A- Mục tiêu bài học: Giúp HS
- Hệ thống hoá kiến thức đã học và kĩ năng biểu lộ ý nghĩ và cảm xúc, về lập dàn ý, về diễn đạt,….
- Tự đánh giá những ưu - nhược điểm trong bài làm của mình, đồng thời có được những định hướng cần thiết để làm tốt hơn nữa những bài viết sau.
B- Tiến trình dạy học:
1- Ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:
3- Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
HS nhắc lại đề.
=> Xác định yêu cầu của đề bài.
HS đọc một số bài khá, giỏi.
I- Phân tích đề:
Đề b i: gồm hai phần: à
1- Trắc nghiệm: 8 câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
2- Tự luận: đề bài mở, cần xác định chính xác đề bài, yêu cầu có kĩ năng khái quát, tổng hợp.
II- Nhận xét chung:
1. Ưu điểm:
- Hầu hết bài làm HS tiếp cận tương đối sát yêu cầu đề bài.
- Đây là kiểu đề bài mở, học sinh cần xác định đúng yêu cầu của đề bài, trình bày kiến thức chính xác.
Giáo viên nhận xét.
4- Củng cố
GV tham khảo hướng dẫn chấm của Sở GD&ĐT.
GV - HS sửa lỗi bài làm.
5- Dặn dò
- Về nhà sửa lại bài.
- Chuẩn bị "Bài viết số 5" theo SGK
- Một số bài làm có phông kiến thức rộng, biết so sánh, mở rộng kiến thức.
- Hình thức trình bày - một số bài - khoa học, rõ ràng, mạch lạc, diễn đạt lưu loát, có sự sáng tạo.
2. Nhược điểm:
- Chữ viết một số bài chưa rõ ràng, - Trình bày, bố cục bài làm chưa hợp lí.
- Phần tự luận chưa tập trung vào luận đề.
III- Sửa lỗi:
1. Hình thức
- Bố cục ngắn gọn và rõ ràng. Xác định rõ ý tưởng trình bày ở từng phần.
- Mỗi ý trình bày một đoạn.
- Chú ý lỗi chính tả: dâu tằm (râu!); dắng dỏi (dắng giỏi),…
2. Nội dung:
- Trình bày bằng lời văn của bản thân.
- Tập trung nêu bật cảm nghĩ của bản thân về bài thơ chọn phân tích.
- Cố gắng hoàn thành đày đủ ba phần bài tự luận.
- Phần trắc nghiệm cần trình bày khoa học hơn, không chép lại câu hỏi.
Tiết 64-65 Ngày soạn 06-01-2008
Bài viết văn số 5
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1: Văn bản nào sau đây không phải là sáng tác của Nguyễn Trãi
a. D địa chí b. Đại cáo bình Ngô c. Bạch Vân thi tập d. Lam Sơn thực lục Câu 2: Văn bản nào sau đây là của Nguyễn Trãi
a.Văn bia Vĩnh Lăng. c. Tựa Trích diễm thi tập“ ” b. Hiền tài là nguyên khí của quốc gia. d. Cả 3 câu a, b, c đều sai Câu 3: Văn bản Đại cáo bình Ngô của Nguyễn Trãi đợc đánh giá là một áng văn:
a. Vô tiền khoáng hậu. b. Độc nhất vô nhị. c. Thiên cổ kì bút. d. Thiên cổ hùng văn.
Câu 4: Văn bản Đại cáo bình Ngô của Nguyễn Trãi đợc xem là bản tuyên ngôn độc lập lần thứ mấy của dân tộc Việt Nam
a. Thứ nhất. b. Thứ hai. c. Thứ ba. d. Cả a, b, c đều sai.
Câu 5: T tởng nhân nghĩa trong Đại cáo bình Ngô nghĩa là gì?
a. Là mối quan hệ tình thơng và đạo lí của con ngời.
b. Là chống quân xâm lợc.
c. Là tiêu trừ tham tàn bạo ngợc để bảo cuộc sống yên ổn của con ngời.
d. Cả 3 câu a, b, c đều đúng.
