TRONG BÀI VĂN TỰ SỰ

Một phần của tài liệu giáo án ngữ văn 10 trọn bộ cơ bản (Trang 44 - 140)

A- Mục tiêu bài học: Giúp HS

- Nhận biết thế nào là sự việc, chi tiết tiêu biểu trong văn bản tự sự.

- Bước đầu chọn được sự việc, chi tiết tiêu biểu khi viết một văn bản tự sự đơn giản.

B- Tiến trình dạy học:

1- Ổn định tổ chức:

2- Kiểm tra bài cũ: ?Giải thích nguồn gốc tâm trạng Ra-ma khi gặp lại Xi-ta. Ra-ma và Xi-ta có những phẩm chất đáng quý nào?

3- Giới thiệu bài mới:

Hoạt động của GV & HS Yêu cầu cần đạt HS đọc SGK

? Thế nào là tự sự

- Vậy từ đó cho biết thế nào là sự việc?

=> Em hiểu biết gì về khái niệm sự việc?

+Trong văn bản tự sự sự việc đợc diễn tả nh thế nào?

+Tại sao ngời viết lại phải chọn những sự việc tiêu biểu?

- Chi tiết là gì? Hay thế nào là chi tiÕt?

I. Khái niệm

- Tự sự: là kể chuyện, phơng thức dùng ngôn ngữ kể chuyện trình bày một chuỗi từ sự việc này đến sự việc kia. Cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa (có thể gọi sự kiện, tình tiết… thay cho sự việc).

- Sự việc: là cái xảy ra đợc nhận thức có ranh giới rõ ràng, phân biệt với những cái xảy ra khác.

+ Trong văn bản tự sự, sự việc đợc diễn tả bằng lời nói, cử chỉ, hành động của nhân vật trong quan hệ với nhân vật khác. Ngời viết chọn một số việc tiêu biểu để câu chuyện hấp dẫn.

+ Sự việc tiêu biểu: là sự việc quan trọng góp phần hình thành cốt truyện. Mỗi sự việc có thể cã nhiÒu chi tiÕt.

- Chi tiết: là tiểu tiết của tác phẩm mang sức chứa lớn về cảm xúc và t tởng: chi tiết có thể là

+Chi tiết thờng đợc kết hợp nh thế nào đợc gọi là chi tiết?

Xét ví dụ truyện Tấm Cám.

- Các sự việc đợc liên kết nh thế nào?

+ Nhân vật Tấm đợc xây dựng nh thế nào? Gồm mấy sự việc chính?

+ Nói về số phận bất hạnh của Tấm tác giả viết nh thế mào?

Vậy, từ đó em rút ra nhận xét gì?

HS đọc SGK

- Tác giả dân gian kể chuyện gì?

HS tìm chi tiết tiêu biểu trong Truyện An Dơng Vơng và Mị Châu- Trọng

Thuû?

HS nêu ý nghĩa của những chi tiết tiêu biÓu.

một lời nói, một cử chỉ và một hành động của n/vật hoặc một sự vật, một h/ảnh thiên nhiên, mét nÐt ch©n dung…

* Ví dụ: Tấm Cám là một văn bản tự sự.

Những sự việc liên kết với nhau trong đó các sự việc chính là:

- Tấm - hiện thân của số phận bất hạnh (1) +Mồ côi cả cha, mẹ

+Đứa con riêng (ở với dì ghẻ).

+Là phận gái.

+Phải làm nhiều việc vất vả.

- Chuyển nỗi niềm bất hạnh đáng thơng thành cuộc đấu tranh không khoan nhợng để giành lại hạnh phúc (2).

=> Đây chính là những chi tiết làm cho nỗi khổ của Tấm đè nặng lên đôi vai nàng nh trái nói.

Tóm lại: Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu là khâu quan trọng trong quá trình viết hoặc kể lại một câu chuyện.

II- Cách chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu:

VD:

*Truyện An Dơng Vơng và Mị Châu- Trọng Thuỷ tác giả dân gian đã kể chuyện về:

- Công vệc xây dựng và bảo vệ đất nớc của cha

ông ta (xây thành và chế nỏ).

- Tình cha con (ADV và Mị Châu), tình vợ chồng (Mị Châu và Trọng Thủy) => đây là những sự việc tiêu biểu nhất.

* ý nghĩa:

- Mở ra bớc ngoặt, sự việc mới, tình tiết mới.

