Củng cố – dặn dò

Một phần của tài liệu Giáo án ngữ văn 6 cả năm đã điều chỉnh (Trang 122 - 140)

…- Cần nắm chắc hơn về phần từ mợn và cụm danh từ, cấu tạo của từ -Viết đoạn văn đúng y/c hơn

- Viết đúng lỗi chính tả

- Chuẩn bị bài mới : chỉ từ.

---

TiÕt 56 :

NS :NG :

Chỉ từ

A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:

- Hiểu đợc ý nghĩa và công dụng của chỉ từ.

-Luyện kĩ năng nhận biết và sử dụng chỉ từ thích hợp khi nói và viết.

B. Chuẩn bị:

- Giáo viên: + Soạn bài

+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.

+ Bảng phụ - Học sinh: + Soạn bài C. Các b ớc lên lớp :

1. ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài

cũ: 1. Thế nào là số từ? Lợng từ? Cho VD và phân tích?

3. Bài mới

Hoạt động của thầy Nội dung cần đạt

I. Chỉ từ là gì?

- GV treo bảng phụ đã viết VD - Những từ in đậm đó bổ sung ý nghĩa cho từ nào?

- Những từ đợc bổ nghĩa thuộc từ loại nào đã học?

- Em thấy những từ: nọ, kia, ấy có ý nghĩa gì?

1. VD: SGK - tr137 2.NhËn xÐt : VD1 : (sgk )

- Nọ bổ sung ý nghĩa cho ông vua - ấy bổ sung ý nghĩa cho viên quan - Kia bổ sung ý nghĩa cho làng - Nọ bổ sung ý nghĩa cho nhà

- Những từ đợc bổ nghĩa thuộc từ loại DT.-> T/d : Định vị sự vật trong ko gian

- So sánh các từ ấy, nọ, ở VD 1 với các từ ấy, nọ ở VD 2 vừa phân tÝch, chóng cã ®iÓm g× gièng và kghác nhau?

* GV: Những từ: nọ. ấy, kia là chỉ từ

- Em hiểu thế nào là chỉ từ?

nhằm tách biệt sự vật này với sự vật khác .

3. So sánh các từ và cụm từ:

+ ông vua / ông vua nọ + Viên quan / viên quan ấy + Làng / làng kia

+ Nhà / nhà nọ

-> Thêm các từ : ấy ,kia , nọ làm cho cụm dtừ trở nên xác định hơn ,cụ thể hơn .

4. VD 2 (sgk) T 137 : - So sánh:

+ Giống: đều xác định vị trí sự vật + Khác:

VD 1: Xác định vị trí sự vật trong không gian

VD 2 Xác định vị trí của sự vật trong thêi gian

Ghi nhí 1 : ( sgk – T 137 ) II. Hoạt động của chỉ từ trong câu:

- GV sử dụng bảng phụ viết 3 VD (SGk –

T 137,138) VD1 phÇn I VD 2 phÇn II.

- Xét VD1, cho biết vai trò ngữ

pháp của chỉ từ trong VD1?

- Xét VD2 Tìm chỉ từ, xác định chức vụ của chỉ từ trong câu?

- Đặt câu có chỉ từ? Cho biết vai rò ngừ pháp của chỉ từ trong câu đó?

- Bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhở những gì?

1. - Chỉ từ làm phụ ngữ trong cụm DT, hoạt động trong câu nh một DT.

- Có thể làm CN, TN:

+ Hồi ấy, đêm nọ : TN + Viên qua ấy: CN

+ Ông vua nọ, nhà nọ, làng kia: BN 2. Tìm chỉ từ và xác định chức vụ của nó .

a. §ã: CN b. §Êy: TN

Ghi nhí : SGk - Tr 138 III. Luyện tập:

Bài 1: Tìm chỉ từ và xác định ý nghĩa, chức vụ ngữ pháp của chỉ từ:

a. ấy (hai thứ bánh ấy): dùng để định vị sự vật trong không gian và làm phụ ngữ trong cụm DT.

b. đấy, đây: định vị sự vật trong không gia, làm CN.

c. Này: Định vị sự vật về thời gian, làm TN.

d. Đó: định vị sự vật về thời gian, làm TN.

Bài 2: Thay các từ in đậm bằng các chỉ từ thích hợpa. Chân núi Sóc = đấy, đó

đinh vị về không gian

b. Làng bị lửa thiêu cháy = làng ấy. làng đấy, làng đó

định vị về không gian

 Cần viết nh vậy để không bị lặp từ

Bài 3 : Chỉ từ : ấy,đó ..có thể đổi chỗ cho nhau hoặc thay đấy

chứ ko thay từ hoặc cụm từ nào khác vì trong tr cổ dân gian ko thể xđịnh thời gian năm ấy , hôm đó là hôm nào cả .

