BN có

hạch với GPB (%) (N=43) 18,6 76,7 44,2 Tỷ lệ phát hiện BN có di

căn với GPB (%) (N=15) 56,3 93,3 73,3 Nhận xét:

- Tỷ lệ phát hiện hạch chung trước phẫu thuật thì siêu âm phát hiện được nhiều bệnh nhân có hạch nhất, với 76,7% số BN có hạch được siêu âm phát hiện ra, tỷ lệ này cao hơn so với cả lâm sàng (18,6%) và CT scanner (44,1%) nhưng thấp hơn so với GPB (100% số BN đều có hạch).

- Tỷ lệ phát hiện BN có hạch có đặc điểm di căn ở siêu âm cũng là cao nhất với 93,3% số BN có hạch có đặc điểm di căn được siêu âm phát hiện cao hơn so với lâm sàng (53,3%) và CT scanner (73,3%)

54

Một phần của tài liệu NGHIÊN cứu đặc điểm DI căn HẠCH cổ của UNG THƯ THANH QUẢN có nạo vét HẠCH cổ QUA lâm SÀNG, SIÊU âm, cắt lớp VI TÍNH và mô BỆNH học (Trang 55 - 65)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(100 trang)