- Nếu Trọng Thuỷ không than phiền thì tác giả

dân gian khó miêu tả chi tiết Trọng Thuỷ theo dấu vết lông ngỗng tìm thấy xác vợ

- Vậy còn đâu là bi kịch tình sử…

Tóm lại: ngời viết hoặc kể chuện phải xây dựng đợc cốt truyện. Cốt truyện ao gồm hệ

GV tù ra

Em hãy nêu những hiểu biết về tác phẩm Làng của Kim Lân. “ ”

+Nhân vật chính ở đây là ai?

+Hình ảnh ông Hai trớc cách mạng, khi kháng chiến và sau khi đựơc lệnh tản c nh thế nào?

HS đọc sgk

- Đoạn trích Uy-lit-xơ trở về, nhà văn Hô-me-rơ đã kể chuyện gì?

- Cuối đoạn trích, tác giả đã chọn sự việc gì?

+ Đợc kể bằng chi tiết tiêu biểu nào?

+ Có thể coi đâylà thành công của Hômerơ trong kể chuyện sử thi

không?

4- C ng c

- Nắm đợc các thao tác trong việc chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu và tổ chức, sắp xếp các chi tiết này trong bài văn tự sự là nh thế nào?

- Làm bài tập còn lại SGK tr63,64.

5- D n dò

- Chuẩn bị và ôn luyện các tác phẩm văn học đã học.

- Giờ sau kiểm tra bài viết số 2 (2 tiÕt).

thống nhân vật, sự việc, tình tiết. Sự vật, tình viết ấy góp phần cơ bản hình thành cốt truyện.

III- Luyện tập:

Bài tập1

Tác phẩm Làng của Kim Lân: nhân vật“ ” chính là ông Hai.

- Ông Hai rất yêu cái làng của mình (sự việc chÝnh)

+ Trớc cách mạng; trong kháng chiến,

- Ông Hai theo lệnh tản c xa làng quê: luôn nhớ về làng; buồn khi nghe tin làng mình theo giặc (tình yêu quê hơng, làng xóm); sung sớng khi nghe tin chính xác làng ông không theo giặc.

Bài tập 2: SGK tr 64

+ Tâm trạng của Pê-nê-lốp và Uy-lit-xơ.

+ Cuộc đấu trí giữa Pê-nê-lốp và Uy-lit-xơ.

- Cuối đoạn trích là sự liên tởng trong kể chuyện:

+ Tác giả chọn sự việc mặt đất dịu hiền, là niềm khao khát của những ngời đi biển, nhất là những ngời bị đắm thuyền.

=> So sánh :

+ Khao khát mong đợi sự gặp mặt của vợ chồng Uy-lit-xơ.

+ Uy-lit-xơ trở thành mong mỏi khao khát cháy bỏng của nàng Pê-nê-lốp.

=> Cách so sánh trong kể chuyện là một trong những thành công nghệ thuật của Hô-me-rơ.

TiÕt 20-21

Bài viết số 2

Ng÷ v¨n 10

Thời gian làm bài 90 phút I- Trắc nghiệm (3 điểm) - Lựa chọn ph ơng án đúng nhất:

1. Sử thi là gì?

A. Tác phẩm tự sự dân gian. B. Tác phẩm tự sự trung đại.

C. Tác phẩm của nền văn xuôi hiện đại. D. Cả 3 phơng án (A,B,C) đều sai.

2. Sử thi Đăm Săn của dân tộc nào ?

A. Ba na. B. Mờng. C. Khơ me. D. Ê đê.

3. Đoạn trích Chiến thắng Mtao Mxây thể hiện đề tài gì?“ ”

A. Hôn nhân. B. Chiến tranh.

C. Lao động - Xây dựng. D. Cả A, B và C đều đúng.

4. Đối với nhân vật Đăm Săn khát vọng nào mãnh liệt nhất?

