Tiết 20: Lời văn, đoạn văn tự sự
1. Nhân vật Thạch sanh
a. Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh:
- B×nh thêng:
+ Là con một ngời nông dân tốt bông.
+ Sống nghèo khổ bằng nghề kiếm củi trên rừng.
- Khác thờng:
+ TS là thái tử con Ngọc Hoàng đầu thai vào nhà họ Thạch.
+ Bà mẹ mang thai trong nhiều năm.
+ TS đợc thiên thần dạy cho đủ các món võ nghệ.
->Sự ra đời kì lạ. Nhằm tô đậm thêm t/ch đẹp đẽ của nhân vật
+ Thể hiện ớc mơ, niềm tin: con ngời bình thờng cũng là những con ngời có năng phẩm chất kì lạ.
TiÕt 2:
NS: b. Những thử thách và chiến công của Thạch Sanh:
NG:
GV cho hs đọc đ2)
- Quan sát phần tiếp theo của câu chuyện và cho biết: phần diễn biến này kể về điều gì
trong cuộc đời của nhân vật TS?
- Hãy liệt kê xem trong đời mình, TS đã trải qua những thử thách gì và chàng đã lập những chiến công nào?
* GV đa ra bảng phụ đã liệt kê sẵn ( GV treo tranh minh hoạ )
Thử thách Chiến công - Bị mẹ con Lí
Thông lừa đi canh miÕu thê, thế mạng.
- Xuèng hang diệt đại bàng, cứu công chúa, bị Lí thông lấp của hang.
- Bị hồn chằn tinh, đại bàng báo thù, TS bị bắt vào ngục.
- 18 níc ch hÇu kÐo qu©n sang
đánh.
- TS diệt chằn tinh - Diệt đại bàng, cứu công chúa, cứu con va Thuû TÒ - TS minh oan, lÊy công chúa
- chiến thắng 18 n- íc ch hÇu.
- Em có nhận xét gì về mức độ và tính chất các cuộc thử thách và những chiến công của TS đạt dợc?
- Trải qua những thử thách, em thÊy TS béc lé nh÷ng phÈm chÊt gì?* GV : những phẩm chất của TS cũng là những phẩm chất tiêu biểu của nhân dân ta. Vì thế truyện cổ tích đợc nhân dân ta rất yêu thích.
- Theo em, vì sao TS có thể vợt qua đợc những thử thách và lập
đợc những chiến công hiển hách
đó?- Vậy, trong số những vũ khí thần kì, em thấy vũ khí nào đặc biệt nhất? Tại sao?
- Nếu thay từ niêu cơm bằng nồi
Thử thách ngày một tăng, mức độ ngày càng nguy hiểm, chiến công ngày rực rỡ vẻ vang.
* PhÈm chÊt:
- Sự thật thà chất phác - Sự dũng cảm và tài năng
- Nhân hậu, cao thợng, yêu hoà b×nh.
* Chi tiết tiếng đàn thần kì:
- Tiếng đàn giúp cho nhân vật đợc giải oan, giải thoát. Nhờ tiếng đàn mà công chúa khỏi câm, giải thoát cho TS, Lí Thông bị vạch mặt. đó là tiếng đàn của công lí. Tác giả dân gian đã sử dụng chi tiết thần kì để thể hiện quan niệm và ớc mơ công lí của mình.
- Tiếng đàn làm cho quân 18 nớc ch hầu phải cuốn giáp xin hàng. Nó là vũ khí đặc biệt để cảm hoá kẻ thù.
Tiếng đàn là đại diện cho cái thiện và tinh thần yêu chuộng hoà bình của nhân dân ta.
* Chi tiêt niêu cơm thần kì:
- Niêu cơm có sức mạnh phi thờng cứ
ăn hết lại đầy, làm cho quân 18 nớc ch hầu phải từ chỗ coi thờng, chế giễu, phải ngạc nhiên, khâm phục.
- Niêu cơm và lời thách đố đã chứng
cơm thì ý nghĩa hình ảnh có thay đổi không? Vì sao?
