Thực tế báo cáo kế toán trách nhiệm sử dụng tại Tập đoàn

Một phần của tài liệu Luận văn thạc sĩ kế toán trách nhiệm tại tập đoàn hoàng anh gia lai (Trang 63 - 78)

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM TẠI TẬP ĐOÀN HOÀNG ANH GIA LAI

2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM TẠI TẬP ĐOÀN HOÀNG ANH GIA LAI

2.2.4. Thực tế báo cáo kế toán trách nhiệm sử dụng tại Tập đoàn

Tập đoàn Hoàng Anh Gia Lai hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau, do vậy tập đoàn đã phân cấp cho các đơn vị thành viên tự đưa ra kế hoạch sản xuất kinh doanh của đơn vị mình:

Doanh số, mục tiêu là bao nhiêu, mức lợi nhuận đạt được và cách thức để thực hiện việc đưa ra các kế hoạch đó. Các đơn vị thành viên lập kế hoạch dựa vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của năm trước và dự báo nhu cầu trong năm nay để có sự điều chỉnh cho phù hợp với tình hình mới, các đơn vị thành viên tiến hành lập kế hoạch trình lãnh đạo Công ty phê duyệt vào đầu mỗi niên độ.

Lập kế hoạch có kế hoạch dài hạn, kế hoạch ngắn hạn. Trên cơ sở các kế hoạch dài hạn, Công ty triển khai các kế hoạch ngắn hạn, duyệt kế hoạch từ các đơn vị, triển khai và kiểm tra quá trình thực hiện kế hoạch tại các đơn vị. Nội dung của một kế hoạch gồm:

- Kế hoạch doanh thu (Bảng 1 ) - Kế hoạch sản xuất (Bảng 2 ) - Kế hoạch nguyên liệu (Bảng 3 ) - Kế hoạch tiền lương (Bảng 4 )

- Kế hoạch chi phí sản xuất chung (Bảng 5 )

- Kế hoạch chi phí bán hàng, quản lý và lãi vay (Bảng 6 ) - Kế hoạch kết quả hoạt động kinh doanh (Bảng 7 )

* Thời gian lập, trình duyệt và giao kế hoạch:

Các công ty xây dựng và trình duyệt kế hoạch trước ngày 31/7 của năm trước. Các đơn vị trình duyệt kế hoạch trước ngày 30/6 trước năm lập kế hoạch. Công ty sau khi có kế hoạch do Tổng công ty duyệt sẽ giao kế hoạch cho các đơn vị trực thuộc.

Sau khi có kế hoạch chung, Công ty căn cứ thực trạng sản xuất, hoạt động của từng đơn vị, sẽ tiến hành giao kế hoạch cho các đơn vị trực thuộc.

Nội dung kế hoạch tài chính ở các đơn vị tương tự như trong toàn Công ty.

Công tác lập kế hoạch doanh thu được thực hiện vào cuối mỗi năm.

Trên cơ sở số liệu từ các bộ phận bán hàng, kế toán công nợ tiến hành hạch toán doanh thu, đồng thời lập bảng tổng hợp doanh thu báo cáo lên Giám đốc.

Báo cáo này còn thể hiện các chỉ tiêu dự toán về doanh thu theo yêu cầu của lãnh đạo Công ty về mức tăng trưởng doanh thu trong năm tới. Nhờ có sự hỗ trợ của phần mềm kế toán, báo cáo tổng hợp doanh thu được tổng hợp chi tiết theo cơ cấu nhóm hàng, theo đối tượng bán và theo bộ phận bán.

b. Kế hoch doanh thu

Hàng năm, Phòng kinh doanh của các đơn vị thành viên căn cứ vào kết quả tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ đã thực hiện năm trước; cung cấp dịch vụ và giá bán sản phẩm; cung cấp dịch vụ có thể thực hiện trong năm tới để tiến hành lập kế hoạch doanh thu gửi về trụ sở xem xét và phê duyệt. Báo cáo về kế hoạch doanh thu do Giám đốc của các đơn vị thành viên chịu trách nhiệm.

c. Kế hoch sn lượng sn xut

Vào cuối năm, các đơn vị thành viên căn cứ vào tình hình thực tế, kết quả hoạt động sản xuất trong năm qua, các hợp đồng bán hàng đã ký, đơn vị xây dựng chỉ tiêu kế hoạch cho năm tới. Kế hoạch này do Giám đốc của đơn vị chịu trách nhiệm. Theo quy định, kế hoạch sẽ được gửi về trụ sở tập đoàn để có sự điều chỉnh, cân đối nhiệm vụ.