A. Trở thành một tù trởng có nhiều tôi tớ.

B. Có đợc ngời vợ xinh đẹp nhất trên đời.

C. Trở thành một tù tr ởng uy danh lẫy lừng.

D. Làm cho mặt đất tơi tốt dịu hiền mãi mãi.

5. Nhân vật trong truyền thuyết là ai?

A. Thế giới thần linh. ` B. Giai cấp bóc lột thống trị.

C. Các nhân vật lịch sử. D. Những ngời dân lao động.

6. Truyện An Dơng Vơng và Mị Châu - Trọng Thuỷ nêu lên bài học gì?

A. Tình yêu nam nữ. B. Bảo vệ đất n ớc.

C. Xây dựng đất nớc. D.Giáo dục thế hệ trẻ.

7. Sự mất cảnh giác của Mị Châu biểu hiện nh thế nào?

A. Thuận theo cha lấy Trọng Thuỷ. B. Cho Trọng Thuỷ xem nỏ thần.

C. Rắc lông ngỗng trên đờng chạy nạn. D. Cả (A, B, C) đều đúng.

8. Hành động tuốt gơm chém Mị Châu của An Dơng Vơng đợc miêu tả nh thế nào?

A. Quyết liệt, dứt khoát. B. Ngập ngừng, do dự.

C. Run sợ, chần chừ. D. Mạnh mẽ, nhanh chóng.

9. Chi tiết nào sau đây không phải là chi tiết kì ảo?

A. Nhân vật cụ già xuất hiện một cách thần bí.

B. Thần Kim Quy từ biển Đông lên giúp An Dơng Vơng xây thành, chế nỏ. C.

Thần Kim Quy thông tỏ việc trời đất, âm dơng, quỷ thần. D.

Thành rộng hơn ngàn tr ợng xoắn nh hình trôn ốc.

10. ý nghĩa của chi tiết kì ảo: máu Mị Châu chảy xuống biển thành ngọc là gì?“ ” A.Minh chứng cho tấm lòng trong trắng mà bị lừa dối của Mị Châu.

B.Thanh minh cho sự vô tình gây tội của Mị Châu.

C.Thể hiện thái độ thông cảm, thơng xót, bao dung với nàng.

D.Cả (A, B, C) đều đúng.

II. Tù luËn (7 ®iÓm)

Kể lại một kỉ niệm sâu sắc của anh (chị) về tình cảm gia đình, tình bạn, tình thầy trò theo ngôi kể thứ nhất.

Tiết 22-23: Ngày soạn: 01-10-2007

Tấm cám

A- Mục tiêu bài học: Giúp HS

- Tìm hiểu truyện cổ tích thần kì Tấm Cám để nắm đợc: nội dung của truyện; biện pháp nghệ thuật chính của truyện.

- Biết cách đọc và hiểu một truyện cổ tích thần kì; nhận biết đực một số truyện cổ tích thần kì qua đặc trng thể loại.

- Có đợc tình yêu với ngời lao động, củng cố niềm tin và sự chiến thắng của cái thiện, cái chính nghĩa trong cuộc sống.

B- Tiến trình dạy học:

1- Ổn định tổ chức:

2- Kiểm tra bài cũ: không.

3- Giới thiệu bài mới:

Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt

HS đọc phần tiểu dẫn (SGK) - Em cho biÕt néi dung phÇn TiÓu

dÉn?

- Cổ tích thần kì có nội dung và vai trò nh thế nào?

? Đặc trng của thể loại cổ tích thần kì này là gì.

+Nội dung chính của truyện cổ tÝch thÇn k×?

I.T×m hiÓu chung 1. TiÓu dÉn:

- Phân loại truyện cổ tích.

=> Truyện cổ tích đợc chia làm 3 loại: cổ tích sinh hoạt, cổ tích loài vật và cổ tích thần kì.

- Cổ tích thần kì có nội dung phong phú và chiếm số lợng nhiều nhất.

+ Đặc trng quan trọng nhất của cổ tích thần kì là:

sự tham gia của các yếu tố thần kì vào tiến trình phát triển của câu chuyện ( tiên, Bụt, sự biến hoá

thần kì, những vật có phép màu…)

+ ND: thể hiện đợc ớc mơ cháy bỏng của nhân dân

=> Tấm Cám thuộc loại cổ tích nào?

GV: Theo thống kê của một nữ sĩ ngời Anh trên thế giới có 564 kiểu truyện Tấm Cám.

HS đọc văn bản

- Văn bản này có thể chia bố cục thành mấy đoạn? Nội dung của từng đoạn?

GV hớng dẫn học sinh giải nghĩa nh÷ng tõ khã trong SGK.

GV định hớng HS đọc hiểu -Tấm hiện ra là một con ngời có cuộc đời và số phận nh thế nào?

=> Hình ảnh của Tấm trong tác phÈm.

+ Công việc thờng ngày của Tấm?

+ Cám và mụ dì ghẻ đối xử, ứng xử với Tấm ra sao?

lao động về hạnh phúc gia đình, về lẽ công bằng xã

hội, về phẩm chất và năng lực tuyệt vời của con ng- êi.

