CHƯƠNG I: MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG
V. Hướng dẫn HS học và làm bài ở nhà.1'
- Làm bài tập trong tập bản đồ.
- Chuẩn bị trước bài mới, bài 21 “ Môi trường đới lạnh”.
Chương IV. MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH
Tiết 23. MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH
Ngày soạn:.../.../...
Ngày dạy:.../.../...
Dạy lớp: 7AB I. Mục tiêu bài học:
- Học sinh cần nắm được những đặc điểm cơ bản của đới lạnh ( lạnh lẽo, có ngày đêm dài 24 giờ, kéo dài từ một ngày đến 6 tháng, lượng mưa ít, chủ yếu mưa dưới dạng tuyết).
- Biết động, thực vật thích nghi để tồn tại trong môi trường đới lạnh.
- Rèn kỹ năng đọc, phân tích lược đồ, ảnh địa lý, biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của đới lạnh.
-Có thái độ học tập đúng đắn tin tưởng vào khoa học -Yêu thiên nhiên quê hương đất nước
- ý thức bảo vệ thiên nhiên II. Chuẩn bị:
GV: - Bản đồ tự nhiên Bắc cực và Nam cực.
- Bản đồ khí hậu cảnh quan thế giới.
- Ảnh động, thực vật ở đới lạnh.
HS: -Sgk, tập bản đồ.
III. Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:5'
? Với đặc điểm khí hậu khô, hạn khắc nghiệt hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc diễn ra như thế nào?
* Hoạt động kinh tế cổ truyền:(5đ)
- Chủ yếu là chăn nuôi du mục, ngoài ra còn trồng trọt, chăn nuôi trong các ốc đảo, dùng lạc đà vận chuyển hàng hoá, buôn bán xuyên các hoang mạc.
* Hoạt động kinh tế hiện đại:(5đ)
- Ngày nay với kỹ thuật khoan sâu con người đang tiến hành khai thác các hoang mạc.
- Du lịch mang lại nguồn lợi rất lớn cho các dân tộc sống ở đây.
3.Bài mới:
- Nội dung chương IV chúng ta sẽ tìm hiểu về môi trường đới lạnh và hoạt động kinh tế của con người sống trong đới lạnh. Trước hết, chúng ta sẽ tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên ở đây.
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
HĐ1: Cả lớp
- GV: Treo bản đồ hướng dẫn HS xác định vị trí, giới hạn của đới lạnh.
- HS: Xác định trên bản đồ.
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 21.1 và H 21.2.
? Thế nào là đường đẳng nhiệt?
- Là đường nối những điểm có cùng nhiệt độ trong cùng một thời gian.
- Đường đẳng nhiệt tháng 1 là đường ranh giới giữa đới lạnh và đới ôn hoà.
- GV: Hướng dẫn HS xác định vị trí Hom Man trên H 21.1 và quan sát H 21.3.
HĐ2: NHÓM.
? Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa ở Hom Man để tìm ra đặc điểm khí hậu ở đới lạnh?
- HS: báo cáo kết quả thảo luận.
- GV: Chuẩn hoá kiến thức.
+ Mùa hạ ngắn 3 – 4 tháng, nhiệt độ cao nhất 10oc.
+ Mùa đông kéo dài 8 – 9 tháng, nhiệt độ thấp nhất – 30oc. Biên độ nhiệt lớn 40oc.
+ lượng mưa ít, mưa chủ yếu dưới dạng tuyết. Khí hậu lạnh lẽo, khắc nghiệt.
HĐ3: Cá nhân
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 21. và H 21.5.
1. Đặc điểm môi trường.
- Vị trí, giới hạn: nằm trong khoảng từ hai vòng cực đến hai cực.
- Khí hậu: Lạnh lẽo, khắc nghiệt, mùa hạ ngắn, mùa đông kéo dài có băng tuyết bao phủ.
?Tb- Miêu tả quang cảnh trong ảnh chụp?
- núi băng và băng trôi.
? Kh-Có ảnh hưởng thế nào đến giao thông vận tải?
- Các phương tiện dễ gặp tai nạn giao thông.
?G- Bằng kiến thức đã học ở lớp 6 cho biết từ vòng cực đến cực thời gian ngày và đêm có gì khác nhau so với những khu vực khác?