Vào tháng 10 hàng năm các đơn vị thành viên lập kế hoạch sản lượng sản xuất dự kiến cho năm sau của đơn vị mình.

d. Kế hoch li nhun

Căn cứ vào lợi nhuận của năm nay và kế hoạch sản xuất kinh doanh trong năm tiếp theo, kế toán của các đơn vị thành viên lập kế hoạch lợi nhuận gửi về phòng tài chính kế toán của Tập đoàn. Giám đốc các đơn vị này chịu trách nhiệm về số liệu trong kế hoạch.

e. Kế hoch v chi phí nhân công

Để chuẩn bị nhân lực phục vụ cho năm tài chính mới, đầu tháng Chín phòng nhân sự công ty sẽ phân phát mẫu yêu cầu về tình hình nhân sự của mỗi bộ phận trong năm mới. Cuối cùng, căn cứ trên các quyết định về tình hình nhân sự, mức lương cơ bản và chính sáchthưởng cho năm mới, Trưởng bộ phận nhân sự sự sẽ lập kế hoạch chi tiết về nhân lực, tiền lương, tiền thưởng, BHXH, BHYT, BHTN và các chi phí khác phát sinh ở mỗi bộ phận theo từng tháng trong năm.

f. Kế hoch chi phí sn xut và giá thành

Phòng kế hoạch xây dựng căn cứ vào định mức nguyên vật liệu, bao bì, giá mua nguyên vật liệu đầu vào, định mức lương công nhân sản xuất và chi phí chung.

+ Định mc nguyên vt liu chính, nguyên vt liu ph, bao bì

Nguyên vật liệu chủ yếu để sản xuất ra sản phẩm dược rất đa dạng.

Nguồn gốc của nguyên vật liệu này có thể mua trong nước và ngoài nước, nên giá cả thường biến động. Giá mua nguyên vật liệu kế hoạch thường được tính tăng 10% so với giá nguyên vật liệu kỳ trước đó, để dự báo trước những biến động này để tránh bị thua lỗ hoặc nguy cơ không hoàn thành hợp đồng khi giá nguyên vật liệu tăng. Trên cơ sở định mức về lượng

+ Định mc lương công nhân sn xut: Căn cứ vào đơn giá lương kế hoạch do phòng kế hoạch xây dựng trước cho từng kỳ. Tùy thuộc vào tính phức tạp, điều kiện kỹ thuật của từng công đoạn và từng sản phẩm khác nhau mà mỗi công đoạn có định mức công khác nhau. Đơn giá tiền lương cho công nhân sản xuất được xác định cho từng công đoạn sản xuất do từng tổ sản xuất phụ trách.

+ Các chi phí sản xuất chung như phụ tùng thay thế, tiền điện, tiền nước, điện thoại, công cụ dụng cụ… thường được xác định căn cứ vào mức sử dụng kỳ trước và dự kiến biến động để dự tính chi phí cho từng kỳ. Dựa vào đó tiến hành phân bổ cho sản phẩm theo sản lượng dự kiến sản xuất của kỳ kế hoạch.