- Truyện Tấm Cám là cổ tích thần kì và đợc phổ biến sâu rộng ở nhiều dân tộc khác nhau trên thế giíi.

+ VN có khoảng 30 kiểu truyện Tấm Cám. ý Ưởi, ý Nộng (dân tộc Thái) là một trong những kiĨu truyện Tấm Cám.

2. Bè côc

Chia làm 3 đoạn:

+ Cuộc đời và số phận bất hạnh của Tấm. Nhng Tấm luôn đợc Bụt giúp đỡ.

+ Vật báu trả ơn, hạnh phúc đã đến với Tấm.

+ Cuộc đấu tranh không khoan nhợng qua những kiếp hồi sinh của Tấm để giành lại hạnh phúc.

3. Giải nghĩa những từ khó (SGK) II. Đọc -hiểu

1. Thân phận của Tấm

- Tấm mồ côi cả cha lẫn mẹ, là đứa con riêng lại là phận gái, sống trong xã hội phong kiến ngày xa, nỗi khổ của Tấm bị đè nặng nh một trái núi. Tấm - đại diện cho cái thiện - là cô gái chăm chỉ, hiền lành

đôn hậu.

- Tác giả dân gian đã miêu tả:

+ Tấm làm lụng vất vả suốt ngày, đêm lại xay lúa giã gạo trong khi Cám đợc mẹ nuông chiều, ăn trắng mặc trơn quanh quẩn ở nhà không phải làm việc nặng.

+ Cám lừa Tấm trút hết giỏ tép để giành phần thởng chiếc yếm đỏ.

+ Mẹ con Cám lừa giết cá bống ăn thịt.

+ Mẹ con Cám không muốn cho Tấm đi xem hội đổ thóc trộn gạo bắt nhặt.

+ Khi thấy Tấm thử giày, mụ dì ghẻ bĩu môi tỏ vẻ

- Mẹ con Cám bóc lột Tấm ở những mặt nào?

=> Bằng dẫn chứng cụ thể?

HS NhËn xÐt:

+ Thực chất của sự mâu thuẫn này là gì?

GV: Truyện Tấm Cám mợn xung đột trong gia đình để phản ánh mâu thuẫn xã

hội. Cái thiện là Tấm ( chịu thơng chịu khó bắt đầy giỏ tép, chăn trâu đồng xa, nhịn cơm để dành nuôi bống, thật thà cả

tin nghe lời mụ dì ghẻ). Cái ác hiện hình qua mẹ con Cám (lừa gạt lấy giỏ tép tớc

đoạt ớc mơ nhỏ bé là cái yếm đỏ, lén lút giết chết bống, trắng trợn trộn thóc lẫn gạo nhằm dập tắt niềm vui đợc giao cảm với đời của Tấm, giết Tấm và những kiếp hồi sinh của nàng…).

- Con đờng dẫn đến hạnh phúc cho ta thÊy ®iÒu g×?

+ Hình ảnh Bụt xuất hiện có ý nghĩa nh thế nào trong đời sống

tâm tởng của ngời xa?

+ Hình ảnh Tấm - một trẻ mồ côi -

đợc làm Hoàng hậu? Ta thấy đợc

khinh miệt.

+ Giết Tấm và giết cả những kiếp hồi sinh của Tấm.

- Mẹ con Cám bóc lột Tấm về vật chất và cả tinh thÇn.

+ Vật chất: lao động quần quật suốt ngày, trút giỏ cá, bắt bống ăn thịt.

+ Tinh thần: giành chiếc yếm đỏ, không cho xem hội, khinh miệt khi thử gày.

* Không chỉ bóc lột về vật chất, tinh thần, tàn nhẫn hơn mẹ con Cám giết chết Tấm để cớp đoạt hạnh phúc. Chúng không chỉ giết Tấm một lần mà tới 4 lần: Tấm chết => Vàng anh => xoan đào =>

khung cửi => cây thị (quả thị).

* Tấm khổ sở và bất hạnh, mẹ con Cám ác đến tận cùng cái ác. Mâu thuẫn và xung đột càng trở nên căng thẳng.

- Bản chất mâu thuẫn này là thể hiện sự xung đột trong gia đình chế độ phụ quyền thời cổ, khi ngời phụ nữ giữ vai trò quan trọng. Song mâu thuẫn giữa cái thiện và cái ác là chủ yếu.