* GV: Nếu thay: nghĩa hình ảnh giảm đi: nồi đất nhỏ nhất gợi chất dân gian. Nồi có thể là nồi vừa, có thể là nồi to nhng niêu thì
nhất định là nồi rất nhỏ rồi. Do
đó, tính chất thần kì vô tận về sức chứa của niêu cơm TS ngày càng đợc tăng lên.
- Lí Thông luôn đối lập với TS về tính cách, hành động. Em hãy chỉ rõ.
( Cho gs đọc đ3 )
- Em hãy nhận xét về nhân vật Lí Thông?
* GV: Trong truyện cổ tích, nhân vật chính và phản diện luôn đối lập nhau về hành động và tính cách. đây là một đặc điểm XD nhân vật của thể loại.
- HS thảo luận câu hỏi 5 trong SGK
Công chúa có vai trò gì trong truyện này?
tỏ sự tài giỏi của thạch Sanh.
- Niêu cơm thần kì là tợng trng cho tấm lòng nhân đạo, t tởng yêu hoà bình của nhân dân.
2. Nhân vật Lí Thông:
- Kết nghĩa anh em với Thạch Sanh
để mu lợi.
- Lừa TS đi nôp mạng thay mình.
- Cớp công của TS
Lí Thông là kẻ lừa lọc, phản phúc, nham hiểm, xảo quyệt, bất nhân, bất nghĩa....
3. Kết thúc truyện:
- Cách kết thúc có hậu thể hiện công lí XH (ở hiền gặp lành, cái thiện chiến thắng cái ác) và ớc mơ của nhân dân ta về một sự đổi đời.
Đây là cách kết thúc p biến trong tr cổ tÝch.
+TS lấy công chúa và sống h/p
+Mẹ con Lí Thông bị chết biến thành bọ hung
( trả giá)
Ghi nhí: SGK - Tr67
IV: Tổng kết:
- 1.Nt : - có sự đối lập t -
ơng phản, chi tiết thần
k×...
Truyện k quát lên v/ đ gì? 2. Nd : (sgk) v. Luyện tập:
- GV nêu câu hỏi 1. Theo em, bức tranh tr65 minh hoạ cảnh gì? Dùng ngôn ngữ của nình
để kể lại đoạn truyện đó?
2. Hãy dùng một hai câu văn của em nói lên tình cảm của mình đối với nh©n vËt TS?
3. Trong truyện, em thích nhất chi tiết nào? Vì sao?
D: củng cố- dặn dò:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Kể diễn cảm truyện - Soạn bài: Chữa lỗi dùng từ
---
TiÕt 23:
NS:NG :
Chữa lỗi về dùng từ
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
-Nhận ra đợc các lỗi lặp từ và lẫn lộn từ ngữ gần âm.
- Có ý thức tránh mắc lỗi khi dùng từ.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD - Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp : 1. ổn định tổ chức.
2. KiÓm tra
bài cũ: Thế nào là từ nhiều nghĩa và hiện tợng chuyển nghĩa củatừ? Làm bài tập 4 - tr 57
3. Bài mới
Hoạt động của thầy Nội dung cần đạt
: I. Lặp từ:
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn VD- Hãy gạch dới những từ giống nhau trong đoạn trích?
- Việc lặp lại nhằm mục đích gì?
- Trong VD b, Từ ngữ lặp lại có tác dụng không? Vì sao?
- Theo em, nguyên nhân mắc lỗi là do đâu?
- Vậy nên sửa câu này nh thế nào?
1. VÝ dô: SGK - Tr68 2. NhËn xÐt:
a. - Lặp từ tre 7 lần, giữ (4 lần), anh hùng (2 lần).
- Mục đích: Nhấn mạnh ý, tạo nhịp
điệu hài hoà cho đoạn văn xuôi giàu chất thơ.
b. Truyện dân gian : lặp 2 lần
- Nguyên nhân mắc lỗi là do ngời viết diễn đạt kém
- Sửa lại:
+ Bỏ cụm từ "truyện dân gian" Thứ 2.- đảo cấu trúc:
Em thích đọc truyện dân gian vì
có nhiều chi tiết tởng tợng, kì ảo.