3 2

1

g.H thng báo cáo kế toán ni b trong Công ty:

Tập đoàn Hoàng Anh Gia Lai kiểm soát nhiều đơn vị trực thuộc hạch toán độc lập. Vì vậy báo cáo tài chính của Công ty được lập trên cơ sở hợp nhất các báo cáo của Công ty và các đơn vị trực thuộc. Trên cơ sở của phân cấp quản lý tài chính trong Công ty, các bộ phận, các đơn vị trực thuộc tuỳ thuộc vào quyền hạn và trách nhiệm của mình để quản lý và kiểm soát các thông tin tài chính. Định kỳ, cuối quý, các đơn vị lập các báo cáo chi phi, doanh thu và lợi nhuận lên công ty, cung cấp thông tin để công ty lập báo cáo hợp nhất toàn Công ty. Trình tự báo cáo được phác hoạ như sau:

Bng 2.2 .Trình t h thng báo cáo ni b trong Công ty

Chi phí, doanh thu có khả nẳng kiểm soát Hệ thống báo cáo kế toán nội bộ Tập đoàn Hoàng Anh Gia Lai

Chi phí khấu hao TSCĐ Bảng trích khấu hao TSCĐ

Chi phí sửa chữa lớn Chi phí sửa chữa lớn kế hoạch và thực hiện

Chi phí mua nguyên liệu Chi phí mua nguyên liệu kế hoạch và thực hiện

Chi phí quản lý Báo cáo chi phí quản lý

Tổng chi phí sản xuất Bảng tổng cộng chi phí sản xuất theo yếu tố

Tổng chi phí sản xuất Bảng tổng cộng chi phí sản xuất khác theo yếu tố

Tổng doanh thu sản xuất , tổng doanh thu kinh doanh, chi phí quản lý doanh nghiệp trong toàn Công ty

Báo cáo tổng hợp kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh toàn Công ty

Các đơn vị trực thuộc

Chi phí phân phối Bảng tổng hợp chi phí sản xuất theo yếu tố

Chi phí sản xuất khác Bảng tổng hợp chi phí sản xuất khác theo yếu tố

Doanh thu hoạt động sản xuất,kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị

Chi phí quản lý doanh nghiệp toàn đơn vị Bảng tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp

* Chú thích:

(1) Các đơn vị trực thuộc báo cáo chi phí sản xuất lên Công ty, kế toán của Công ty tổng hợp chi phí sản xuất, kinh doanh của tất cả các đơn vị và lập Bảng tổng hợp chi phí sản xuất theo yếu tố của chi phí.

(2) Các đơn vị trực thuộc lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất khác của đơn vị mình, báo cáo lên cấp trên. Công ty tổng hợp chi phí sản xuất chế biến khác của tất cả các đơn vị trực thuộc, lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất, kinh doanh toàn Công ty.

(3) Những đơn vị trực thuộc Công ty kiểm soát được doanh thu của hoạt động sản xuất , chi phí về quản lý doanh nghiệp trong đơn vị như lương của ban quản trị, nhân viên các phòng ban, chi phí văn phòng, điện nước…lập Bảng tổng hợp kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty sẽ tổng hợp các báo cáo của các đơn vị trực thuộc và lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên phạm vi toàn Công ty

Bng 2.3: Báo cáo kết qu kinh doanh năm 2011 toàn công ty ĐVT: 1000 đồng

CHỈ TIÊU NĂM 2011

DOANH THU 2.521.007.686

CHI PHÍ 1.904.147.660

LỢI NHUẬN 616.860.025

Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu 0,245 Bng 2.4: Báo cáo kết qu kinh doanh tng ngành năm 2011

ĐVT: 1000 đồng

CHỈ TIÊU CAO SU KHOÁNG SẢN

BĐS MIỀN

TRUNG THỦY ĐIỆN

Doanh thu

25.522.759,54 863.482.280,00

177.758.780,00 128.778.460,00 Chi phí 28.566.114,95 499.567.642,09 126.634.526,96 96.195.763,28

Lợi nhuận

-

3.043.355,41 363.914.637,91 51.124.253,04 32.582.696,72

CHỈ TIÊU GỖ, ĐÁ VẬN TẢI NGUYÊN VẬT

LIỆU CƠ KHÍ HỘI SỞ

Doanh thu 492.045.910,10 39.905.003,30 101.093.700,18 38.056.940,00 422.224.900,00 Chi phí 431.848.697,18 38.471.757,77 97.240.540,21 37.886.378,60 256.476.326,60 Lợi nhuận 60.197.212,92 1.433.245,53 3.853.159,97 170.561,40 165.748.573,40