D : Củng cố và dặn dò : - Học bài, thuộc ghi nhớ.

- Hoàn thiện bài tập.

- Soạn bài: Luyện tập kể chuyện tởng tợng.

--- TiÕt 57 :

NS :NG :

Luyện tập kể chuyện tởng tợng

A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:

- Tập giải quyết một số đề tự sự tởng tợng và sáng tạo.

- Tự làm đợc dàn bài cho đề bài tởng tợng.

- Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý một bài văn kể chuyện.

B. Chuẩn bị:

- Giáo viên: + Soạn bài

+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.

- Học sinh: + Soạn bài C. Các b ớc lên lớp :

1. ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài

cũ: Kiểm ta sự chuẩn bị của HS

3. Bài mới

Hoạt động của thầy Nội dung cần đạt

I. bài tập luyện tập:

- Em hãy xác định yêu cầu của

đề bài về thể loại. nội dung, phạm vi?

- Dàn bài của bài văn kể chuyện gồm mấy phần? phần mở bài ta cÇn viÕt nh÷ng g×?

- Mời năm nữa em bao nhiêu tuổi?

Lúc đó em đang học đại học hay

Đề bài: Kể chuyện mời năm sau em về thăm lại mái trờng mà hiện nay

đang học. Hãy tởng tợng những thay

đổi có thể xảy ra.

1. Tìm hiểu đề:

- Thể loại: kể chuyện tởng tợng (kể việc)

- Nội dung: Chuyến thăm ngôi tr- êngcò sau mêi n¨m.

- Phạm vi: tởng tợng về tơng lai ngôi trêng sau mêi n¨m.

2. Lập dàn bài:

a. Mở bài:

- Giới thiệu bản thân: tên, tuổi, nghề nghiệp.

- Thăm trờng vào dịp nào ...

b. Thân bài:

đi làm?

- Em về thăm trờng vào dịp nào?

- Tâm trạng của em trớc khi về t¨m trêng?

- Mái trờng sau mời năm có gì

thay đổi?

- Các thầy cô giáo trong mời năm nh thế nào? Thầy cô giáo cũ có nhận ra em không? Em và thầy cô

đã gặp gỡ và trò chuyện với nhau ra sao?

- Gặp lại các bạn cùng lớp em có tâm trạng và suy nghĩ gì?

- Phót chia tay diÔn ra nh thÕ nào?- Em có suy nghĩ gì sau lần về th¨m trêng?

- Tâm trạng trớc khi về thăm trờng:

bồi hồi, hồi hộp..

- Cảnh trờnglớp sau mời năm có sự thay đổi:

+ Phòng học, phòng giáo viên đợc tu sửa khang trang, đẹp đẽ với trang thiết bị hiện đại.

+ Các hàng cây lên xanh tốt toả

bóng mát rợp cả sân trờng.

+ Xung quanh sân trờng các bồn hoa, cây cảnh đợc cắt tỉa công phu.- Thầy cô giáo mái đầu đã điểm bạc, có thêm nhiều thầy cô giáo mới.

- Gặp lại thầy cô em vui mừng khôn xiết, thầy cô cũng hết sức xúc độngj khi gặp lại trò cũ. Thầy trò hỏi thăm nhau rèi rÝt.

- Các bạn cũng đã lớn, ngời đi học, ng- ời đi làm. Chúng em quấn quýt ôn lại truyện cũ.

Hỏi thăm nhau về cuộc sống hiện tại và lời hứa hẹn.

c. Kết bài:

- Phút chia tay lu luyến bịn rịn.

- ấn tợng sâu đậm về lần tăm trờng (cảm động, yêu thơng, tự hào)

II. Các đề bổ sung - Gọi hS đọc 3 đề bài bổ sung

- Tìm ý và lập dàn ý cho một đề bài

Đề bài: Thay đổi ngôi kể, bộc lộ tâm tình của một nhân vật cổ tích mà em thích.

- Nhân vật rong truyện cổ tích không đợc miêu tả đời sống nội tâm HS có thể tởng tợng sáng tạo nhng ý nghĩ, tình cảm của nhân vật phải hợp lí.