Câu 6: Phú sông Bạch Đằng của tác giả:
a. Nguyễn Trãi b. Trơng Hán Siêu. c. Nguyễn Mộng Tuân. d. Nguyễn Sởng.
Câu 7: Điểm giống nhau của bài Nam quốc sơn hà với Đại cáo bình Ngô là:
a. Thể loại b. Hoàn cảnh sáng tác c. T tởng chủ đạo d. Phơng thức biểu đạt Câu 8: Bài Tựa Trích diễm thi tập đ“ ” ợc viết năm
a. 1495 b. 1496 c. 1497 d. 1498 II. PhÇn tù luËn (8 ®iÓm)
Anh (chị) hãy viết một bài văn giới thiệu về tác giả Nguyễn Trãi.
Tiết 66: Ngày soạn 06-01-2008
Khái quát lịch sử tiếng Việt
A- Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
- Nắm đợc một cách khái quát nguồn gốc, các mối quan hệ họ hàng, quan hệ tiếp xúc, tiến trình phát triển của tiếng Việt và hệ thống chữ viết của tiếng Việt .
-Thấy rõ lịch sử phát triển của tiếng Việt gắn bó với lịch sử phát triển của đất nớc, của dân tộc.
-Bồi dỡng tình cảm quý trọng tiếng Việt - tài sản lâu đời và vố cùng qúy báu của d©n téc.
B- Tiến trình dạy học:
1- ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:
3- Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
?Thế nào là tiếng Việt.
Lịch sử dày truyền thống về tiếng Việt nh thế nào?
? Tiếng Việt trong thời kì dựng nớc có đặc điểm nh thế nào.
?Quan hệ họ hàng của tiếng Việt.
I. Lịch sử phát triển của Tiếng Việt
- Tiếng Việt là tiếng nói của dân tộc Việt - dân tộc đa số trong đại gia đình 54 dân tộc anh em trên
đất nớc Việt Nam .
- Là ngôn ngữ toàn dân, dùng chính thức trong các lĩnh vực hành chính, ngoại giao, giáo dục,… Tiếng Việt đợc các dân tộc anh em sử dụng nh ngôn ngữ
chung trong giao tiếp xã hội.
1. Tiếng Việt trong thời kì dựng nớc a. Nguồn gốc tiếng Việt:
- Có nguồn gốc từ tiếng bản địa (Vùng đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ).
- Nguồn gốc và tiến tình phát triển của tiếng Việt gắn bó với nguồn gốc và tiến trình phát triển của dân tộc Việt.
- Tiếng Việt đợc xác định thuộc họ ngôn ngữ Nam
á.
b. Quan hệ họ hàng của tiếng Việt:
- Họ ngôn ngữ Nam á đợc phân chia thành các dòng:
+ Môn- Khmer (Nam Đông Dơng và phụ cận Bắc
Đông Dơng) => là hai ngôn ngữ Môn và Khmer đ- ợc lấy tên cho cách gọi chung vì hai ngôn ngữ này sím cã ch÷ viÕt.
+ Môn - Khmer đợc tách ra thành tiếng Việt Mờng chung (tiếng Việt cổ), và cuối cùng tiếng Việt Mờng lại đợc tách ra thành Tiếng Việt và Tiếng Mờng. Ta so sánh:
Học sinh
So sánh tiếng Việt - Mờng
?Tiếng Việt trong thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc.
?Tại sao lại chịu ảnh hởng nặng nề của tiếng Hán.
Học sinh tìm hiểu các phơng thức vay mợn tiếng Hán của tiếng Việt.
?Tiếng Việt dới thời kì độc lập tự chủ.
? Đặc điểm của tiếng Việt trong thời kì Pháp thuộc.