CHỈ

TIÊU XÂY DỰNG CẦU

ĐƯỜNG KHÁCH SẠN THỂ THAO BỆNH VIỆN Doanh thu 44.735.694,00

44.735.694,00

103.373.431,50

8.092.000,00

31.202.133,00 Chi phí 41.211.720,00 65.477.717,39 108.816.855,14 36.794.936,74

38.958.683,29 Lợi nhuận 3.523.974,00

-

20.742.023,39 -5.443.423,64 -

28.702.936,74 -

7.756.550,29

h. Báo cáo tình hình kinh doanh ti các công ty con, chi nhánh, thành viên

Hằng năm, tại các đơn vị thực hiện kế hoạch doanh thu theo mức tổng công ty giao khoán và có trách nhiệm nộp đầy đủ mức lợi nhuận khoán cho tổng công ty. Kế toán ở hai chi nhánh không thực hiện hạch toán khoản doanh thu này, mà chuyển số liệu về Công ty hạch toán. Như vậy, do có sự độc lập trong tổ chức thực hiện kinh doanh ở các chi nhánh, nên công tác đánh giá kết quả kinh doanh ở các đơn vị cũng được lãnh đạo Công ty chú trọng thực hiện.

Báo cáo v tình hình s dng, chế biến nguyên vt liu

Chi phí nguyên vật liệu phát sinh trong quá trình thu mua, bảo quản và đưa vào sử dụng cho sản xuất. Tương ứng với sự vận động của dòng chi phí nguyên vật liệu là trách nhiệm của các bộ phận liên quan: bộ phận thu mua, bộ phận tiếp nhận, các bộ phận sản xuất và bộ phận quản lý phân xưởng.

Để phục vụ cho yêu cầu kiểm soát chi phí nguyên vật liệu và đánh giá trách nhiệm của các bộ phân có liên quan, các bộ phận lập báo cáo về tình hình sử dụng nguyên vật liệu.

Báo cáo v tình hình s dng lao động

Trong các doanh nghiệp sản xuất, chi phí lao động chiếm một tỷ trọng lớn trong cơ cấu chi phí và giá thành. Việc tính toán và phân bổ chính xác chi phí tiền lương vào giá thành sản phẩm. Thực hiện chế độ tiền lương cho người lao động theo quy định, kịp thời sẽ phát huy được tính năng động, sáng tạo của người lao động.

Trên cơ sở các kế hoạch về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế hoạch chi phí nhân công trực tiếp và kế hoạch chi phí sản xuất chung đã được lập Giám Đốc các đơn vị trực thuộc thống kê và lập kế hoạch cho năm sau.

Định kỳ hằng năm, Giám đốc sẽ dựa vào báo cáo kết quả kinh doanh của chi nhánh để đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu, lợi nhuận giao khoán từng chi nhánh. Nếu có tồn tại, khó khăn gì Ban Tổng Giám đốc cùng với Giám đốc các chi nhánh cùng tìm hiểu nguyên nhân và tìm hướng giải quyết, đồng thời bàn bạc đề ra mức chỉ tiêu giao khoán

Bng 2.5: Kết qu kinh doanh năm 2011 – Công ty C phn g Hoàng Anh Gia Lai .

ĐVT: 1000 đồng

Chỉ tiêu Kế hoạch

năm 2010 Lũy kế

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 492.045.910 520.522.761

2. Các khoản giảm trừ 424.609

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

492.045.910 520.098.153

4. Giá vốn hàng bán 371.439.051 440.767.030

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

120.606.859 79.331.122 6. Doanh thu hoạt động tài chính 3.541.095 7. Chi phí hoạt động tài chính 29.118.542 43.715.316

Trong đó: chi phí lãi vay 29.118.542 42.831.123 8. Chí phí bán hàng 19.972.686 22.930.437 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 11.318.418 12.049.697 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 60.197.213 4.176.767