D : Củng cố và dặn dò :

- Tởng tợng cuộc gặp gỡ của em với một nhân vật cổ tích mà em yêu thích và kể lại (tìm ý và lập dàn bài)

- Soạn : Con hổ có nghĩa

---

TiÕt 58 :NS :

NG :

Văn bản Hớng dẫn đọc thêm: Con hổ có

nghĩa

(Truyện trung đại Việt nam - Vũ Trinh)

A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:

-Hiểu đợc bớc đầu về thể loại truyện trung đại .

-Sơ bộ hiêu và cảm nhận đợc nội dung và ý nghĩa của truyện Con hổ có nghĩa .

- Cảmnhận đợc một số nét chính trong nghệ thuật viết truyện trung -đại Rèn luyện kĩ năng kể chuyện sáng tạo.

B. Chuẩn bị:

- Giáo viên: + Soạn bài

+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.

- Học sinh: + Soạn bài C. Các b ớc lên lớp :

1. ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài

cũ: 1. Em hiểu thế nào là truyện ngụ ngôn? Kể tên những truyện ngụ ngôn đã học? Truyện ngụ ngôn nào em thấy thú vị nhất? Vì sao?

3. Bài mới Các em đã đi một chặng đờng dài của VH dân gan VN qua các thể loại: truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn và truyện cời.

Hôm nay chúng ta sẽ bớc sang chặng thứ hai, đến với VH trung đại VN qua tác phẩm: Con hổ có nghĩa.

Hoạt động của thầy Nội dung cần đạt

: I. Đọc và tìm hiểu chung:

- Em biết gì về tác giả:

*

GV : Giới thiệu thệm về tác giả:

Quê: Xuân Lan. huyện Lang Tài, trấn Kinh Bắc. Ông đỗ cử nhân năm 17 tuổi, làm quan dới thời nhà Lê và nhà Nguyễn. Ông nổi tiếng là ngời thông minh, học giỏi, cơng trực.

- GV nêu yêu cầu đọc

- Kể tóm tắ lại toàn bộ văn bản

- Nêu hiểu biết của em về truyện trung đại (thời gian, nghệ thuật, nội dung)

- Giải nghĩa từ Mỗ, Tiều?

1. Tác giả :

2. Đọc và kể tóm tắt : - Yêu cầu đọc:

Đọc chậm rãi, nhấn giọng những từ ngừ miêu tả hành động của hai con hổ

- Kể tóm tắt:

bà đỡ Trần đợc hổ chồng mời đi

đỡ đẻ cho hổ vợ. Xong việc, hổ chồng lại cỗng bà ra khỏi rừng và

đền ơn 10 lạng bạc.

Bác Tiều Mỗ ở Lạng Sơn cứu hổ khỏi bị hóc xơng. Hổ đền ơn

đáp nghĩa bác Tiều. Bác Tiều qua đời, hổ còn đến bên quan tài tỏ lòng thơng xót và sau đó, mõi dịp giỗ bác Tiều, hổ lại đem dê hoặc lợn đến tế.

3. Chó thÝch:

* Truyện trung đại:

- Thời gian: từ thế kỉ X đến cuối thế kỉ XIX.

- Thể loại: truyện văn xuôi chữ

- Truyện con hổ có nghĩa thuộc kiểu văn bản nào đã học?

- Văn bản có mấy phần? từng phần kể chuyện gì?

- Nhân vật trung tâm của truyện là nhân vật nào?

- Cảm nhận chung của em về hai con hổ này làgì?

Hán, cách viết gần với kí, sử.

- Cốt truyện: đơn giản, kể theo trật tự thời gian, nhân vật đợc thể hiện qua ngôn ngữ và hành

động, tâm lí, tâm trạng còn

đơn giản..

- Nội dung: mang tính chất giáo huấn đạo đức.

4. Bè côc:

Gồm 2 phần

- Từ đầu đến... hổ sống qua đ- ợc: Hổ trả nghĩa bà đờ Trần.

- Tiếp đến hết: Hổ trả nghĩa bác Tiều.

II. Phân tích văn bản:

- Hai con hổ đợc giới thiệu trong tình huống nào?

- Em cã nhËn xÐt g× vÒ hai t×nh huống này?

* GV: khi viết bài văn tự sự chúng ta cũng cần phải xây dựng đợc những tình huống truyện để thúc đẩy câu chuyện phát triển.

- Thấy hổ trong tình trạng nh vậy, bà

đỡ Trần và bác tiều phu đã có thái độ và hành động nh thế nào?

- Em có nhận xét gì về những hành

động đó?

- Hành động đó biểu hiện phẩm chất gì?- Cảm kích trớc tấm lòng của họ, hổ

đã c xử nh thế nào?