- Mùa hạ có ngày dài 24 giờ từ 1 ngày đến 6 tháng. Mùa đông có đêm dài 24 giờ từ 1 ngày đến 6 tháng.
Hiện nay Trái Đất đang nóng kên, băng ở hai cực tan chảy bớt dẫn đến nhiều vùng đất trên thế giới bị nhấn chìm
- HĐ4: Cả lớp
- GV: Hướng dẫn HS quan sát và miêu tả H 21.6 và H 21.7 SGK.
? Hãy miêu tả và rút ra nhận xét?
- Đài nguyên ở Bắc Âu ấm áp hơn đài nguyên ở Bắc Mỹ.
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 21.8 và H 21.9, H 21.10. Miêu tả quang cảnh trong ảnh chụp.
- GV: Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2.
? Thực, động vật thích nghi với môi trường khí hậu lạnh lẽo như thế nào?
* Thực vật:
- Phát triển trong thời gian ngắn.
- Mọc trong các thung lũng kín gió.
- Cây cối còi cọc, thấp lùn.
* Động vật:
- Lớp mỡ dày, lông dày không thấm nước.
- Sống thành đàn đông đẻ sưởi ấm cho nhau.
- Di cư để tránh rét.
- Ngủ đông để giảm tiêu hao năng lượng.
2. Sự thích nghi của thực, động vật với môi trường.
- Vùng đài nguyên ven biển gần Bắc cực với các loài thực vật đặc trưng là rêu và địa y và một số loài cây thấp lùn.
- Động vật thích gnhi với khí hậu lạnh nhờ có
- GV: Cuộc sống ở đới lạnh chỉ thực sự sôi động khi mùa hè tới.
lớp mỡ, lông dày không thấm nước, một số di cư tránh rét hoặc ngủ suốt mùa đông.
IV Củng cố:5'
- Hãy lựa chọn đáp án đúng nhất trong các phương án trả lời 1.Ranh giới của đới lạnh nằm trong khoảng
a. Từ 80º đến hai cực.
b. Từ 70º đến hai cực.
c. Từ 60º đến hai cực d. Từ 50º đến hai cực.
2.Tính chất khắc nghiệt của khí hậu ở đới lạnh thể hiện ở chỗ
a. Nhiệt độ trung bình năm rất thấp đặc biệt vào các tháng mùa đông và có bão tuyết dữ dội.
b. Mùa đông dài, nhiệt độ rất thấp (dưới -10ºC) và thường có bão tuyết dữ dội, lượng mưa trung bình năm thấp chủ yếu dưới dạng tuyết rơi.
c. Mùa đông rất dài, không thấy Mặt Trời, nhiệt độ rất thấp (dưới -10ºC). Mùa hè chỉ kéo dài từ 2 đến 3 tháng.
d. Mùa đông lạnh kéo dài, mùa hè ngắn.
V. Hư ớng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà.1' - Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Làm bài tập 4 SGK
- Chuẩn bị trước bài 22 “ Hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh”
Tiết 24. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH Ngày soạn:.../.../...
Ngày dạy:.../.../...
Dạy lớp: 7AB I. Mục tiêu bài học:
- HS nắm được các hoạt động kinh tế cổ truyền ở đới lạnh chủ yếu dựa vào chăn nuôi và săn bắt động vật.
- Năm được hoạt động kinh tế hiện đại dựa vào khai thác tài nguyên tự nhiên của đới lạnh
( săn bắt cá voi, các loài thú có lông quý, thăm dò, khai thác dầu mỏ, khí đốt, khoáng sản).
- Những khó khăn trong hoạt động kinh tế ở đới lạnh.
- Rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích bản đồ và ảnh địa lý, kỹ năng vẽ sơ đồ các mối quan hệ -Có thái độ học tập đúng đắn,có ý thức tìm hiểu về đới lạnh.
II. Chuẩn bị:
GV: - Bản đồ kinh tế thế giới.
- Ảnh về các hoạt động kinh tế ở đới lạnh.
HS: Sgk, Tập bản đồ.
III.
Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:5'
? Xác định vị trí của đới lạnh trên bản đồ, tính chất khắc nghiệt cảu đới lạnh được thể hiện như thế nào?
- HS: Xác định vị trí, giới hạn của đới lạnh trên bản đồ: Từ khoảng hai vòng cực đến hai cực.(4đ)
- Tính chất khắc nghiệt được thể hiện: Mùa hạn ngắn 3 – 4 tháng nhiệt độ cao nhất khoảng 10oc, mùa đông kéo dài 8 – 9 tháng, nhiệt độ có thể xuống tới – 30oc đến – 40oc, đêm kéo dài tới 24 giờ. Lượng mưa ít chủ yếu mưa dưới dạng tuyết, băng tuyết bao phủ khắp nơi, gió mạnh(6đ)
3.Bài mới:
- Với đặc điểm khí hậu lạnh lẽo và khắc nghiệt con người ở đây sinh sống như thế nào, có những hoạt động kinh tế gì, họ đã khắc phục khó khăn như thế nào để duy trì và phát triển. Để tìm hiểu vấn đề này, chúng ta tìm hiểu bài hôm nay.
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
HĐ1: Cá nhân
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 22.1 SGK.
?y-- Dựa vào lược đồ SGK kể tên các dân tộc ở đới lạnh phương Bắc?
- Người Chúc, I – a- cút, Xa mô y ét, La pông, I núc.
?Kh- Băng hiểu biết thực tế và chuẩn bị bài em có nhận xét gì về mật độ dân số ở đây?
- Mật độ dân số thấp.
- GV: Hướng dẫn HS đọc thuật ngữ đài nguyên trang 186 SGK.
? Y-Họ sinh sống chủ yếu ở đâu?
Đài nguyên ven biển thuộc Châu Á, Châu Âu, Bắc Mỹ.
?Kh- Tại sao họ chỉ sống trong các đài nguyên ven biển?
- Nơi có khí hậu ấm áp để có thể chăn nuôi, săn bắt.
?Tb- Dựa vào lược đồ kể tên và xác định các dân tộc sống bằng chăn nuôi và sống bằng chăn bắt?
Địa bàn cư trú?
- Người Chúc, I a cút, Xa mô I ét, La pông ở đài
1. Hoạt động kinh tế của các dân tộc phương Bắc.
- Đới lạnh là nơi có ít người sinh sống nhất trên Trái Đất. Họ sống chủ yếu trong các đài nguyên ven biển.
nguyên Bắc Âu, Bắc Á sống bằng săn bắt và chăn nuôi.
Người I núc sống ở đài nguyên Bắc Mỹ trên đảo Grơnlen sống bằng nghề săn bắt.
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 22.2 và H 22.3 SGk, đọc nội dung mục 1 SGK.
?Tb- Họ chăn nuôi, săn bắt những loài động vật nào?
- GV: Miêu tả lại cách thức câu cá của người I núc trên dòng sông bị đóng băng.
HĐ2: Cả lớp
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 22.1 SGK.
? Ở môi trường đới lạnh có những loại khoáng sản nào?
Sắt, kim loại màu, than, dầu mỏ.
? Ngoài tài nguyên khoáng sản còn có loại tài nguyên nào khác?
Hải sản, thú có lông quý, Tuần lộc, cá voi.
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 22.4 và H 22.5 SGK.
? Miêu tả quang cảnh và nhận xét điều kiện làm việc ở đây?
Điều kiện làm việc ở đây rất khó khăn.
? Dựa vào đâu mà con người có thể khai thác đợc nguồn tài nguyên tự nhiên ở đây?
? Để khai thác lâu dài và hiệu quả nguồn tài nguyên ở đây con người cần chú ý điều gì?
? Tại sao đới lạnh có ở hai nửa cầu mà chúng ta chỉ tìm hiểu ở nửa cầu bắc?
- Vì nửa cầu nam không có dân cư sinh sống.
- Hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc phương bắc là chăn nuôi Tuần Lộc, đánh bắt cá, săn thú có lông quý để lấy mỡ, thịt và da.
2. Việc nghiên cứu và khai thác môi trường.
- Ngày nay nhờ sự phát triển của khoa học kỹ thuật hiện đại con người đang nghiên cứu và khai thác nguồn tài nguyên ở đới lạnh phương bắc.