11. Thu nhập khác 7.376.742

12. Chi phí khác 14.249.152

13. Lợi nhuận khác 6.872.410

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 60.197.213 -2.695.642 15. Thuế TNDN hiện hành - 16. Thuế TNDN hoãn lại - 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 60.197.213 -2.695.642 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu 0,122

Bng 2. 6: Báo cáo chi phí ca các nhà máy thuc công ty CP g Hoàng Anh Gia Lai

MÁY HÀM RNG + TRÀ BÁ

CHỈ TIÊU ĐVT Kế hoạch Lũy kế

Tồn đầu kỳ m3 4.750

Sản xuất trong kỳ m3

Xuất bán trong kỳ m3

Tồn cuối kỳ m3 4.750

Chi phí NVL chính ngàn đồng 68.438.994 108.219.958 Chi phí vật liệu phụ ngàn đồng 15.051.200 33.750.504 Chi phí nhân công ngàn đồng 18.037.368 44.278.026 Chi phí chung ngàn đồng 10.087.800 20.879.447 Giá thành sản xuất ngàn đồng 111.615.362 207.127.935 USD 5.724 10.622 Chi phí lãi vay ngàn đồng 8.871.427 18.752.169 Chi phí bán hàng ngàn đồng 5.484.120 5.399.496 Chi phí quản lý ngàn đồng 2.957.142 5.768.341

Chi phí khác ngàn đồng - - Giá thành tiêu thụ ngàn đồng 17.312.689 163.891.732 USD 888 8.405 MÁY GỖ QUY NHƠN

Tồn đầu kỳ m3

Sản xuất trong kỳ m3 4.196 1.810 Xuất bán trong kỳ m3 4.196 1.674

Tồn cuối kỳ m3 493

Chi phí NVL chính ngàn đồng 67.064.817 35.098.060 Chi phí vật liệu phụ ngàn đồng 13.426.720 9.364.426 Chi phí nhân công ngàn đồng 18.142.855 13.689.118 Chi phí chung ngàn đồng 8.213.736 7.831.459 Giá thành sản xuất ngàn đồng 106.848.128 65.983.063 USD 5.479 3.384

Chi phí lãi vay ngàn đồng 8.162.874 3.620.998 Chi phí bán hàng ngàn đồng 4.944.016 8.632.759 Chi phí quản lý ngàn đồng 3.200.442 1.578.113 Chi phí khác ngàn đồng - - Giá thành tiêu thụ ngàn đồng 16.307.332 13.831.870 USD -836 -709

MÁY GỖ SÀI GÒN

Tồn đầu kỳ m3

Sản xuất trong kỳ m3 1.800 Xuất bán trong kỳ m3 1.800

Tồn cuối kỳ m3

Chi phí NVL chính ngàn đồng 21.607.846 9.057.794 Chi phí vật liệu phụ ngàn đồng 3.791.320 5.659.941 Chi phí nhân công ngàn đồng 5.310.000 3.653.758 Chi phí chung ngàn đồng 3.932.786 3.037.328

Giá thành sản xuất ngàn đồng 34.641.952 21.408.821 USD 1.777 1.098 Chi phí lãi vay ngàn đồng 3.214.286 177.421 Chi phí bán hàng ngàn đồng 2.145.960 863.844 Chi phí quản lý ngàn đồng 2.211.337 817.962 Chi phí khác ngàn đồng - 124.235 Giá thành tiêu thụ ngàn đồng 7.571.583 1.983.461 USD 388 102 MÁY GRANITE

Tồn đầu kỳ m2 80.000

Sản xuất trong kỳ m2 220.500 Xuất bán trong kỳ m2 233.500

Tồn cuối kỳ m2 67.000

Chi phí NVL chính ngàn đồng 11.873.077 5.877.928 Chi phí vật liệu phụ ngàn đồng 7.276.500 4.051.297 Chi phí nhân công ngàn đồng 5.953.500 3.686.411 Chi phí chung ngàn đồng 7.590.216 4.292.151 Giá thành sản xuất ngàn đồng 32.693.293 17.907.787