Việt Mờng ngày ngài ma mơ
trong tlong
2. Tiếng Việt trong thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc
- Trong quá trình phát triển, tiếng Việt đã có quan hệ tiếp xúc với nhiều ngôn ngữ khác trong khu vực nh tiếng Thái (ngữ âm và ngữ nghĩa)
- ảnh hởng sâu rộng nhất phải kể đến tiếng Hán.
Có sự vay mợn và Việt hoá ngôn ngữ Hán về âm
đọc, ý nghĩa…
- Tiếng Việt và tiếng Hán không cùng nguòn gốc và không có quan hệ họ hàng. Nhng trong quá trình tiếp xúc, tiếng Việt đã vay mợn rất từ ngữ Hán.
+ Vay mợn trọn vẹn từ ngữ Hán, chỉ Việt hoá âm
đọc: tâm, tài, sắc, mệh, độc lập, tự do,….
+ Vay mợn một yếu tố, đảo vị trí các yếu tố, sao phỏng, dịch nghĩa ra tiếng Việt, biến đổi nghĩa: bao gồm, sống động, thiên thanh -> trời xanh, hồng nhan -> má hồng, thủ đoạn có nghĩa xấu trong tiếng Việ,.…..
3. Tiếng Việt dới thời kì dộc lập tự chủ
- Tiếng Việt thời kì này phát triển ngày càng tinh tế uyÓn chuyÓn.
- Ngôn ngữ - văn tự Hán đợc chủ động đẩy mạnh.
- Nhờ quá trình Việt hoá từ chữ Hán, chữ Nôm ra
đời trên nền tự chủ, tự cờng của dân tộc.
-Với chữ Nôm, tiếng Việt khẳng định đợc những u thế trong sáng tác văn chơng (âm thanh, màu sắc, hình ảnh…).
4. Tiếng Việt trong thời kì Pháp thuộc
- Chữ Hán mất vị trí độc tôn, nhng tiếng Việt vẫn bị chÌn Ðp
- Ngôn ngữ: ngoại giao, giáo dục, hành chính lúc này bằng tiếng Pháp.
- Chữ quốc ngữ ra đời, thông dụng và phát triển đã
?Chữ Quốc ngữ ra đời có vai trò nh thế nào.
? Tiếng Việt từ sau Cách mạnh tháng Tắm đến nay.
?Phiên âm thuật ngữ KH chủ yếu.
?Vay mợn thuật ngữ KHKT của tiếng nớc nào.
?Từ ngữ ngày nay có tính chất nh thế nào.
? Tiếng Việt đã sử dụng những chữ
viết nào.
- Chữ Hán?
- Chữ Nôm?
- Ch÷ Quèc ng÷?
4- Củng cố:
- Học sinh làm bài tập.
- Giáo viên hớng dẫn.
5- Dặn dò:
- Học bài.
nhanh chóng tìm đợc thế đứng. Báo chí chữ quốc ngữ ra đời và phát triển mạnh mẽ từ những năm 30 thế kỉ XX.
- ý thức xây dựng tiếng Việt đợc nâng lên rõ rệt (Danh từ khoa học 1942 -GS. Hoang Xuân Hãn).
- Tiếng Việt góp phần cổ vũ và tuyên truyền cách mạnh, kêu gọi toàn dân đoàn kết đấu tranh giành
độc lập, tự do cho dân tộc.
- Tiếng Việt phong phú hơn về các thể loại, có khả
năng đảm đơng trách nhiệm trong giai đoạn mới.
5. Tiếng Việt từ sau Cách mạng tháng Tám đến nay
- Tiếng Việt trở thành ngôn ngữ quốc gia có đầy đủ chức năng tham gia vào công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Phiên âm thuật ngữ KH của phơng Tây (chủ yếu qua tiếng Pháp)
- Vay mợn thuật ngữ KH-KT qua tiếng TQ (đọc theo
âm Hán-Việt)
- Đặt thuật ngữ thuần Việt
=> Nhìn chung tiếng Việt đã đạt đến tính chuẩn xác, tính hệ thống, giản tiện, phù hợp với tập quán sử dụng ngôn ngữ của ngời Việt Nam .