- Cần đầu tư nguồn nhân lực và bảo vệ các loài động vật quý hiếm đang có nguy cơ bị tuyệt chủng.
IV. Củng cố: 6'
- Hãy khoanh tròn vào ý trả lời thích hợp nhất.
1. Hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc đới lạnh phương bắc.
a. Sống bằng săn bắt, trồng trọt trên các đài nguyên ven biển.
b. Sống bằng chăn nuôi, săn bắt, khai thác khoáng sản
c. Sống bằng chăn nuôi, đánh cá, săn bắt thú có lông quí, săn bắt Tuần Lộc.
d. Tất cả các ý trên đều sai.
2. Ở đới lạnh có các loại tài nguyên sau:
a. Hải sản. b. Thú có lông quý.
c. Khoáng sản. d. Tất cả các loại trên.
3. Các tài nguyên của đới lạnh vẫn chưa được khai thác là do:
a. Đới lạnh có khí hậu khắc nghiệt.
b. Thiếu phương tiện vận chuyển và khai thác.
c. Các tài nguyên có trữ lượng không lớn.
d. Thiếu nguồn nhân lực.
* Hướng dẫn hs làm bài tập 3 SGK.
- Học sinh đọc nội dung bài tập 3 SG
V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:1' - Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Làm bài tập 2 SGK. Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành.
- Chuẩn bị trước bài 23 “ Môi trường vùng núi ”
Chương V. MÔI TRƯỜNG VÙNG, NÚI HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở VÙNG NÚI
Tiết 25. MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI
Ngày soạn:.../.../...
Ngày dạy:.../.../...
Dạy lớp: 7AB I. Mục tiêu bài học:
- Sau bài học, học sinh cần.
- Nắm được đặc điểm cơ bản của môi trường vùng núi (Càng lên cao không khí càng loãng, càng lạnh, thực vật phân tầng theo độ cao).
- Biết được cách cư trú khác nhau của con người ở các vùng núi trên thế giới.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bản đồ, ảnh địa lí.
- Biết các đọc lát cắt của một ngọn núi.
Khí hậu rất lạnh
Băng tuyết phủ quanh năm Rất ít người sinh sống
Rất ít người sinh sống
-Có ý thức tìm hiểu về cuộc sống dân vùng núi.
- ý thức bảo vệ thiên nhiên II. Chuẩn bị:
GV:- Ảnh chụp phong cảnh vùng núi - Bản đồ tự nhiên thế giới.
HS: Sgk, tập bản đồ., sưu tầm tranh ảnh về cuộc sống người dân đới lạnh III. Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 5'
? Với khí hậu lạnh và khắc nghiệt, con người ở đới lạnh đã thích nghi với môi trường như thế nào để duy trì cuộc sống của mình?
- Đới lạnh là nơi có ít người sinh sống nhất trên Trái Đất. Họ sống chủ yếu trong các đài nguyên ven biển.(3đ)
- Hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc phương bắc là chăn nuôi Tuần Lộc, đánh bắt cá, săn thú có lông quý để lấy mỡ, thịt và da.(3,5đ)
- Ngày nay nhờ sự phát triển của khoa học kỹ thuật hiện đại con người đang nghiên cứu và khai thác nguồn tài nguyên ở đới lạnh phương bắc.(3,5đ)
3. Bài mới:
- Môi trường vùng núi có khí hậu và thực vật thay đổi theo độ cao, hướng sườn. Càng lên cao không khí càng loãng và càng lạnh, làm cho cảnh quan tự nhiên và cuộc sống ở vùng núi có những đặc điểm khác biệt hơn so với vùng đồng bằng. Vậy cụ thể như thế nào …. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng HĐ1: Cả lớp
- GV: Hướng dẫn hs nhớ lại những kiến thức ở lớp 6 về sự thay đổi nhiệt độ không khí và khí hậu theo độ cao.
? Có những nhân tố nào tác động đến sự thay đổi nhiệt độ không khí và thay đổi như thế nào?
Nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ độ và thay đổi theo độ cao. Từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao nhiệt độ không khí giảm dần, từ vùng thấp lên vùng cao nhiệt độ không khí cũng giảm dần cứ lên cao 100m nhiệt độ không khí giảm 0,6oC - GV: Hướng dẫn hs quan sát H23.1 SGK.
? Miêu tả quang cảnh trong ảnh chụp?
- Đỉnh núi có băng tuyết bao phủ, sườn núi có thực vật xanh tốt.
? Tại sao lại có đặc điểm đó?
- Càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm, lạnh giá, có băng tuyết bao phủ…
- Ở đới nóng lên đến độ cao 5500m và ở đới ôn hoà là 3000m là nơi có băng tuyết phủ vĩnh viễn.
1. Đặc điểm của môi trường.
- Hãy quan sát trên H23.2 SGK.
? Hệ thực vật ở sườn núi có đặc điểm gì?
- Hệ thực vật phân tầng theo độ cao như khi ta đi từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao.
? Quan sát H23.2 nhận xét sự phân tầng thực vật ở hai sườn núi phía bắc và phía nam, tìm nguyên nhân?
- Ở sườn nam thực vật phát triển đến độ cao lớn hơn, tươi tốt hơn do nhận được nhiều ánh sáng mặt trời hơn và là sườn đón gió ẩm.
- Trên các sườn núi có độ dộc lớn thường xảy ra lũ quét, lở đất khi mùa mưa bão đến gây khó khăn trong giao thông vận tải và cuộc sống sinh hoạt của người dân….
- Với những đặc điểm địa hình, khí hậu như vậy con người cư trú ở vùng núi cư trú như thế nào…..
HĐ2: Cá nhân
?Tb- Bằng hiểu biết thực tế em có nhận xét gì về mật độ dân số ở vùng núi?
- Mật độ dân số ở vùng núi thường thấp. Ở vùng đồng bằng mật độ dân số nước ta khoảng 600ng/km2 còn ở vùng núi chỉ có khoảng 50ng/km2 thấp hơn khoảng 10 lần.
?Y- Miền núi là địa bàn cư trú của các dân tộc nào?
?TB- Ở địa phương em có những dân tộc nào cư trú. Địa bàn cư trú?
- Có các dân tộc Thái, Mông, Kmú ….. Cư trú trong các thung lũng hoặc trên các đỉnh núi cao….
- GV: Hướng dẫn hs đọc nôi dung mục 2
?Kh-Rút ra nhận xét về địa bàn cư trú của các
- Khí hậu thực vât thay đổi theo độ cao. Thực vật phân tầng theo độ cao giống như khi ta đi từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao.
-Thay đổi theo hướng của sườn núi.
2. Cư trú của con người.
- Miền núi có mật độ dân số thấp, thường là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người.
- Người dân ở các vùng
dân tộc vùng núi trên thế giới? núi khác nhau trên thế giới có đăc điểm cư trú khác nhau.
IV. Củng cố:5'
- Hãy chọn đáp án trả lời đúng nhất
1. Môi trường khí hậu và thực vật miền núi thay đổi theo
a. Phạm vi lãnh thổ; b. Hướng sườn núi.
c. Độ cao; d. Cả hai ý b và c.
2. Càng lên cao không khí càng:
a. Loãng; b. Lạnh.
c. Cả hai ý trên (a và b); d. Dày đặc và ấm.
3. Cứ lên cao 100m nhiệt độ không khí lại giảm:
a. 6,0º C; b. 0,6º C.
c. 0,06º C; d. 0,006º C.
5. Ở đới ôn hòa khoảng độ cao nào thì có băng tuyết vĩnh cửu:
a. 3000m; b. 5000m.
c. 5500m; d. 5300m.
6. Nguyên nhân chính tạo nên sự phân tầng thực vật theo độ cao:
a. Lượng mưa; b. Đất đai.
c. Nhiệt độ; d. Nhiệt độ và độ ẩm.
- Dựa vào H23.2 SGK. Hãy trình bày sự thay đổi của thảm thực vật và rút ra nhận xét?
- Thực vật thay đổi theo độ cao
+ Rừng lá rộng, rừng lá kim, đồng cỏ, băng tuyết.
+ Nguyên nhân càng lên cao nhiệt độ và độ ẩm càng giảm.