ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT

Một phần của tài liệu giáo án ngữ văn lớp 10 tuyệt hay (Trang 58 - 61)

A-MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức:

- Nắm được những đặc điểm về tình huống giao tiếp, các phương tiện ngôn ngữ chủ yếu và phương tiện hỗ trợ của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

2. Kĩ năng:

- Những kĩ năng thuộc về hoạt động nói và hoạt động nghe trong giao tiếp ở dạng ngôn ngữ nói - Những kĩ năng thuộc về hoạt động viết và hoạt động đọc trong giao tiếp ở dạng ngôn ngữ viết

- Phân biệt để không sử dụng nhầm lẫn giữa ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết; tránh nói như viết hoặc viết như nói

3. Thái độ:

Tự giác thực hành luyện tập thêm và sử dụng ngôn ngữ phù hợp với đặc điểm khi giao tiếp B-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo

C- PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN

Gv kết hợp phương pháp đọc sáng tạo, đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, tích hợp D- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức lớp:

Lớp 10A5

Vắng

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh 3. Bài mới:

? Từ lúc vào lớp đến giờ cô đã thưc hiện những thao tác nào?

? Thế nào là ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết?

? PT đặc điểm của ngôn ngữ nói và viết qua 2 VD sau (BT 1, 2 tr 88)

? Hệ thống từ ngữ sử dụng trong Bt 1 có gì đáng chú ý?

Cách trình bày, cách sử dụng dấu câu?

? Câu - từ trong BT 2 có gì khác so với BT 1?

? Những từ ngữ sử dụng trong BT 2 thường gặp ở đâu? Kiểu diễn đạt có gì đáng chú ý?

Qua VD hãy rút ra nhận xét về đặc ®iểm ngôn ngữ nói và viết.

- Ngôn ngữ

- Cách thức giao tiếp

- Phương tiện cơ bản - Phương tiện hỗ trợ - Từ ngữ

I LÝ thuyÕt

1. Khảo sát ngữ liệu BT 1 (88)

- Từ ngữ: chủ yếu là thuật ngữ của các ngành KH

- Hệ thống dấu câu phù hợp với việc diễn đạt.

- Cách trình bày: mạch lạc

+ dùng các từ ngữ chỉ thứ tự trình bày để đánh dấu các luận điểm.

+ tách dòng mỗi câu để trình bày rõ từng luận điểm

- Đối tượng: người viết.

BT 2(88-89)

- Mang tính khẩu ngữ: có khối, đằng ấy, nói khoác, sợ gì…

- Câu tỉnh lược, ngắn gọn.

+ các từ hô gọi: kìa, này, ơi Các từ tình thái: đấy, nhỉ + Các kết cấu câu trong ngôn ngữ nói: có… thì, đã…thì

- Phối hợp lời nói - cử chỉ.

2. Nhận xét chung

Đặc diểm của ngôn ngữ nói

+ Âm thanh

+ Tiếp xúc trực tiếp ( có mặt người nghe khi nói) + Ngữ điệu

+ Cử chỉ, điệu bộ, nét mặt, ánh mắt…

+ Đa dạng, mang tính

Đặc điểm của ngôn ngữ viết + Chữ viết

+ Tiếp xúc không trực tiếp ( không có mặt người đọc khi viết)

+ Dấu câu

+ Kí hiệu văn tự, hình ảnh, biểu đồ.

+ Chính xác, lựa chọn, phụ

- Câu

? Từ các đặc điểm trên theo em cần lưu ý điều gì?

Y/c HS làm BT

Phân tích những biểu hiện của ngôn ngữ nói trong bài ca dao:

Thân em … củ ấu gai ….. ngọt bùi

khẩu ngữ, từ ngữ địa phương, biệt ngữ XH, trợ từ, thán từ, từ ngữ đưa đẩy chêm xen

+ Tỉnh lược hoặc có thể rườm rà, dư thừa, trùng lặp

thuộc vào từng phong cách ngôn ngữ, không dùng từ ngữ mang tính khẩu ngữ, từ ngữ địa phương

+ đầy đủ thành phần, mạch lạc, chặt chẽ.

- Lưu ý: ngôn ngữ nói - viết có những đặc điểm riêng → cần nói, viết cho phù hợp.

- Phân biệt + nói - đọc + ghi - viết II. Luyện tập BT 3(89)

- Lối nhầm lẫn ngôn ngữ nói, ngôn ngữ viết

a. Các từ “thì”, “hết ý” mang tính chất ngôn ngữ nói → bỏ từ

“thì” thay “hết ý” bằng “rất” và đặt trước “đẹp”

b. Các từ khẩu ngữ: vống lên, vô tội vạ → tăng lên, chẳng có căn cứ nào (1 cách tuỳ tiện)

c. Câu lộn xộn, tối nghĩa, văn nói

→ viết lại:

Chúng chẳng chừa 1 thứ gì: từ cá, rùa, ba ba, ếch, nhái, ốc, tôm, cua đến những loài chim ở gần nước như cò, vạc, vịt, ngỗng…

BT 5(SBT- 58)

- Hình thức độc thoại nhưng vẫn hàm ý đối thoại với người khác: tự xưng là em; hô ngữ: ai ơi

- Ngôn ngữ nói: so sánh, cầu khiến( nếm thử mà xem) hư từ ( từ “thì”)

BT bổ sung

1. Có một đề tài thảo luận ở lớp anh( chị ) về vai trò của việc tự học.

a. Với tư cách là người kể, anh(chị) hãy ghi lại cuộc hội thoại này.

b. Hãy viết một báo cáo về nội dung thảo luận ấy với GVCN.

4. Củng cố - Khái niệm:

+ ngôn ngữ núi + ngôn ngữ viết

- Củng cố qua hệ thống BT

5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà và chuẩn bị bài sau - Học, hoàn thành BT

- Yờu cầu chuẩn bị cho giờ sau Ca dao hài hước ( Về nhà sưu tầm những bài ca dao hài hước) E. RÚT KINH NGHIỆM

Một phần của tài liệu giáo án ngữ văn lớp 10 tuyệt hay (Trang 58 - 61)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(213 trang)
w