II. Chữ viết của tiếng Việt
- Chữ Hán: do ảnh hởng hơn 1000 năm Bắc thuộc (phong kiến phơng Bắc TQ)
- Chữ Nôm: khi ý thức tự chủ tự cờng của dân tộc lên cao, đòi hỏi cần có một thứ chữ của dân tộc.
- Chữ quốc ngữ: do giáo sĩ phơng Tây dùng con chữ La tinh ghi âm tiếng Việt (1651).
=> Chữ viết tiếng Việt ngày nay là cả một quá trình phát triển lâu dài của dân tộc theo chiều dài lịch sử xã hội Việt Nam.
III- Luuyện tập - Bài tập 1, 2, 3 SGK.
- Chuẩn bị “Hng Đạo Đại Vơng TrÇn Quèc TuÊn“ theo SGK.
Tiết 67: Ngày soạn 08-01-2008
Hng đạo đại vơng trần quốc tuấn
-Ngô Sĩ Liên- A- Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
- Thấy đợc cái hay, sức hấp dẫn của một tác phẩm lịch sử nhng đậm chất văn học qua nghệ thuật kể chuyện và khắc hoạ chân dung nhân vật lịch sử.
- Cảm phục và tự hào về tài năng, đức độ của ngời anh hùng dân tộc Trần Quốc Tuấn, đồng thời hiểu đợc những bài học đạo lí quý báu mà ông để lại cho đời sau.
B- Tiến trình dạy học:
1- ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:
3- Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
Học sinh đọc SGK.
? Nét cơ bản về tác giả Ngô Sĩ Liên.
? Tìm hiểu về Đại Việt sử kí toàn th.
Học sinh đọc văn bản.
Giáo viên: Trần Quốc Tuấn có vai trò quan trọng trong việc nhà Trần
đánh thắng quân xâm lợc Mông- Nguyên
?Hình ảnh Trần Quốc Tuấn trong
I- T×m hiÓu chung 1. Tác giả
- Ngô Sĩ Liên (?...?), ngời làng Chúc Lí, huyện Chơng Đức (nay là Chúc Sơn, Chơng Mĩ) Hà Tây.
- Đỗ tiến sĩ năm 1442 dới triều Lê Thái Tông, đợc cử vào Viện Hàn lâm.
- Các chức danh của ông: Hữu thị lang bộ Lễ, Triều liệt đại phu kiêm T nghiệp Quốc Tử Giám, Tu soạn Quốc sử quán.
2. Tác phẩm:
- Đại Việt sử kí toàn th: bộ chính sử lớn của Việt Nam thời trung đại do ông biên soạn và hoàn tất năm 1479, gồm 15 quyển,....
=> Thể hiện tinh thần dân tộc mạnh mẽ, vừa có giá
trị sử học, vừa co giá trị văn học.
II. Đọc - hiểu 1. Văn bản 2. Ph©n tÝch
a. Hng Đạo Đại Vuơng Trần Quốc Tuấn là vị anh hùng dân tộc, tài cao, đức trọng:
- Phẩm chất nổi bật của Trần Quốc Tuấn là trung“
tác phẩm là một ngời nh thế nào.
+Tài năng, nhân cách, lối sống?
? Chi tiết nào thể hiện Trần Quốc Tuấn là vị tớng tài ba, mu lợc.
? Đức độ của Trần Quốc Tuấn đợc thể hiện nh thế nào trong tác phẩm.
? Ngô Sĩ Liên sử dụng nghệ thuật khác họa nhân vật lịch sử nh thế
quân ái quốc : ”
+ Phẩm chất sáng ngời khi ông phải giải quyết những mối mâu thuẫn giữa hiếu và trung, giữa tình nhà và nợ nớc.