- Con đờng dẫn đến hạnh phúc của Tấm chính là xu hớng giải quyết mâu thuẫn ấy, tác giả dân gian đã sử dụng yếu tố kì ảo trong truyện. Bụt xuất hiện mỗi khi Tấm buồn tủi, an ủi, giúp

đỡ. Tấm mất yếm đào, Bụt cho cá bống. Tấm mất bống, Bụt cho hi vọng đổi đời. Tấm bị chà đạp, hắt hủi, Bụt cho đàn chim sẻ giúp Tấm để Tấm đi hội làng gặp nhà vua trở thành Hoàng hậu.

- Từ mồ côi, Tấm trở thành Hoàng hậu. Hạnh phúc ấy chỉ có ở con ngời hền lành lơng thiện, chăm chỉ. Điều đó đã nêu triết lí sống ở hiền gặp lành . Đây cũng là quan niệm phổ biến“ ” trong truyện cổ tích thần kì ở VN. Mặt khác trở thành Hoàng hậu là ớc mơ, khát vọng lớn lao của ngời nông dân bị đè nén

áp bức. Song truyện Tấm Cám không dừng lại ở kết thúc phổ biến đó mà mở ra một hớng khác. Đó là cuộc đấu tranh không khoan nhợng để giành lại hanh phúc.

2. Cuộc đấu tranh không khoan nhợng để giành lại hạnh phúc

quan niệm và triết lí sống của ngời dân là gì?

Để bảo vệ và giành lại cuộc sống hạnh phúc của mình Tấm phải trải

qua cuộc đấu tranh không khoan nhợng nh thế nào

?Sự hoá thân này có gì đặc biệt.

- Sự hoá thân này mang đặc trng riêng của VHDG.Vậy đó là đặc tr-

ng g×?

+ ảnh hởng điều gì trong thế giới PhËt?

=> ý nghĩa của việc giành và giữ

hạnh phúc của cô Tấm.

+ Hình ảnh trầu còn cho ta thấy đ- ợc nét văn hoá nàycó giá trị nh thế nào trong cuộc sống của ngời dân

VN?

GV: V× vËy miÕng trÇu mang ý nghĩa giao duyên không thể không có mặt trong sự hội ngộ giữa nhà vua và Tấm.

- Tấm trải qua bốn kiếp hồi sinh:

+ Chim Vàng anh => xoan đào => khung cửi =>

(cây thị) quả thị.

- Một cô Tấm hiền lành lơng thiện vừa ngã xuống, một cô Tấm mạnh mẽ quyết liệt sống dậy trở về với cuộc đời đòi lại hạnh phúc. Tấm hoá Vàng anh để báo hiệu sự có mặt của mình. Vàng anh bị giết, Tấm hoá cây xoan đào, khung cửi dệt tuyên chiến với kẻ thù cót ca, cót két, lấy tranh chồng chị, chị khoétmắt ra . Khung cửi dệt, qủa thị là những vật Tấmhoá thân cũng là những gì bình dị, thân thơng nhất trong cuộc sống dân dã. Đó là những hình ảnh đẹp tạo ấn tợng thẩm mĩ cho truyện.

- Những vật Tấm hoá thân đều là yếu tố kì ảo. ở phần đầu Bụt hiện lên giúp Tấm mỗi lần Tấm khóc, sau đó Tấm không hề khóc, không thấy còn sự xuất hiện của Bụt. Ngợc lại Tấm tự giành và giữ hạnh phóc.

+ ảnh hởng ở thuyết luân hồi của đạo Phật. Cô

Tấm chết đi sống lại không phải tìm hạnh phúc ở cõi Niết bàn mà giành và giữ hạnh phúc ngay ở cõi đời này.

=> Lòng yêu đời và bản chất duy vật của ngời lao

động khi sáng tạo truyện cổ tích.

- Nếu đôi giày là vật trao duyên thì miếng trầu têm cánh phợng là vật nối duyên. Miếng trầu cánh ph- ợng là thể hiện sự khéo léo đảm đang của ngời têm trầu. Hoàng tử nhận ra ngời vợ của mình và đa Tấm hồi cung.

=> Miếng trầu là hình ảnh quen thuộc trong đời sống văn hoá, gắn liền với phong tục tập quán về hôn nhân gia đình. Nhận trầu và ăn trầu là nhận lời giao ớc, kết hôn.

III- Tổng kết:

Một phần của tài liệu giáo án ngữ văn 10 trọn bộ cơ bản (Trang 44 - 140)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(235 trang)
w