- Điều đó cho em thấy tình cảm của hổ đối với bà đỡ trần và bác tiều nh thế nào?

+ Biết đền ơn ngời đã cứu giúp m×nh .

- Em có nhận xét gì về mức độ đền

ơn của hai con hổ?

- Em cách dền ơn nào? Vì sao?

* GV: Đó chính là NT tăng cấp khi nói

đến cái nghĩa của con hổ.

- Trong thực tế con hổ có nh vậy không? Đó là NT gì?

* GV: Nhờ NT nhân hoá, chúng ta không chỉ thấy hổ có lòng biết ơn

đối với ngời đã cứu giúp mình mà hành động của hổ đực ở câu chuyện 1 cũng giúp ngời thấy đợc hổ

1. Con hổ với bà

đỡ Trần

- Hổ cái sắp sinh con, hổ đực đi tìm bà đỡ.

2. Con hổ với bác tiều

- Hổ bị hóc xơng

 Gay go, nguy hiÓm - Run sợ không giám nhúc nhích.

- Xoa bãp bông hổ

- Sợ hãi, uống rợu trèo lên c©y..

- Thò tay lấy khúc xơng bò

 Hành động dũng cảm, caora

đẹp thể hiện lòng nhân ái, tình cảm yêu thơng loài vật - Biếu bà cục bạc -Biếu bác con

nai Mêi n¨m sau bác mất đau xót cứ đến ngày giỗ lại mang dê lợn

đến tế.

 Biết ơn quí trọng ngời đã giúp

đỡ mình

-Đền ơn một lÇn(vËt chÊt)

- Đền ơn mãi mãi(vật chất+tinh

thÇn)

cũng biết thơng vợ quí con...mang tính ngời đáng quí.

- Qua tìm hiểu, em thấy hai truyện có điểm gì giống và khác nhau? (về cốt truyện, cách kể, ngôi kể, biện pháp NT)

- Mợn truyện con hổ có nghĩa tác giả

muốn gửi dến chúng ta điều gì?

- Tại sao tác giả không lấy hình tợng con vật khác mà lấy hình tợng con hổ?* GV: Con hổ - chúa sơn lâm nổi tiếng hung dữ, tàn bạo. ấy thế mà hổ còn có tình nghĩa. Mợn truyện con hổ để nói chuyện con ngời, câu chuyện tự nó toát lên ý nghĩa ngụ ngôn sâu sắc.

- Em hiểu "nghĩa" trong truyện Con hổ có nghĩa là nh thế nào?

-Tại sao tác giả không lấy truyện 1 con hổ vớu hai sự việc mà lại lấy hai con hổ với hai sự việc khác nhau ở hai nơi khác nhau?

- Chúng ta đã biết giúp đỡ nhau cha?

biết dền ơn đáp nghĩa đới với ngời

đã giúp đờ mình cha? Cho VD cụ thể?* GV: Đó chính là truyền thống đạo lí tốt đẹp của dân tộc ta "Uống nớc nhớ nguồn", "ăn quả nhớ kẻ trồng cây"

HS nêu ý nghĩa văn bản * : ý nghĩa văn bản: Mợn chuyện loài vật để nói chuyện con ngời , đề cao ân nghĩa trong đạo làm ngời .

III. Luyện tập:

- HS phát biểu – gv nhận

xét . Phát biểu cảm nghĩ của em về một con vật có nghĩa với chủ

D : Củng cố và dặn dò : - Học bài, thuộc ghi nhớ.

- Nghiên cứu bài : Động từ.

---

TiÕt 59 : NS : NG :

§éng tõ

A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:

- Nắm đợc đặc điểm của động từ và một số loại dộng từ quan trọng.

-Luyện kĩ năng nhận biết phân loại động từ, sử dụng đúng động từ trong khi nói và viết.

B. Chuẩn bị:

- Giáo viên: + Soạn bài

+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.

+ Bảng phụ viết VD - Học sinh: + Soạn bài

C. Các b ớc lên lớp : 1. ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài

cũ: 1. Chỉ từ là gì? cho ví dụ 3. Bài mới

Hoạt động của thầy Nội dung cần đạt

I. đặc điểm của động từ:

- GV treo bảng phụ đã viết VD - Bằng hiểu biết của em về ĐT

đã học ở bậc Tiểu học, em hãy tìm động từ có trong các câu văn trên ?

- Cho biết ý nghĩa khái quát của các động từ ấy ?

