Vai trò và đặc điểm ngành giao thông vận tải

Một phần của tài liệu Giáo án địa lí 10 trọn bộ (Trang 98 - 108)

1. Vai trò:

- Giúp cho các quá trình sản xuất diễn ra liên tục và bình thêng.

- Phục vụ nhu cầu đi lại của ngêi d©n.

- Góp phần thực hiện các mối liên hệ kinh tế - xã hội giữa các địa phơng, củng cố tính thống nhất của nền kinh tế; tạo nên mối giao lu kinh tế giữa các nớc.

- Dựa vào những hiểu biết về lịch sử, văn học nớc nhà hoặc thế giới, em hãy chứng minh GTVT có vai trò rất lớn trong việc bảo vệ Tổ quốc.

HĐ 2: Cá nhân/ cặp.

Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:

- Phân biệt sản phẩm của nhóm ngành NN, CN với ngành DV nói chung và GTVT nói riêng.

- Phân biệt khối lợng vận chuyển và khối lợng lu©n chuyÓn.

- Thế nào là cự li vận chuyển trung bình?

Chuyển ý: Sự hình thành, phân bố và phát triển ngành GTVT thờng dựa trên những điều kiện gì?

H§ 3: Nhãm Bíc 1:

Nhóm1:Dựa vào bản đồ tự nhiên thế giới , bản đồ tự nhiên Việt Nam và SGK, hãy chứng minh

ĐKTN quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình GTVT.

Nhóm 2: Dựa vào một số tranh ảnh (một số cầu lớn bắc qua sông, đờng hầm xuyên núi, đờng đèo,

…) và SGK, hãy chứng minh ĐKTN ảnh hởng lớn

đến công tác thiết kế và khai thác các công trình GTVT.

Nhóm 3: Dựa vào kinh nghiệm thực tiễn, hãy nêu vàI ví dụ để thấy rõ khí hậu và thời tiết ảnh hởng sâu sắc tới hoạt đong của các phơng tiện vận tải.

Bớc 2: Đại diện các nhóm lên trình bày. GV chuẩn xác kiến thức.

GV hái:

- Em hãy kể một số loại phơng tiện vận tảI đặc tr- ng của vùng hoang mạc, của vùng băng giá gần cực bắc.

Mạng lới sông ngòi dày đặc ở nớc ta có ảnh hởng nh thế nào đến ngành GTVT?

Chuyển ý: Các em đã chứng minh đợc ảnh hởng sâu sắc của ĐKTN đối với sự phân bố và phát triển GTVT. Còn các nhân tố KT- XH thì sao?

GV đặt vấn đề: Giữa hai nhân tố trên, theo em, nhân tố nào đóng vai trò quyết định?

H§ 4: Nhãm

Bớc 1: Các nhóm dựa vào kiến thức đã có và sơ

đồ trong SGK, phân tích tác động của công nghiệp tới sự phát triển và phân bố, cũng nh sự hoạt động của ngành GTVT.

Gợi ý:

- Phân tích CN với vai trò là khách hàngcủa ngành GTVT. Nêu yêu cầu đối với GTVT của việc sản xuất một số mặt hàng CN cụ thể.

- Phân tích vai trò của CN trong việc trang bị cơ

sở vật chất kỹ thuật cho ngành GTVT. Nêu ví dụ cô thÓ.

- Thúc đẩy hoạt động kinh tế, văn hoá ở nhũng vùng xa xôi.

- Tăng cờng sức mạnh quốc phòng.

2. Đặc điểm:

- Sản phẩm là sự chuyên chở ngời và hàng hoá.

- Chỉ tiêu đánh giá:

* Khối lợng vận chuyển( số hành khách, số tấn hàng hoá).

* Khối lợng luân chuyển(ng- êi.km; tÊn/km).

* Cù li vËn chuyÓn trung b×nh (km).

II. Các nhân tố ảnh hởng đến sự phát triển và phân bố ngành GTVT:

1. Các điều kiện tự nhiên:

- Quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải.

- ảnh hởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các công tr×nh GTVT.

- Khí hậu và thời tiết ảnh hởng sâu sắc tới hoạt động của các phơng tiện vận tải.

2. Các điều kiện kinh tế- xã

héi:

GV: Đinh Thị Sen

- Trên cơ sở đã phân tích, kết luận về sự tác động của CN tới sự phát triển phân bố và hoạt động của ngành GTVT.Kết luận về ý nghĩa quyết định của sự phân bố và phát triển các ngành kinh tế quốc dân đối với GTVT.