+ Đặt trung lên trên hiếu, nợ nớc trên tình nhà (Hiếu với nớc, với dân mới là đại hiếu)
+ Trớc lời cha dặn: Con mà không vì cha lấy đ“ ợc thiên hạ thì cha dới suối vàng cũng không nhắm mắt đợc , ông để điều đó trong lòng, nh” “ ng không cho là phải .”
+ Khi vận nớc ở trong tay, ông vẫn một lòng trung nghĩa với vua Trần.
+ Thái độ, hành động của Trần Quốc Tuấn: cảm“ phục đến khóc ; khen ngợi Yết Kiêu, Dã T” “ ” ợng;
rót g
“ ơm kể tội , định giết Trần Quốc Tảng càng” “ ” tôn lên tấm lòng trung nghĩa của ông.
+ Lòng yêu nớc thể hiện qua câu nói đầy dũng khí:
Bệ hạ chém đầu tôi tr
“ ớc rồi hãy hàng .”
- Ông là vị tớng tài ba mu lợc với tầm nhìn xa réng:
+ Tâu trình vua cách dùng binh và thợng sách giữ
nớc. Soạn sách binh gia lu truyền răn dạy đời sau.
+ T tởng thân dân của bậc lơng thần thể hiện ở chủ trơng khoan sức dân , ở việc chú trọng tới vai trò,“ ” sức mạnh đoàn kết toàn dân.
+ Chiêu hiền đãi sĩ, môn khách của ông nhiều ngời giỏi chính sự và nổi tiếng về văn chơng.
- Hng Đạo Đại Vuơng Trần Quốc Tuấn là ngời có
đức độ lớn lao:
+ Là thợng quốc công, đợc vua trọng đãi rất mực nhng ông luôn kính cẩn, khiêm nhờng giữ tiết làm“ tôi , ”
+ Ngời đời ai cũng ngỡng mộ (hiển linh phò trợ nhân dân), giặc Bắc phải nể phục.
b. Nghệ thuật khắc họa nhân vật lịch sử sắc nét sống động:
- Trần Quốc Tuấn đợc xây dựng trong nhiều mối
nào.
? Tác dụng của nghệ thuật kể chuyện.
4- Củng cố:
? Nêu giá trị nội dung của tác phẩm qua ph©n tÝch.
? Giá trị nghệ thuật của tác phẩm.
quan hệ và đặt trong những tình huống thử thách:
+ Đối với nớc: sẵn sàng quên thân;
+ Đối với vua: hết lòng hết dạ;
+ Đối với dân: quan tâm lo lắng;
+ Đối với tớng sĩ dới quyền: tận tâm dạy bảo;
+ Đối với con cái: nghiêm khắc giáo dục;
+ Đối với bản thân: khiêm tốn, giữ đạo trung,…
=> Cách kể này mạch lạc, khúc chiết, giữ đợc tính lôgíc của những câu chuyện nhng vẫn sinh động, hấp dẫn, có tác dụng làm nổi bật chân dung nhân vËt.
III.Tổng kết:
1. Néi dung
- Đề cao và ca ngợi vị anh hùng dân tộc Trần Quốc TuÊn.
- Trần Quốc Tuấn là nhà chính trị - quân sự lỗi lạc của dân tộc, đặc biệt luôn nêu cao tinh thần trung quân ái quốc, sẵn sàng xả thân vì đất nớc.
2. Nghệ thuật
- Kể chuyện lịch sử rất đặc sắc.
- Khắc hoạ hình tợng nhân vật sâu sắc.
- Lập luận chặt chẽ, lôgíc, gợi biểu cảm.
Tiết 68: Ngày soạn 14-01-2008
Đọc thêm
Thái s trần thủ độ
- Ngô Sĩ Liên - A- Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
- Tìm hiểu về một nhân vật có công khai sáng nhà Trần.