USD 1.677 918

Chi phí lãi vay ngàn đồng 2.216.386 1.555.065 Chi phí bán hàng ngàn đồng 3.285.500 1.876.749 Chi phí quản lý ngàn đồng 731.460 290.724

Chi phí khác ngàn đồng 14.880 -

Chi phí đi theo do

bán hàng tồn kho ngàn đồng 1.913.860 - Giá thành tiêu thụ ngàn đồng 8.162.086 3.722.537

USD 419 191

i. Báo cáo thc hin doanh thu ca các b phn bán hàng

Định kỳ, các bộ phận bán hàng lập các báo cáo về doanh số bán được về Công ty. Các báo cáo nhằm mục đích cung cấp thông tin về tiến độ thực hiện so với kế hoạch. Trình tự lập như sau:

Các cửa hàng và trung tâm vào cuối mỗi tháng gởi báo cáo bán hàng cùng bảng kê bán hàng hoá về phòng kinh doanh. Phòng kinh doanh tổng hợp doanh thu bán hàng, chuyển sang phòng kế toán hạch toán, đồng thời báo cáo lên Giám đốc tình hình hoàn thành kế hoạch doanh thu vào kỳ họp giao ban hằng tháng. Dưới đây là minh hoạ bảng kê bán lẻ hàng hoá và báo cáo bán hàng ở một cửa hàng bán lẻ trên địa bàn Gia Lai.

Bng2.7. Bng kê bán l hàng hoá ti ca hàng 2011

Đvt: 1000 đồng STT Tên hàng hoá ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền

1 Ghế tựa cái 100 500 50.000

2 Giường (1m8) cái 20 5000 100.000

3 Tủ giày dép Cái 50 1000 50.000

….. ……. …. … …. ….

… … … …

Tổng cộng tiền thanh toán 1,152,180

Bng2.8: Báo cáo doanh thu bán hàng năm 2011

STT DOANH THU BÁN HÀNG Kế hoạch

2011 Lũy kế

1. Đồ gỗ tiêu thụ đại lý

Số lượng (m3TP) 8.050 10.715

Đơn Giá (ngàn/m3TP)

31.834 9.731

Thành tiền 256.266.204 104.261.677

Tỷ trọng doanh thu 1

2. Đồ gỗ tiêu thụ công trình

Số lượng (m3) 2.900 1.629

Đơn Giá (ngàn/m3TP)

26.057 27.730 Thành tiền 75.566.118 45.162.611

Tỷ trọng doanh thu 0

3. Xuất khẩu gỗ

Số lượng (m3) 3.096 2.005

Đơn Giá (USD/m3TP)

1.635 2.025

Thành tiền USD 5.062.493 4.060.777

Tỷ Giá 22 20

Thành tiền VND 108.843.589 81.277.707

Tỷ trọng doanh thu 0

4. Đá Granite

Số lượng (m2) 233.500 118.561 Đơn Giá

(Đồng/m2TP) 220 241

Thành tiền VND 51.370.000 28.562.445

Tỷ trọng doanh thu 0

5. Nội bộ, ván sàn, gỗ xẻ

Thành tiền VND 9.364.699

TỔNG DOANH THU BH &CCDV 492.045.910 268.629.139

Bng 2.9. Báo cáo bán hàng ti ca hàng, năm 2011

Khoản mục Số tiền

1. Nợ đầu tháng 72.598

2. Tổng giá trị hàng nhận trong tháng 1.152.180 3. Số tiền nộp trong tháng 1.224.778 Trong đó: trả nợ tháng trước 72,598 Nộp tiền hàng trong tháng 1.152.180

4. Nợ cuối tháng 0

Từ số liệu báo cáo từ các cửa hàng và trung tâm, cùng với doanh số do nhân viên phòng kinh doanh thực hiện trong tháng, phòng kinh doanh lập báo cáo doanh số, tồng hợp doanh thu báo cáo Giám đốc như sau:

Một phần của tài liệu Luận văn thạc sĩ kế toán trách nhiệm tại tập đoàn hoàng anh gia lai (Trang 63 - 78)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(126 trang)