1. Điểm công nghiệp :
- Khái niệm: Là hình thức đơn giản nhất, đồng nhÊt víi mét ®iÓm d©n c
- Đặc điểm:
+ Gồm 1 - 2 xí nghiệp gần nguồn nguyên, nhiên liệu công nghiệp hoặc vùng nguyên liệu nông sản+ Không có mối liên hệ giữa các XN
- Ví dụ: Điểm CB cà phê ở Tây Nguyên
Hoạt động 2 : Cặp hoặc nhóm.
Bớc 1: Dựa vào kênh chữ và sơ đồ SGK trả
lời:- Khái niệm khu công nghiệp ? - Đặc điểm ?
- Quy mô ?
Bớc 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
HS liên hệ với VN có khu công nghiệp và khu chế xuất nào?
Hoạt động 3 : Cá nhân.
HS dựa vào kênh chữ và sơ đồ SGK để trả
lêi c©u hái:
- Khái niệm trung tâm công nghiệp ? - Đặc điểm?
- Quy mô?
- Liên hệ với VN có các trung tâm công nghiệp nào?
Hoạt động 4 : Làm việc cả lớp.
HS dựa vào kênh chữ và sơ đồ SGK để trả
lêi c©u hái:
- Khái niệm vùng công nghiệp ? - Đặc điểm?
- Trên thế giới có vùng công nghiệp nổi tiếng nào?
- Quy mô: vài chục hoặc vài trăm, hàng nghìn công nhân tuỳ thuộc tính chất từng xí nghiệp.
2. Khu công nghiệp tập trung:
- Khái niệm: Khu vực có ranh giới rõ ràng, vị trí thuận lợi và kết cấu hạ tầng tốt.
- Đặc điểm:
+ Không có dân sinh sống, vị trí địa lí thuận lợi .
+ Tập trung tơng đối nhiều các xí nghiệp với khả năng hợp tác SX cao
+ Sản phẩm vừa phục vụ trong nớc, vừa xuất khÈu.
+ Có các xí nghiệp dịch vụ hỗ trợ
- VÝ dô: Khu chÕ xuÊt T©n ThuËn, Linh Trung.
3. Trung tâm công nghiệp :
- Khái niệm: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở trình độ cao, gắn với đô thị vừa và lớn, có vị trí thuận lợi.
- Đặc điểm:
+ Gồm nhiều khu công nghiệp, điểm công nghiệp và nhiều xí nghiệp công nghiệp có mối quan hệ chặt chẽ về sản xuất, kỹ thuật, công nghệ.
+ Có các xí nghiệp hạt nhân.
+ Có các xí nghiệp bổ trợ, phục vụ.
- Ví dụ: TP HCM, Hà Nội, Thái Nguyên 4. Vùng công nghiệp :
- Khái niệm: Đây là hình thức cao nhất của tổ chức lãnh thổ công nghiệp .
- Đặc điểm:
+ Gồm nhiều điểm, khu CN, trung tâm CN có mối liên hệ SX và nét tơng đồng của quá trình hình thành CN
+ Có nét tơng đông về TNTN, vị trí địa lí, nhiều lao động cùng sử dụng chung năng lợng, giao thông vận tải.
+ Có một vài ngành công nghiệp chủ yếu tạo nên hớng chuyên môn hóa.
+ Có các ngành phục vụ, bổ trợ
- Ví dụ: Vùng Loren (Pháp), vùng Rua ở CHLB
Đức, vùng công nghiệp Đông Nam bộ 4. Cũng cố, đánh giá:
1. Quan sát hình 33.1 điền tên các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp vào từng hình sao cho
đúng.
2. HS làm bài tập 3 trang 132 SGK
GV: Đinh Thị Sen
Tiết 40 Ngày soạn: 19/ 1/ 2013 B i 33:à thực hành
vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới
I. MỤC TIÊU BàI HỌC:
1. Kiến thức:
2. Kĩ năng:
3. Thái độ:
II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- SGV, SGK
- Bản đồ công nghiệp thế giới.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi chép, đồ dùng học tập III. Tiến trình tổ CHứC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Hoạt động dạy học:
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS cần:
- Củng cố kiến thức đã học về các ngành công nghiệp năng lợng và công nghiệp luyện kim.
- Biết cách nhận xét tốc độ tăng trởng các sản phẩm chủ yếu: than, dầu, điện, thép.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ và nhận xét.
II. Thiết bị dạy học:
HS chuẩn bị máy tính, bút chì, bút màu.
III. Ph ơng pháp:
Đàm thoại gợi mở, bản đồ, thảo luận.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định lớp
2. Bài cũ: Nêu những đặc điểm chính của các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
3. Bài mới:
GV nêu yêu cầu HS phải hoàn thành trong giờ học. GV nói rỏ cách thức tiến hành:
Trớc hết xử lí số liệu, lấy năm 1950 = 100%.
H§ 1: Nhãm .
Bớc 1: Mổi nhóm tính một dãy số liệu.
- Nhóm 1 tính tốc độ tăng trởng của than.
- Nhóm 2 tính tốc độ tăng trởng của dầu.
- Nhóm 3 tính tốc độ tăng trởng của điện.
- Nhóm 4 tính tốc độ tăng trởng của thép.
Bíc 2:
- Các nhóm lên điền kết quả đã tính vào bảng kẻ sẵn ở trên bảng.
- HS ghi kết quả vào vở.