Bớc 2: Đại diện HS lên trình bày. GV chuẩn xác kiến thức. Yêu cầu HS dựa vào bản đồ GTVT Việt Nam:

+ Nhận xét mạng lới GTVT ở Tây Nguyên và

Đồng bằng sông Hồng. Giải thích sự khác biệt ấy.

+ Xác định các tuyến dờng nói liền Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ. Yêu cầu HS nêu các mặt hàng qua lại hai chiều. Hình dung về cờng độ các luồng vận chuyển đó.

GV kết luận về vai trò quyết định của các ngành kinh tÕ quèc d©n.

- Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế quyết định sự phát triển, phân bố hoạt dộng của GTVT.

(Sơ đồ trong SGK)

- Sự phân bố dân c, đặc biệt các thành phố lớn, các chùm

đô thị ảnh hởng sâu sắc tới vận tải hành khách.

V. Củng cố dặn dò:

Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.

1. Sản phẩm của ngành GTVT là:

A. Hành khách đủ mọi lứa tuổi, giới tính B. Xi măng, sắt, thép, gạch, đồ sành sứ C. Sự vận chuyển ngời và hàng hoá

D. A, B, C đúng

2. Trị tuyệt đối của khối lợng vận chuyển của một phơng tiện vận tải nào đó trong một khoảng thời gian nhất định thờng:

A. Lớn hơn khối lợng luân chuyển B. Nhỏ hơn khối lợng luân chuyển C. Bằng khối lợng luân chuyển D. A, C đúng

* Bài tập về nhà:

Làm bài tập cuối bài trong SGK

VI. Rút kinh nghiệm: ...

...

...

Ngày soạn:

TiÕt CT: 45

Bài 37: Địa lí các ngành giao thông vận tải I. Mục tiêu bài học:

Sau bài học, HS cần:

-Nắm đợc các u điểm, hạn chế, đặc điểm phát triển và phân bố của ngành vận tải đ- ờng sắt, đờng ô tô, đờng ống, đờng sông - hồ, đờng biển và đờng hàng không.

-Xác định đợc trên bản đồ một số tuyến dờng giao thông quan trọng, giải thích đợc các nguyên nhân phát triển và phân bố ngành GTVT.

-Nhận thức đợc một số vấn đề về môi trờng do hoạt động GTVT.

II. Thiết bị dạy học:

-Bản đồ GTVT thế giới.

- Một số hình ảnh về các phơng tiện vận tải.

-Lợc đồ các luồng vận tải hàng hoá bằng đờng biển chủ yếu trên TG.

-Tập bản đồ thế giới và các châu lục.

III. Ph ơng pháp:

Đàm thoại gợi mở, bản đồ, thảo luận.

IV. Tiến trình bài dạy:

1. ổn định lớp

2. Bài cũ: Vì sao ở các vùng miền núi, GTVT phải đi trớc một bớc?

3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản HĐ 1: Cặp/nhóm.

Bớc 1: HS nghiên cứu SGK, thảo luận và hoàn thành phiếu học tập số 1.

Bớc 2: Đại diện nhóm lên trình bày. GV chuẩn kiến thức. Cho HS xem hình các xe lửa từ cổ xa đến hiện đại, hình các khổ đờng ray khác nhau. Có thể bổ sung thêm các câu hỏi:

- Điều bất tiện cơ bản nhất của xe lửa là gì?

- Em biết gì về những con tàu hiện đại nhất?

- Tại sao sự phân bố mạng lới đờng sắt trên thế giới lại phản ánh khá rỏ sự phân bố C N ở các nớc, các châu lục?

- Hãy chứng minh điều kiện KTXH quyết

định sự phân bố và phát triển ngành vận tải đ- ờng sắt.

HĐ 2: Cặp/nhóm.

Bớc 1: HS dựa vào SGK thảo luận và hoàn thành phiếu học tập số 2.

Bớc 2: Đại diện nhóm lên trình bày. GV chuẩn kiến thức. Cho HS xem tranh ảnh các loại xe ô tô từ cổ xa đến hiện đại. Có thể yêu cầu HS trả lời các loại câu hỏi sau:

- Vì sao ngành vận tải ô tô có thể cạnh tranh khốc liệt với ngành đờng sắt?

- Tại sao nói ô tô là phơng tiện duy nhất có thể phối hợp với các phơng tiện vận tải khác?

I. Ngành vận tải đờng sắt.

1. u ®iÓm.

- Chở hàng nặng, đi xa, tốc độ nhanh, giá rẻ.

2. Nhợc điểm.

- Chỉ hoạt động trên các tuyến đ- ờng đều cố định, đầu t lớn.

3. Đặc điểm và xu hớng phát triÓn.

- Tốc độ và sức vận tải ngày càng t¨ng.

- Mức độ tiện nghi ngày càng cao, các toa chuyên dụng ngày càng đa dạng.

- Đang bị cạnh tranh khốc liệt bởi

đờng ô tô.

4. Ph©n bè

Nơi phát triển mạnh: Châu Âu, Hoa K×.

II. Ngành vận tải đờng ô tô

1. u ®iÓm

- Tiện lợi, cơ động, thích ứng cao với các điều kiện địa hình.

- Có hiệu quả kinh tế cao ở các cự li ngắn và trung bình.

- Phối hợp với các phơng tiện vận tải khác.

2. Nhợc điểm

- Chi dùng nhiều nguyên nhiên liệu.

GV: Đinh Thị Sen

Nêu ví dụ minh hoạ.

- Em biết gì về những loại ô tô không gây ô nhiểm môi trờng?

HĐ 3: Cá nhân (bài tập về nhà)

1. Hớng dẫn HS hoàn thành phiếu học tập 3.

2. Yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã có, SGK (bàI 35 và bài 32) và tập bản đồ thế giới các châu lục trả lời các câu hỏi sau:

- Tại sao chiều dài đờng ống dẫn dầu lại không ngừng tăng lên ở Trung Đông, LB Nga, Trung Quốc và Hoa Kì?

- Tại sao Hoa Kì có hệ thống ống dẫn dầu dài và dày đặc nhất thế giới?

- Câu nói sau đây đúng hay sai: Những nớc không có mỏ dầu thì không cần thiết phải xây dựng đờng ống dẫn dầu? Giải thích.

HĐ 4: Cá nhân (bài tập về nhà)

Yêu cầu HS đọc SGK, xem bản đồ tự nhiên thế giới, tự nhiên Châu Âu, tự nhiên Châu Mĩ trong tập bản đồ để hoàn thành phiếu học tập sè 4.

HĐ 5: Làm việc theo nhóm.

Bớc 1: Yêu cầu HS đọc SGK, xem bản đồ giao thông vận tải thế giới và bản đồ tự nhiên thế giới, thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập số 5.

Bớc 2: Đại diện nhóm lên trình bày, yêu cầu phần phân bố phải minh hoạ trên bản đồ.

GV đa phiếu thông tin phản hồi. Có thể yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:

- Xác định trên bản đồ giao thông vận tải thế giíi, 3 trung t©m kinh tÕ lín nhÊt thÕ giíi, xác định loại hình giao thông vận tải hàng hoá chủ yếu giữa 3 nơi này. Giải thích sự lựa chọn của mình.

- Tại sao việc chở dầu bằng tàu lớn luôn đe doạ ô nhiễm biển?

- Tại sao phần lớn các cảng trên thế giới đều phân bố chủ yếu ở hai bên bờ ĐTD?

- Hãy xác định các luồng vận chuyển hàng hoá bằng đờng biển chủ yếu trên thế giới qua H 37.3.

H§ 6: Nhãm

- Ô nhiễm môi trờng, ách tắc giao thông.

3. Đặc điểm và xu hớng phát triÓn.

- Phơng tiện vận tải và hệ thống đ- ờng ngày càng đợc cải tiến.

- Khối lợng luân chuyển ngày càng t¨ng.

- Chế tạo các loại ít tốn nhiên liệu, ít gây ô nhiễm môi trờng.

4. Ph©n bè

T©y ¢u, Hoa K×…

III. Ngành vận tải đờng ống (Thông tin phản hồi phiếu học tập sè 3)

IV. Ngành vận tải đờng sông hồ.

(Thông tin phản hồi phiếu học tập sè 4)

V. Ngành vận tải đờng biển.

1. ¦u ®iÓm:

- Đảm bảo phần lớn trong vận tải hàng hoá quốc tế.

- Khối lợng luân chuyển hàng hoá

lín nhÊt - Giá khá rẻ.

2. Nhợc điểm:

- Sản phẩm chủ yếu là dầu thô và các sản phẩm dầu mỏ nên gây ô nhiÔm biÓn.

3. đặc điểm và xu hớng phát triÓn.

- Các đội tàu buôn tăng.

- Các kênh biển đợc đào nên đã rút ngắn khoảng cách.

- Phát triển mạnh các cảng contenơ.

4. Ph©n bè

- Các cảng biển: ở hai bên bờ ĐTD và TBD.

- Các kênh biển: kênh Xuy-ê, Panama, Ki-en.

- Các nớc có đội tàu buôn lớn:

Nhật Bản, Libêria, panama.

Bớc 1: Yêu cầu HS đọc SGK, xem bản đồ giao thông vận tải thế giới và bản đồ tự nhiên thế giới, thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập số 6.

Bớc 2: Đại diện nhóm lên trình bày, yêu cầu phần phân bố phải minh hoạ trên bản đồ.

GV đa phiếu thông tin phản hồi.

VI. Ngành vận tải đờng hàng không.

1. ¦u ®iÓm:

- Đảm bảo mối giao lu quốc tế.

- Sử dụng có hiệu quả thành tựu mới của KHKT.

- Tốc độ nhanh nhất . 2. Nhợc điểm:

- Rất đắt.

- Trọng tải thấp.

- ¤ nhiÔm.

3. Ph©n bè:

- Các cờng quốc hàng không trên thế giới: Hoa Kì, Anh, Pháp, Đức, LB Nga.

- Các tuyến hàng không sầm uất nhÊt:

+ Các tuyến xuyên Đại Tây Dơng + Các tuyến nối Hoa Kì với khu vực Châu á -TBD.

V. Củng cố dặn dò:

1. So sánh u, nhợc điểm của giao thông vận tải đờng sắt và đờng ôtô.

2. Ưu, nhợc điểm của giao thông đờng biển và đờng hàng không.

* Nội dung các phiếu học tập:

Phiếu học tập số 3

Dựa vào SGK, điền thông tin thích hợp:

Ngành GTVT Đặc điểm và xu h-

ớng phát triển Nơi phân bố chủ

yếu Liên hệ Việt Nam

Ngành vận tải đ- êng èng

Thông tin phản hồi phiếu học tập số 3:

Ngành GTVT Đặc điểm và xu hớng

phát triển Nơi phân bố chủ

yếu Liên hệ Việt Nam

Ngành vận tải đ-

ờng ống - Loại hình vận tải trẻ - Gắn liền với nhu cÇu vËn chuyÓn dÇu mỏ và khí đốt

- Chiều dài đờng ống tăng liên tục

- Trung Đông - LB Nga - Trung Quèc - Hoa K×

Đang đợc phát triÓn

400 km èng dÉn dÇu570 km èng dÉn

* Phiếu học tập số 4 khí

Dựa vào SGK, điền thông tin thích hợp

Ngành GTVT Ưu điểm Nhợc điểm Đặc điểm và h-

ớng phát triển Nơi phân bố chủ yếu

Ngành vận tải

đờng sông

Thông tin phản hồi phiếu học tập số 4

Ngành GTVT Ưu điểm Nhợc điểm Đặc điểm và h-

ớng phát triển Nơi phân bố chủ yếu

Ngành vận tải

đờng sông - Rẻ

- Chở các hàng nặng, cồng kÒnh

Không

nhanh - Cải tạo sông ngòi- Đào các kênh nối các lu vực - Cải tiến tốc độ

Hoa K×, LB Nga, Canada…

GV: Đinh Thị Sen

VI. Rút kinh nghiệm: ...

...

...

Ngày soạn:

TiÕt CT: 46

Bài 38: Thực hành- viết báo cáo ngắn về hai kênh đào: Xuy-ê và Pa-na-ma I. Mục tiêu bài học:

Sau bài học, HS cần:

- Hiểu đợc vị trí chiến lợc của hai kênh đào Xuy-ê và Panama.

- Thấy đợc những lợi ích về kinh tế của hai kênh đào.

- Biết tổng hợp tài liệu, phân tích bảng số liệu kết hợp với phân tích bản đồ.

- Viết đợc báo cáo ngắn và trình bày kết quả trớc lớp.

II. Thiết bị dạy học:

Bản đồ giao thông vận tải thế giới III. Ph ơng pháp:

Đàm thoại gợi mở, bản đồ, thảo luận.

IV. Tiến trình bài dạy:

1. ổn định lớp

2. Bài cũ: So sánh u điểm và nhợc điểm của ngành vận tải đờng sắt và đờng ôtô.

3. Bài mới:

HĐ 1: GV nêu nhiệm vụ của bài thực hành: hoàn thành các bài tập về kênh đào Xuy- ê và Panama.

Bài tập số 1 HĐ 3: Cả lớp.

GV yêu cầu HS xác định ở bản đồ giao thông vận tải thế giới vị trí của kênh đào Xuy- ê, xác định các đại dơng, biển đợc nối liền thông qua kênh đào. Sau đó gọi một vài HS lên bảng chỉ trên bản đồ. GV chuẩn kiến thức.

HĐ 4: Cặp/ nhóm.

Bớc 1: HS hoàn thành phiếu học tập số 1 GV kẻ phiếu học tập số 1 lên bảng.

Bớc 2: Gọi HS lên bảng điển các thông tin còn thiếu.

GV đa thông tin phản hồi.

H§ 5: Nhãm

Bớc 1: Các nhóm đọc SGK, dựa vào kết quả vừa tính toán, dựa vào các bản đồ, lợc đồ trên bảng, thảo luận các câu hỏi sau:

- Hoạt động đều đặn của kênh Xuy- ê đem lại những lợi ích gì cho ngành hàng hải thÕ giíi.

- Nếu kênh đào bị đóng cửa nh thời gian 8 năm (1967- 1975) do chiến tranh, thì sẽ gây ra những tổn thất kinh tế nh thế nào đối với Ai Cập, các nớc ven Địa Trung Hải và Biển

đen? Bớc 2: đại diện nhóm lên trình bày. GV chuẩn kiến thức. Có thể yêu cầu HS trả lời mét sè c©u hái sau:

- Tại sao kênh đào Xuy- ê lại rơi vào tay đế quốc Anh?

- Đế quốc Anh đã đợc lợi gì từ kênh đào này?

- Những lợi ích do sự hoạt động của kênh đào và những thiệt hại nếu nh kênh đào bị

đóng cửa?

Bớc 3: GV có thể tổng kết phần này nh sau:

- Lợi ích: + Rút ngắn đợc thời gian vận chuyển, dễ dàng mở rộng thị trờng.

+ Giảm phí vận tải, giảm giá thành sản phẩm.

+ An toàn hơn cho ngời và hàng hoá, có thể tránh đợc thiên tai so với vận chuyển trên đờng dài

+ Đem lại nguồn thu lớn cho Ai Cập thông qua thuế hải quan.

- Thiệt hại: + Đối với Ai Cập: mất nguồn thu nhập thông qua thuế hải quan, giao lu buôn bán với các nớc trên thế giới bị hạn chế.

GV: Đinh Thị Sen

+ Đối với các nớc ven Địa Trung Hải và Biển đen: tăng chi phí vận chuyển hàng hoá, kém an toàn hơn cho ngời và hàng hoá.

HĐ 6: Nhóm/ cá nhân.

Bớc 1: Các nhóm tự thảo luận sau đó ghi lại những nét chính.

Gợi ý: có thể tập hợp một số thông tin về kênh đào qua các ý sau:

- Thuộc quốc gia nào?

- Các biển và đại dơng đợc nối liền - Chiều dài, chiều rộng

- Trọng tải tàu qua - Thêi gian x©y dùng - Nớc quản lý trớc kia

- Năm đợc đa về nớc chủ quản - Những lợi ích và tổn thất…

Bớc 2: Đại diện nhóm lên trình bày.

Phần kênh đào Panama tiến hành tơng tự nh phần kênh đào Xuy- ê.

3 . Củng cố và đánh giá :

Khuyến khích một vài HS xung phong lên bảng xác định vị trí hai kênh đào trên bản

đồ và nêu một số nét khái quát mà các em có thể nhớ đợc qua bài học.

V

. Bài tập về nhà:

Viết báo cáo ngắn về kênh đào Panama.

* Nội dung các phiếu học tập:

Phiếu học tập số 1: Hoàn thành bảng dới đây TuyÕn

Khoảng cách (hải lý) Quãng đờng đợc rút ngắn

Châu PhiVòng Qua Xuy-

ê Hải lý %

¤- §Ðt- xa  Mum- bai 11818 4198

Mi-na-al A-hma-đi Giê- noa 11069 4705 Mi-na-alA-hma-điRôt-tec-

®am

11932 5506

Mi-na-al A-hma-®i Ban- ti- mo

12039 8681

Ba- Lik- pa- pan  Rôt-tec-

®am

12081 9303

* Phản hồi thông tin phiếu học tập số 1 TuyÕn

Khoảng cách (hải lý) Quãng đờng đợc rút ngắn

Châu PhiVòng Qua Xuy-

ê Hải lý %

¤- §Ðt- xa  Mum- bai 11818 4198 7620 64,5

Mi-na-al A-hma-đi Giê- noa 11069 4705 6364 57,5

Mi-na-alA-hma-điRôt-tec-

®am

11932 5506 6372 53,4

Mi-na-al A-hma-®i Ban- ti- mo

12039 8681 3368 27,9

Ba- Lik- pa- pan  Rôt-tec-

®am

12081 9303 2778 23

Một phần của tài liệu Giáo án địa lí 10 trọn bộ (Trang 98 - 108)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(116 trang)
w