PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Điều kiện tự nhiên, Kinh tế- Xã hội xã Tân Khánh
4.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội
Trong những năm qua Đảng ủy, Ủy ban nhân dân xã Tân Khánh đã vận dụng sáng tạo chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước gắn với nhiệm vụ xây dựng và phát triển kinh tê – xã hội, nâng cao đời sống, thu nhập của nhân dân. Tổng thu ngân sách của xã vượt mức chỉ tiêu 5% đến 20%.
26
4.1.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Sau 5 năm thực hiện Nghị quyết của đại hội Đảng bộ lần thứ 2 (nhiệm kỳ 2005-2010), đã tạo được sự chuyển biến sâu sắc toàn diện trong đời sống của địa phương. Cơ cấu kinh tế có sự chuyển biến tích cực theo hướng thương mại và dịch vụ ngày cang phát triển, các nghành nghề được phát triển theo hướng đa dạng hóa chuyển đổi theo biến động thị trường.
4.1.2.3. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế a) Khu vực kinh tế nông nghiệp
Được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát chủa huyện Phú Bình, UBND xã Tân Khánh đã áp dụng những tiến bộ khoa học kĩ thuật của nghành nông, lâm nghiệp vào trong sản xuất , mạnh dạn đổi mới cơ cấu cây trồng, vật nuôi, đưa thử nghiệm nhiều giống mới năng suất cao, vào trồng thì điểm đã cho kết quả khả quan. Cụ thể như sau:
Trong những năm qua xã đã tập trung xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp, tăng cường chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi, tích cực chuyển giao khoa học kỹ thuật vào sản xuất. Hội nông dân xã hoạt động rất hiệu quả, tổ chức các cuộc hội thảo về nông nghiệp để phổ biến kỹ thuật cho người nông dân.
27
Bảng 4.1: Năng suất, sản lượng của một số cây trồng chính giai đoạn 2012 - 2014
Cây trồng Đơn vị 2012 2013 2014
1. Cây lúa
- Diện tích ha 661,30 685 685
- Năng suất BQ Tạ/ha 39,72 42 42,05
- Sản lượng Tạ 26.267,74 28770 28807
2. Cây ngô
- Diện tích ha 150 180 180
- Năng suất BQ Tạ/ha 40,8 32 32,08
- Sản lượng Tạ 6120 5760 5775
3. Cây lạc
- Diện tích ha 115 115 115,00
- Năng suất BQ Tạ/ha 10 10 10
- Sản lượng Tạ 1150 1150 1150
4. Cây khoai
- Diện tích ha 170 150 150
- Năng suất BQ Tạ/ha 60 60 60
- Sản lượng Tạ 10200 9000 9000
5. Cây sắn
- Diện tích ha 100 100 100
- Năng suất BQ Tạ/ha 60 60 60
- Sản lượng Tạ 6000 6000 6000
6.Cây rau màu các loại
- Diện tích ha 30,00 30 41
- Sản lượng Tạ 600 810 737
7.Cây ăn quả
- Sản lượng Tạ 3000 3135 3850
(Nguồn: Uỷ ban nhân dân huyện Phú Bình)
28
- Chăn nuôi: Trong những năm qua nghành chăn nuôi đã có những bước phát triển về số lường đàn gia súc. Cơ cấu đàn gia súc, gia cầm được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 4.2: Một số vật chăn nuôi chính giai đoạn 2012 - 2014
Giống vật nuôi Đơn vị 2012 2013 2014
1. Gia súc
- Trâu, bò Con 1228 1700 1700
- Lợn Con 7321 8000 8000
2. Gia cầm Con 83700 90000 90000
3. Thủy sản ha 43,20 43,20 5290
(Nguồn: Uỷ ban nhân dân huyện Phú Bình) Trong tương lai có thể tăng sản lượng gia cầm và có kế hoạch phát triển đàn lợn. Đặc biệt là diện tích nuôi trồng thủy sản cần phải tăng hơn nữa bởi nó mang lại hiệu quả và giá trị kinh tế cao.
- Lâm nghiệp: Xã tân khánh có diện tích đất lâm nghiệp là 478,56 ha, toàn bộ là đất rừng trồng sản xuất. Trong năm 2014 đã trồng lại được 54,30ha đất rừng trồng sản xuât. Công tác phòng cháy chữa cháy rừng luôn được đảm bảo.Trong nhưng năm tới cần khai thác tốt diện tích đất rừng trồng sản xuất và diện tích đất chưa sử dụng vào trồng rừng, nhằm tăng diện tích đất rừng, đảm bảo không còn diện tích đất trống, đồi núi trọc, nâng cao diện tích che phủ của rừng.
4.1.2.4. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập
Xã Tân Khánh hiện có 25 thôn, xã có 7394 người, với 1654 hộ, tỷ lên tăng dân số tự nhiên là 1,17%. Mật độ dân số của xã là 351,32 người/km. về cơ cấu dân số, có 3933 nam (52,92%) và nữ (47,08%). Tổng số hộ nông nghiệp là 1389 hộ (84,23%), có 260 hộ hoạt động kinh doanh dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp (15,77%).
29
Theo tính chất chung của hoạt động nông nghiệp mang tính thời vụ nên lao động nông nhàn khi mùa vụ xong, một số lao động đi làm ăn nơi khác, còn lại một số lao động nông nhàn không có việc làm. Phần lớn lao động của xã chưa được đào tạo cơ bản, số lương lao động dồi dào nhưng chưa đủ khả năng đáp ừng yêu cầu công việc. trong những năm gần đây theo chủ trương của xã luôn khuyến khích phát triển nghành nghề tại xã tạo việc làm cho lao động tại địa phương, góp phần tăng thu nhập nâng cao đời sống vật chất cũng như tinh thần của nhân dân trong xã.
* Đánh giá chung điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Tân Khánh a) Những thuận lợi
- Khí hậu, thời tiết ít chịu ảnh hưởng của gió, bão là điều kiện tốt cho phát triển khu dân cư và xây dựng công trình có khả năng phù hợp với nhiều mô hình sản xuất, nhiều loại cây công nghiệp, cây ăn quả.
- Nhân dân cần cù, chịu khó ham học hỏi, sáng tạo và đoàn kết, nguồn nhân lực dồi dào là động lực để phát triển kinh tế, xây dựng đô thị.
b) Những khó khăn, hạn chế
- Không được thiên nhiên ưu đãi về tài nguyên khoáng sản đã hạn chế đến phát triển ngành.
- Môi trường đất, không khí, nguồn nước đang có dấu hiệu bị ô nhiễm cần có biện pháp tích cực bảo vệ để sử dụng bền vững.
- Hệ thống đường giao thông chưa phát triển.
30