TỔNG QUAN VỀ AGRIBANK CHI NHÁNH QUẢNG NGÃI

Một phần của tài liệu những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam để gửi tiền tiết kiệm tại tỉnh quảng ngãi (Trang 47 - 50)

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHI N CỨU

CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHI N CỨU VÀ THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHI N CỨU VÀ THẢO LUẬN

4.1 TỔNG QUAN VỀ AGRIBANK CHI NHÁNH QUẢNG NGÃI

4.1.1 Sơ ƣợc về ịch sử hình thành và phát triển củ Agrib nk Chi nhánh Quảng Ngãi

Agribank Chi nhánh Quảng Ngãi đƣợc thành lập ngày 01/7/1989 trên cơ sở chia tách từ Agribank Chi nhánh Nghĩa Bình đến ngày 15/10/1996 đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Tỉnh Quảng Ngãi.

Hoạt động kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, chi nhánh có chức năng hoạt động kinh doanh tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo phân cấp của Agribank Việt Nam;

tổ chức điều hành kinh doanh, kiểm tra, kiểm soát nội bộ theo ủy quyền của Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Agribank Việt Nam; thực hiện các nhiệm vụ khác của Hội đồng quản trị hoặc Tổng Giám đốc Agribank Việt Nam giao.

Mạng lưới hoạt động đã trải rộng đến hầu hết các địa bàn trong tỉnh Quảng Ngãi, từ địa bàn thành phố đến tận vùng sâu, vùng xa, vùng hải đảo. gồm hội sở chính, 14 chi nhánh loại 3, 11 phòng giao dịch trực thuộc chi nhánh loại 3, Agribank Chi nhánh Quảng Ngãi trở thành NHTM có mạng lưới rộng nhất so với các NHTM khác trên địa bàn, có khả năng phục vụ tốt cho nhiều đối tƣợng khách hàng, nhất là cung cấp các SPDV ngân hàng phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Bảng 4.1: Đị điểm chi nhánh, phòng gi o dịch của Agribank tỉnh Quảng Ngãi STT Đị điểm Số ƣợng chi nhánh Số ƣợng phòng

giao dịch

1 Huyện Tƣ Nghĩa 1 2

2 Huyện Trà Bồng 1

3 Thành Phố Quảng Ngãi 2 5

4 Huyện Sơn Tịnh 1 2

5 Huyện Sơn Hà 1

6 Huyện Nghĩa Hành 2

7 Huyện Mộ Đức 1 2

8 Huyện Đức Phổ 2 1

9 Huyện Ba Tơ 1

10 Huyện Bình Sơn 2 1

11 Huyện Lý Sơn 1

Tổng cộng 15 13

(Nguồn: website http://agribank.ngan-hang.com/chi-nhanh/quang-ngai) Đội ng nhân sự đã gia tăng về số lƣợng và nâng cao về chất lƣợng. Đến cuối năm 2013, số lƣợng lao động của chi nhánh đã tăng lên 338 CBVC, cơ bản đáp ứng nhu cầu mở rộng mạng lưới và phát triển hoạt động kinh doanh tại đơn vị.

4.1.2 Cơ cấu tổ chức quản ý tại Agrib nk Chi nhánh Quảng Ngãi

Bộ máy quản lý của Agribank Chi nhánh Quảng Ngãi đƣợc bố trí linh hoạt, phù hợp với tình hình thực tiễn kinh doanh tại địa phương trong từng thời kỳ đã giúp cho ban giám đốc điều hành tốt hoạt động kinh doanh tại đơn vị.

- Ba giá ốc: Gồm 01 giám đốc và 03 phó giám đốc. Giám đốc là người lãnh đạo cao nhất; Phó giám đốc là người được giám đốc uỷ quyền và hoàn thành nhiệm vụ mà giám đốc giao phó.

- Phò g Hà h chí h &Nhâ sự: Sắp xếp hội nghị, tiếp khách, văn thƣ và báo chí;

thực hiện công tác xây dựng cơ bản, sửa chữa tài sản cố định, mua sắm công cụ lao động; tổ chức đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ, đề xuất định mức lao động, khoán quỹ tiền lương đến các NH trực thuộc...

