A-MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức:
Giúp hsinh
- Nắm được những yêu cầu về sdụng TViệt ở các phương diện: phát âm, chữ viết, dùng từ, đặt câu, cấu tạo vbản và phong cách chức năng ngôn ngữ.
- Vận dụng được những yêu cầu đó vào việc sdụng TViệt, ptích được sự đúng – sai, sửa chữa được những lỗi khi dùng TViệt.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng tiếng Việt theo đúng chuẩn mực ngôn ngữ
- Sử dụng sáng tạo linh hoạt theo các phương thức chuyển đổi, theo các phép tu từ
- Phát hiện và phân tích, sửa lỗi về phát âm, chữ viết, dùng từ, đặt câu, cấu tạo văn bản, về phong cách ngôn ngữ
3. Thái độ:
- Có thái độ cầu tiến, có ý thức vươn tới cái đúng trong khi nói và viết, có ý thức gìn giữ sự trong sáng của TViệt.
B-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo
C- PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
Gv kết hợp phương pháp đọc sáng tạo, đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, tích hợp D- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
Lớp 10A5
Vắng 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới:
a. Lý thuyết:
I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt.
Phương pháp Ví dụ Lỗi sai Cách chữa Yêu cầu sdụng G y/cầu hs kẻ
vào vở 1 bảng gồm 4 cột
?(a) Phát hiện lỗi sai và sửa lại cho đúng?
(b) Đọc đoạn hội thoại và ptích sự khác biệt của những từ phát âm địa phương-ngôn ngữ toàn dân?
Rút ra nxét về y/cầu sdụng?
? Phát hiện và chữa lỗi về từ ngữ trong các câu:
? Lựa chọn những câu dùng từ đúng?
? Điểm cần lưu
*VD 1a,b (65) a, -Không giặc..
-Khi sân trường khô dáo…
- Tôi không có tiền lẽ, anh làm ơn đỗi cho tôi.
*VD a(65) - Khi ra pháp trường…phút chót lọt…
- Những hsinh...
thấy giáo truyền tụng.
- Số người..chết các bệnh truyền nhiễm.
- Những bệnh nhân…tích cực pha chế…
b, Sgk-66
-> nói và viết sai phụ âm cuối -> nói –viết sai phụ âm đầu -> nói sai thanh điệu
->có nhiều từ ngữ nói theo âm địa phương khác với âm trong ngôn ngữ chung
-> từ sai về cấu tạo( TViệt chỉ có trót lọt) -> nhầm lẫn từ Hán Việt gần âm, gần nghĩa -> sai về kết hợp từ
-> sai về kết hợp từ
Câu1: yếu điểm Câu2 :linh động
- giặc -> giặt - dáo-> ráo - lẽ->lẻ - đỗi-> đổi - dưng mờ->
nhưng mà - bẩu-> bảo - giời-> trời
-> chót
-> truyền thụ, truyền đạt -> Số người mắc các bệnh truyền nhiễm và chết vì các bệnh…
-> Những bệnh nhân ko cần phải mổ mắt được điều trị tích cực bằng những thứ thuốc tra mắt đặc biệt mà khoa dược đã pha chế.
-> điểm yếu, nhược điểm.
-> sinh động
1. Về ngữ âm và chữ viết - Cần phát âm theo âm thanh chuẩn của TViệt, cần viết đúng theo các quy tắc hiện hành về chính tả và chữ viết nói chung.
2. Về từ ngữ
- Cần dùng từ ngữ đúng với hình thức và cấu tạo, với ý
ý khi sdụng từ ngữ?
? Phát hiện và chữa lỗi về ngữ pháp?
? Lựa chọn những câu văn đúng?
? Câu sai? Vì sao sai?
Hs đọc đoạn 3c, ptích lỗi và chữa lại.
? Nxét chung?
? Ptích và chữa lại những từ dùng ko phù hợp với p/cách ngôn ngữ?
*Vd 3a,b,c(66) - Qua tác phẩm
“ Tắt đèn”...chế độ cũ
- Lòng tin tưởng… bước mình
*3b
*3c
*4a(66) - Hoàng hôn ngày 25/10…
- “ TKiều” của
-> thiếu CN (không phân định TN-CN)
-> chỉ là 1 cụm DT chưa đủ các thành phần chính.
- Câu1: ko phân định rõ thành phần phụ đầu câu với CN ->3c: các câu lộn xộn thiếu liên kết
- Hoàng
hôn:buổi chiều tà-> dùng trong p/cách ngôn ngữ NT.
- hết sức là->
-> Bỏ từ “qua”;
bỏ từ “của”thay dấu phẩy; bỏ các từ “đã cho”
và thay vào đó dấu phẩy
-> Thêm CN:
Đó là lòng tin tưởng…xung kích, những lớp người sẽ tiếp bước họ.