- Hãy nêu khả năng kết hợp của DT?- Nh÷ng §T chóng ta võa t×m

đợc có khả năng kết hợp đợc với những từ nào đứng trớc nó?

- Qua VD vừa tìm hiểu , em hãy rút ra kết luận về khả năng kết hợp của ĐT?

- Tìm một ĐT, đặt câu với ĐT

đó?- Phân tích thành phần câu?

- ĐT giữ chức vụ ngữ pháp gì

trong c©u?

- Có khi nào ĐT giữ chức vụ CN không? Cho VD?

- Nhận xét về khả năng kết hợp của ĐT khi làm CN?

- ĐT có đặc điểm gì khác so víi DT?

- Cần ghi nhớ điều gì về đặc

điểm của ĐT?

1. VÝ dô: SGK - tr 145 2. NhËn xÐt:

- các động từ có trong các câu văn trên là :a. đi, đến, ra, hỏi

b. lấy, làm, lễ

c. treo, có, xem, cời, bảo, bán, phải,

đề. Các động từ trên chủ yếu chỉ hành

động, trạng thái của sự vật.

3. So sánh danh từ với đông từ:

- Những từ đứng trớc ĐT thờng là những từ đã, hãy, đừng, chớ...

- Đứng trớc DT là những số từ, lợng từ.

- Khi làm vngữ động từ không đòi hỏi điều kiện gì

- DT muốn làm v ngữ phải có từ "là"

đứng trớc

- Khi ĐT làm chủ ngữ thì sẽ mất khả

năng kết hợp với đã, sẽ đang...

*. Ghi nhí 1 : SGk - tr 146

II: Các loại Động từ chính:

1. VD: SGK - tr146 - GV sử dụng bảng phụ vẽ mô

hình bảng phân loại ĐT - Đọc bài tập 1 - SGK tr 146

- Căn cứ vào đâu để phân loại

ĐT?- ĐT chỉ hoạt động, trạng thái

đợc phân định nh thế nào?

- ĐT có mấy loại chính đó là những loại nào?

- Đọc ghi nhớ 2 - tr 146

- Bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ những đơn vị kiến thức nào ?

Thờng đòi hỏi các ĐT khác đi kèm ở phía sau

Không đòi hỏi các ĐT khác đi kèm ở phía sau

Trả lời c©u hái làm gì?

chạy, cời, đứng, hỏi, đọc, ngồi, yêu,

- Trả lời đi c©u hái làm sao, thế nào?

dám,toan ,

định

buồn, vui, nhức,

nứt, gãy,

®au ,ghÐt , 2. Tìm thêm các đtừ khác có đặcyêu

điểm tơng tự

- muốn ( viết ) , phải ( thi ) : ĐT tình thái

- Làm ,về.... : ĐT chỉ hành động

.* Ghi nhí 2 : SGK - tr 146 III. luyện tập:

- Đọc yêu cầu của bài tập - Tìm ĐT và phân loại - GV sử dụng bảng phụ chép đoạn văn:"Bà đờ Trần...nhỏ nớcmắt"

- Đoạn trích trên thuộc văn bản nào?

- Tìm ĐT trong đoạn trích trên?

- Em cã nhËn xÐt g× vÒ cách sử dụng Đt trong

đoạn trích (số lợng, tác dông)

Bài tập 1:

a. Các ĐT:

có, khoe, may, đem,ra, mặc, đứng, hóng, đợi, thấy, hỏi, tức, tức tối, chạy, giơ, bảo.

b. Phân loại:

- ĐT chỉ tình thái: có(thấy)

- ĐT chỉ hành động, trạng thái: các ĐT còn lại Bài 2: Đọc truyện vui: Thói quen dùng từ, giải thích nguyên nhân gây cời

Truyện buồn cời chính là ở chỗ thói quen dùng từ của anh chàng keo kiệt. Anh ta keo kiệt

đến mức kiêng dùng cả những từ nh đa, cho, chỉ thích dùng chững từ nh cầm, lấy đây chính là thói quen dùng các ĐT.

-Đa – cầm là 2đt có nghĩa trái ngợc nhau + Cầm là nhận( cái gì đó ) từ ngời khác về m×nh

+ Đa là trao ( cái gì đó ) từ mình cho ngời khác

D: Củng cố và dặn dò : - Học bài, thuộc ghi nhớ.

- Hoàn thiện bài tập.

- Soạn bài: Cụm ĐT

---

Một phần của tài liệu Giáo án ngữ văn 6 cả năm đã điều chỉnh (Trang 122 - 140)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(200 trang)
w