Sản phẩm 1950 1960 1970 1980 1990 2002
Than 100 143 161 207 186 291
DÇu 100 201 447 586 637 746
điện 100 238 513 823 1224 1535
ThÐp 100 183 314 361 407 460
HĐ 2: Cá nhân.
Bíc 1:
- HS vẽ biểu đồ vào vở.
- Dựa vào biểu đồ nêu nhận xét.
Bớc 2: HS trình bày GV chuẩn kiến thức.
- Đây là sản phẩm của các ngành công nghiệp quan trọng: Năng lợng và luyện kim.
+ Than: Năng lợng truyền thống, trong vòng 50 năm tăng trởng khá đều, đến nay có chững lại do tìm đợc các nguồn năng lợng thay thế.
+ Dầu mỏ: Có những u điểm nh khả năng sinh nhiệt, dể nạp nhiên liêu, nguyên liệu cho công nghiệp hoá dầu nên có tốc độ tăng trởng khá nhanh, trung bình năm là 14,3%.
+ Điện: Ngành công nghiệp năng lợng trẻ, phát triển nhanh, trung bình năm là 33%
và ngày càng tăng trởng cao.
+ Thép: Là sản phẩm của công nghiệp luyện kim đen, đợc sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp, nhất là ngành công nghiệp chế tạo cơ khí trong xây dựng và đời sống.
Tốc độ tăng trởng khá đều, trung bình năm là 9%.
V. Củng cố dặn dò:
HS làm bài tập 3 trang 132 SGK
VI. Rút kinh nghiệm: ...
...
...
...
GV: Đinh Thị Sen
Ngày soạn:
TiÕt CT: 41
¤N TËP
I. MỤC TIÊU BàI HỌC:
1. Kiến thức:
2. Kĩ năng:
3. Thái độ:
II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- SGV, SGK
- Bản đồ công nghiệp thế giới.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi chép, đồ dùng học tập III. Tiến trình tổ CHứC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Hoạt động dạy họcI. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
- Củng cố kiến thức về lý thuyết, kĩ năng của chơng VIII- Địa lí công nghiệp - Nắm đợc hình thức kiểm tra.
- Nâng cao ý thức nghiêm túc trong kiểm tra.
II. Thiết bị dạy học:
Học sinh xem lại toàn bộ chơng VIII đã học.
III. Ph ơng pháp:
Đàm thoại gợi mở, bản đồ, thảo luận.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định lớp
2. Bài cũ: Kiểm tra vở thực hành một số học sinh.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cơ bản HĐ 1: GV đặt các câu hỏi về các kiến
thức đã học để HS trả lời nhằm hệ thống lại kiến thức cho HS.
? So sánh đặc điểm của sản xuất công nghiệp với nông nghiệp
? Công dụng kinh tế của sản phẩm thuộc CN nhóm A khác với CN nhóm B ở điểm nào
? Đặc điểm phân bố của công nghiệp dầu mỏ và công nghiệp điện
? So sánh giữa CN luyện kim đen và CN luyện kim màu
I. Hệ thống kiến thức:
1. Kiến thức lý thuyết:
- Vai trò của ngành công nghiệp - Đặc điểm của ngành công nghiệp:
+ Gồm hai giai đoạn
+ Tính chất tập trung cao độ
+ Phối hợp nhiều ngành để tạo ra sản phẩm cuối cùng
- Phân loại: dựa vào công dụng kinh tế của sản phẩm, chia thành 2 loại: CN nặng và CN nhẹ
- Các nhân tố ảnh hởng:
+ Vị trí địa lí
+ Điều kiện tự nhiên + KT – XH
- Các ngành công nghiệp:
* Công nghiệp nặng:
- Công nghiệp năng lợng: khai thác than, khai thác dầu, điện lực → vai trò, trữ lợng, sản lợng phân bố
- Công nghiệp luyện kim: luyện kim đen
? Yêu cầu HS giải thích:
- Vì sao CN cơ khí đợc xem là quả tim của CN nặng
- Vì sao ngành CN hoá chất lại đợc coi là một ngành sản xuất mũi nhọn trong hệ thống các ngành CN trên thế giới
* GV lu ý ngành dệt may là ngành chủ
đạo, có vai trò quan trọng của CN sản xuất hàng tiêu dùng → Giải thích?
? Vì sao các ngành CN nhẹ thờng
đợc phân bố rộng rãi
HĐ 2: GV giới thiệu và hớng dẫn về hình thức kiểm tra. Giáo dục HS ý thức kiểm tra nghiêm túc.
≠ luyện kim màu → Vai trò, đặc điểm quy trình kĩ thuật, phân bố
- Công nghiệp cơ khí, công nghiệp điện tử - tin học, công nghiệp hoá chất → Vai trò, đặc điểm sản xuất, cơ cấu, tình hình ph©n bè
+ Công nghiệp nhẹ: công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp thực phÈm
→ Vai trò, đặc điểm, tình hình sản xuất và phân bố
- Hình thức tổ chức lãnh thổ:
Điểm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp, vùng công nghiệp.
2. Kü n¨ng:
- Phân tích bảng số liệu, sơ đồ, hình vẽ, bản đồ…
- Vẽ biểu đồ (tròn, cột, đồ thị) và nhận xétII. Hình thức kiểm tra:
Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (gồm cả kiến thức lí thuyết và kĩ năng) V. Củng cố dặn dò : ...
...
...
...
VI. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:
TiÕt CT: 42 §Ò kiÓm tra 1 tiÕt