- Có thái độ đúng đắn khi nhìn nhận về con ngời có công và những sai lầm, tàn bạo.
- Hiểu rõ hơn về Văn sử bất phân .“ ” B- Tiến trình dạy học:
1- ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ: ? Phẩm chất cao quý của Trần Quốc Tuấn đợc thể hiện nh thế nào trong câu chuyện Ngô Sĩ Liên kể.
3- Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
Học sinh tham khảo bài học trớc.
Học sinh đọc văn bản.
? Ngô Sĩ Liên khắc họa nhân vật Trần Thủ Độ qua những tình tiết
nào.
? Nêu nhận xét về ứng xử của Trần Thủ Độ.
I- T×m hiÓu chung
- Tham khảo bài Hng Đạo Đại Vơng Trần Quốc TuÊn.
II- Đọc - hiểu 1. Văn bản (SGK) 2. Ph©n tÝch
a. Nhân cách Trần Thủ Độ:
- Ngô Sĩ Liên thể hiện nhân cách Trần Thủ Độ qua bèn t×nh tiÕt:
+ Có ngời hặc tội ông chuyên quyền, ông không thù oán, tìm cách trừng trị, ngợc lại Trần Thủ Độ công nhận và tán thởng. Ông là ngời phục thiện, công minh, độ lợng và có bản lĩnh.
+ Trần Thủ Độ không bênh vợ mà tìm hiểu rõ s3ự việc, khen thởng việc làm đúng phép nớc. Ông là ng- ời tôn trọng pháp luật, chí công vô t, không thiên vị
? Nhận xét khái quát về nhân cách Trần Thủ Độ.
4- Củng cố:
? Nghệ thuật khắc họa nhân vật lịch sử và nhân cách Trần Thủ Độ
qua bài học.
5- Dặn dò:
- Nắm bài học.
- Chuẩn bị “Phơng pháp thuyết minh“ theo SGK.
ngời thân (vợ mình).
+ Trần Thủ Độ dạy cho tên chạy chọt chức câu đ-
ơng một bài học: muốn làm chức quan ấy hắn phải chặt một ngón chân để phân biệt với những ngời khác do xứng đáng mà đợc cử. Ông là ngời giữ gìn sự công bằng của phép nớc, bài từ tệ nạn chạy chọt,
đút lót, dựa dẫm thân thích.
+ Đề nghị vua chọn một trong hai anh em ông làm tớng, nếu cả hai cùng cầm quyền sẽ chia bè kéo cánh làm rối loạn việc triều chính. Ông đặt việc công lên hàng đầu, không t lợi, gây bè kéo cánh.
=> Trần Thủ Độ là ngời bản lĩnh và nhân cách:
thẳng thắn cầu thị, độ lợng, nghiêm minh đặc biệt là chí công vô t.
b. nghệ thuật kể chuyện của Ngô Sĩ Liên:
- Tạo tình huống giàu kịch tính;
- Chọn chi tiết đắt giá cho những tình huống truyện
đẩy đến cao trào và giải quyết bất ngờ.
III- Tổng kết
- Nghệ thuật khắc họa nhân vật lịch sử và nhân cách Trần Thủ Độ qua bài học.
Tiết 69: Ngày soạn 15-02-2008
Phơng pháp thuyết minh
A- Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
- Hiểu rõ tầm quan trọng của phơng pháp thuyết minh và những yêu cầu đối với việc vận dụng phơng pháp thuyết minh.
- Nắm đợc một số phơng pháp thuyết minh cụ thể.
- Biết vận dụng những kiến thức và kĩ năng đã học về văn bản thuyết minh để viết đ- ợc một bài văn nhằm trinh bày một cách cụ thể, chuẩn xác, hấp dẫn, sinh động về một sự vật hay hiện tợng.
B- Tiến trình dạy học: