NS: 16/9
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh nắm đợc:
-Khái niệm từ nhiều nghĩa.
-Hiện tợng chuyển nghĩa của từ.
-Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài.
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD và bài tập.
- Học sinh: + Soạn bài.
C. Các b ớc lên lớp : 1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài
cũ: 1. Nghĩa của từ là gì? Có mấy cách giải nghĩa của từ?
Đó là những cách nào? Giải nghĩa từ tuấn tú, trạng nguyên?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy Nội dung cần đạt
I. Từ nhiều nghĩa:
(- GV treo bảng phụ )
- Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi Tra từ điển và cho biết từ chân có những nghĩa nào?
- Trong bài thơ, chân đợc gắn với sự vật nào?
- Dựa vào nghĩa của từ chân trong từ điển, em thử giải nghĩa của các từ chân trong bài?
- Câu thơ:
Riêng cái võng Trờng Sơn
1. Ví dụ: Bài thơ Những cái chân 2. NhËn xÐt: Tõ ch©n cã mét sè nghĩa sau:
+ Bộ phận dới cùng của cơ thể ngời hay động vật, dùng để đi, đứng:
dâu chân, nhắm mắt đa chân...
+ Bộ phận dới cùng của một số đồ vật, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác:
chân giờng, chân đèn, chân kiềng...
+ Bộ phận dới cùng của một số đồ vật, tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền:
ch©n têng, ch©n nói, ch©n r¨ng...
- Trong bài thơ, từ chân đợc gắn với nhiÒu sù vËt:
+ Chân gậy, chân bàn, kiềng, com pa Bộ phận dới cùng của một số đồ vật, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác
Không chân đi khắp nớc - Em hiểu tác giả muốn nói về ai?
- Vậy em hiểu nghĩa của từ chân này nh thế nào?
- Qua việc tìm hiểu, em có nhận xét gì về nghĩa của từ chân?
- Hãy lấy một số VD về từ nhiều nghĩa mà em biết?
- Từ compa, kiềng, bút, toán, văn có mấy nghĩa?
- Qua phần tìm hiểu trên, em rút ra kÕt luËn g× vÒ tõ nhiÒu nghĩa?
+ Chân võng (hiểu là chân của các chiến sĩ)
Bộ phận dới cùng của cơ thể ngời hay động vật.
Từ chân là từ có nhiều nghĩa.
3. VD về từ nhiều nghĩa khác: từ mắt+ Cơ quan nhìn của ngời hay động vật.+ Chỗ lồi lõm giống hình một co mắt ở thân cây.
+ Bộ phận giống hình một con mắt ở một số vỏ quả.
4. Từ có một nghĩa:
Từ com pa kiềng, bút, toán, văn có một nghĩa. Ghi nhớ: Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa.
II. Hiện t ợng chuyển nghĩacủa từ:
- Cho biết nghĩa đầu tiên của từ ch©n?
- Nghĩa đầu tiên gọi là nghĩa gì?* GV: Việc thay đổi nghĩa của từ tạo ra từ nhiều nghĩa gọi là hiện tợng chuyển nghĩa của từ?
- Thế nào là hiện tợng chuyển nghĩa của từ?
- Em hiểu thế nào là nghĩa gốc?
Nghĩa chuyển?
* GV: Trong từ điển, nghĩa gốc bao giờ cũng đợc xếp ở vị trí số một. Nghĩa chuyển đợc hình thành trên cơ sở của nghiã gốc nên đợc xếp sau nghĩa gốc.
- Em có biết vì sao lại có hiện t- ợng nhiều nghĩa này không?
* GV: Khi mới xuất hiện một từ chỉ đợc dùng với một nghĩa nhất
định nhng XH phát triển, nhận thức con ngời cũng phát triển, nhiều sự vật của hiện thực khách quan ra đời và đợc con ngời khám phá cũng nảy sinh nhiều khái niệm mới. Để có tên gọi cho những sự vật mới đó con ngời có hai cách:
+ Tạo ra một từ mới để gọi sự vËt.
1. - Nghĩa đầu tiên của từ chân: Bộ pgận tiếp xúc với đất của cơ thể ng ,
động vật
-Nghĩa chuyển; Bp tiếp xúc với đất của sv nói chung.
+ Đau chân: nghĩa gốc
+ Chân bàn, chân ghế, chân tờng:
nghĩa chuyển
- Thông thờng trong câu từ chỉ có một nghĩa nhất định. Tuy nhiên trong một số trờng hợp từ có thể hiểu theo cả hai nghĩa.
( gv cho hs lÊy vd)
* Ghi nhí: SGK - tr56
+ Thêm nghĩa mới vào cho những từ đã có sẵn (nghĩa chuyÓn).
III. luyện tập:
- Đọc yêu cầu của bài tập 1
- Nêu yêu cầu bài tập
Bài 1: Tìm 3 từ chỉ bộ phận cơ thể ngời có sự chuyển nghĩa:
a. ®Çu
- Bộ phận cơ thể chứa não bộ: đau đầu, nhức
đầu- Bộ phận trên cùng đầu tiên:
Nó đứng đầu danh sách HS giỏi
- Bộ phận quan trọng nhất trong một tổ chức:
Năm Can là đầu bảng băng tội pham ấy.
b. Mòi:
- Mũi lỏ, mũi tẹt
- Mòi kim, mòi kÐo, mòi thuyÒn - Cánh quân chia làm 3 mũi.
c. Tay:
- Đau tay, cánh tay
- Tay nghề, tay vịn cầu thang, - Tay anh chị, tay súng...
Bài 2:
- Lá: Lá phổi, lá lách, lá gan...
- Quả: quả tim, quả thận.
Bài 3:
- Chỉ sự vật chỉ hành động:
+ Hộp sơn sơn của + Cái bào bào gỗ + C©n muèi muèi da
- Những từ chỉ hành động chuyển thành từ chỉ đơn vị:
+ Đang bó lúa gánh 3 bó lúa.
+ Cuộn bức tranh ba cuộn giấy + Gánh củi đi một gánh củi.
Bài 4:
a. Tác giả nêu hai nghĩa của từ :bụng" còn thiếu một nghĩa nữa: phần phình to ở giữa của một số sự vật.
b. Nghĩa của các trờng hợp sử dụng từ bụng:
- ấm bụng: nghĩa 1 - Tốt bụng: nghĩa 2 - Bụng chân: nghĩa 3
D: Củng cố – dặn dò:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Soạn: Lời văn, đoạn văn tự sự
---