- Phò g Tí dụng: Cho vay các thành phần kinh tế, thẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo phân cấp ủy quyền; thực hiện thẩm định đối với các hồ sơ vƣợt quyền phán quyết do chi nhánh loại 3 trình, kinh doanh ngoại tệ, thanh toán quốc tế, bảo lãnh ngoại tệ có liên quan đến thanh toán quốc tế...

- Phò g Kế ho ch tổng hợp: Huy động vốn, xây dựng kế hoạch kinh doanh theo định hướng của Agribank.

- Phò g Kiểm tra kiể soát ội bộ: Giám sát, kiểm tra, kiểm toán toàn bộ hoạt động nghiệp vụ trong nội bộ ngân hàng.

- Phò g Kế toá &Ngâ quỹ: Thực hiện tất cả các giao dịch phát sinh(tiền gửi, cho vay, bảo lãnh, chuyển tiền, mua bán ngoại tệ mặt, thu phí dịch vụ, thẻ, chi trả kiều hối, thực hiện quy trình nhập, xuất và quản lý tài sản đảm bảo trong kho….), hạch toán thống kê các nghiệp vụ phát sinh trong hoạt động kinh doanh, quản lý mạng lưới tin học của toàn chi nhánh.

- Phò g D ch vụ và Mar eti g: thực hiện các nghiệp vụ thẻ, chính sách khách hàng và tiếp thị thông tin tuyên truyền, ATM, đại lý chứng khoán…

- Chi há h lo i 3: Huy động vốn; cho vay; cung ứng các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ; kinh doanh các nghiệp vụ ngoại hối đƣợc Tổng giám đốc Agribank cho phép; thực hiện kiểm tra kiểm toán nội bộ việc chấp hành thể lệ, chế độ nghiệp vụ trong phạm vi địa bàn theo quy định.

Với cơ cấu tổ chức hợp lý như trên cho thấy hệ thống mạng lưới hoạt động của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi trải rộng khắp địa bàn toàn tỉnh.

4.1.3 Tình hình huy đ ng tiền gửi tiết kiệm củ Agrib nk gi i đoạn 2012-2014

Huy động vốn đƣợc xem là một trong những hoạt động quan trọng đối với NHTM nói chung và Agribank Chi nhánh Quảng Ngãi nói riêng. Trong những năm qua, nguồn vốn huy động trong dân cƣ chiếm tỷ trọng lớn, cụ thể nhƣ sau:

Bảng 4.2: Tình hình gửi tiết kiệm gi i đoạn 2012-2014

ĐVT: Tỷ ồ g Chỉ tiêu 2012 2013 2014 Tăng/giảm(%)

2013/2012 2014/2013 Tiền gửi dân cƣ 3.606 4.199 4.959 593 16,44 760 18,10

(Nguồ : Báo cáo tổng kết Agriba Chi há h u g Ng i 2012-2014) Agribank Quảng Ngãi xác định nhiệm vụ trọng tâm hoạt động kinh doanh là công tác huy động vốn, tập trung mọi nguồn lực cho việc tăng trưởng nguồn vốn tại địa phương. Qua bảng số liệu trên cho thấy cơ cấu nguồn vốn huy động có những biến đổi đáng kể , và cơ cấu nguồn vốn chuyển biến theo hướng tích cực, ổn định qua các năm.

Việc tăng trưởng nguồn vốn giai đoạn 2012-2014 đã giúp Agribank Chi nhánh Quảng Ngãi tự cân đối vốn để đáp ứng nhu cầu tín dụng trên địa bàn Quảng Ngãi và thừa vốn điều về Trụ sở chính Agribank để góp phần cân đối chung và đảm bảo thanh khoản toàn Ngành.

Một phần của tài liệu những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam để gửi tiền tiết kiệm tại tỉnh quảng ngãi (Trang 47 - 50)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(87 trang)