: II. Lẫn lộn các từ gần âm:
- GV treo bảng phụ
- Trong VD a, em thấy từ ngữ nào ngời viết dã dùng không đúng? Vì
sao?* GV: Thăm quan không có trong từ điển TV chỉ có thăm hỏi, thăm viếng, thăm dò.
- Em biết từ nào phát âm gần giống với từ thăm quan và có thể thay thÕ cho tõ th¨m quan?
1. VÝ dô: SGK - 68:
2. NhËn xÐt:
- ở VD a: Từ thăm quan dùng không
đúng.
- ở VD b: Từ dùng sai là từ nhấp nháy
- Tại sao có thể thay thế đợc?
- Theo em, nguyên nhân nào khiến ngời viết dùng sai từ?
- Đọc VD B và phát hiện từ sai? Tại sao dùng từ dó là sai?
- Từ nào có cách đọc gần giống với từ nhấp nháy?
- Nguyên nhân dùng từ sai là do
®©u?
- Em sẽ sửa nh thế nào?
- Qua các VD trên, em hãy rút ra kết luận về các thao tác sửa lỗi?
- Nguyên nhân: Không nhớ chính xác hình thức ngữ âm của từ.
- Cách chữa:
+ Thay từ thăm quan bằng từ tham quan.
+ Thay từ nhấp nháy bằng từ mấp máy.* Ghi nhớ: Thao tác chữa lỗi:
- Phát hiện lỗi sai
- Tìm nguyên nhân sai - Nêu cách chữa và chữa lại III: Luyện tập:
- Yêu cầu HS đọc bài tËp 1
- ở câu a, những từ ngữ nào bị lặp?
Nguyên nhân? Cách ch÷a?
- Câu b, c, tơng tự
Bài 1: Lợc bỏ từ ngữ lặp
a. Bỏ các từ: bạn. ai, cũng rất, lấy, làm bạn, Lan Chữa lại:
+ Lan là một lớp trởng gơng mẫu nên cả lớp đều rÊt quÝ mÕn.
b. Bỏ "câu chuyện ấy"
Thay:
+ Câu chuyện nay = câu chuyện ấy + Những nhân vật ấy = họ
+ Nh÷ng nh©n vËt = nh÷ng ngêi.
- Sửa lại"
Sau khi nghe cô giaó kể, chúng tôi ai cũng thích những nhân vật trong câu chuyện ấy vì họ là những ngời có phẩm chất tốt đẹp.
c. Bỏ từ lớn lên vì lặp nghĩa với từ trởng thành.
Câu còn lại: Quá trình vợt núi cao cũng là quá
tình con ngời trởng thành.
Bài 2: xác định nguyên nhân sai và thay thể từ dùng sai trong các câu
a. Thay từ linh động bằng từ sinh động.
- Nguyên nhân: Lẫn lộn các từ gần âm, nhớ không chính xác hình thức ngữ âm của từ.
- Phân biệt nghiã:
+ Sinh động: Gợi ra hình ảnh, cảm xúc, liên t- ởng.+ Linh động: không rập khuôn máy móc các nguyên tắc.
b. Thay thế từ bàng quang bằng từ bàng quan.
- Nguyên nhân: Nhớ không chính xác hình thức ng÷ ©m
- Phân biệt nghĩa:
+ Bàng quang: bọng chứa nớc tiểu
+ Bàng quan: dửng dng, thờ ơ nh ngời ngoài
cuéc.
c. Thay từ thủ tục bằng từ hủ tục
- Nguyên nhân: Nhớ không chính xác hình thức ng÷ ©m
- Phân biệt nghĩa:
+ Thủ tục: những việc phải làm theo qui định + Hủ tục: phong tục đã lỗi thời.
D. củng cố- dặn dò:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Tìm 5 cặp từ có cách đọc gần âm, đặt câu với 5 từ đó.
- Soạn: Em bé thông minh
---