-> Thêm VN:
Lòng tin tưởng…xung kích, những lớp người sẽ tiếp bước họ, đã được biểu hiện trong tác phẩm -> Có được ngôi nhà người ta đã làm cho, bà sống hạnh phúc hơn
-> Cần sắp xếp lại các câu, các vế và thay đổi 1 số từ ngữ ->
mạch lạc
-> buổi chiều
-> rất, vô cùng
nghĩa, với đặc điểm ngữ pháp của chúng trong TViệt
3. Về ngữ pháp
- Cần cấu tạo câu theo đúng quy tắc ngữ pháp, diễn đạt đúng các qhệ ý nghĩa và sdụng dấu câu thích hợp
- Các câu trong đoạn văn và vbản cần được liên kết chặt chẽ tạo nên 1 vbản mạch lạc, thống nhất.
4. Về phong cách ngôn ngữ
? Hãy nxét về các từ ngữ thuộc ngôn ngữ nói?
? Những từ ngữ và cách nói trên có thể sdụng trong 1 lá đơn đề nghị được ko? Vì sao?
? Cần lưu ý điều gì?
Gọi hs đọc ghi nhớ (67) , làm BT1 -68
Nguyễn Du…
*4b(67)
- Các từ xưng hô : bẩm, cụ, con…
- Thành ngữ : trời tru.., 1 thước cắm dùi..
- Khẩu ngữ:
sinh ra, có dám nói gian, về làng về nước, chả làm gì
p/cách ngôn ngữ shoạt
-> không thể dùng trong 1lá đơn đề nghị dù mđích lời nói của CPhèo cũng là khẩn cầu giống mđích của 1 đơn đề nghị, nhưng đơn đề nghị là vbản thuộc p/c ngôn ngữ hành chính.
- Cần nói - viết phù hợp với các đặc trưng và chuẩn mực trong từng p/cách chức năng ngôn ngữ.
II. Sử dụng hay , đạt hiệu quả giao tiếp cao
? Giải nghĩa từ: đứng –quỳ
- đứng: tư thế thân thẳng, chỉ có chân đặt trên mặt nền chống đỡ toàn thân
- quỳ: tư thế gập đầu gối và đặt sát mặt nền để đỡ toàn thân.
? Các từ đứng, quỳ trong câu tục ngữ có nhằm biểu hiện tư thế của thân thể con người hay ko?
? Vậy chúng được sdụng theo nghĩa nào?
? Việc dùng từ ngữ như thế đem lại hiệu quả gì?
? So sánh 2 ví dụ và rút ra nxét?
? Ptích hiệu quả biểu đạt của việc dùng ẩn dụ và so sánh trong 2a
1. Xét ngữ liệu: 1.2.3(II) -67 2. Phân tích ngữ liệu:
(1)- Chết đứng còn hơn sống quỳ.
-> Dùng với nghĩa chuyển: biểu hiện nhân cách, phẩm giá.
+, Chết đứng: chết hiên ngang, có khí phách cao đẹp.
+, Sống quỳ: quỵ lụy, hèn nhát
=> mang lại tính hình tượng và biểu cảm.
(2)- Chúng ta luôn nằm trong lòng chiếc nôi xanh của cây cối, đó là cái máy điều hòa khí hậu của chúng ta (a)
- Chúng ta luôn nằm trong lòng những tán lá của cây cối, đó là nơi sản sinh dưỡng khí cho csống của chúng ta (b).
-> 2a: sử dụng ẩn dụ, so sánh: Chiếc nôi và máy điều hòa đều là những vật dụng mang lại lợi ích cho con người. Dùng chúng để
? Chỉ ra các BPTT có trong đoạn văn và ptích giá trị của việc sdụng những biện pháp đó?
? Em học tập được gì về cách sdụng từ ngữ qua các VD?
? Lấy thêm VD minh họa
? PT tính chính xác và tính biểu cảm?
biểu thị cây cối vừa có tính cụ thể, vừa tạo được xúc cảm thẩm mĩ.
(3)- Ai có súng dùng súng… cứu nước -> phép điệp(điệp cấu trúc): Ai có…
-> phép đối: súng, gươm>< cuốc thuổng hiện đại thô sơ -> câu ngắn, nhịp điệu dứt khoát khỏe khoắn -> tạo cho lời kêu gọi âm hưởng hùng hồn, vang dội tác động mạnh mẽ đến người đọc (nghe).
3. Nhận xét:
* Ghi nhớ (68) B. Luyện tập BT2(67)
- Từ “lớp”: phân biệt người theo tuổi tác, thế hệ, ko có nét nghĩa xấu cho nên phù hợp với câu văn.
- Từ “hạng” phân biệt người theo phẩm chất tốt-xấu mang nét nghĩa xấu (khi dùng với người) -> ko phù hợp.
- Từ “phải” mang nét nghĩa bắt buộc nặng nề ko phù hợp với sắc thái nghĩa nhẹ nhàng, vinh hạnh của việc đi gặp các vị CM đàn anh. Còn từ “sẽ”-> phù hợp BT3(67)
- Ý câu đầu( TY nam nữ) và những câu sau ko nhất quán
- Quan hệ thay thế của đại từ “họ” ở câu 2- 3 không rõ.
- Một số từ ngữ diễn đạt chưa rõ ràng
Chữa: Trong ca dao VN, những bài nói về TY nam nữ là nhiều nhất,nhưng còn có nhiều bài thể hiện những tình cảm khác.
Những con người trong ca dao yêu gia đình, yêu cái tổ ấm cùng nhau sinh sống, yêu nơi chôn nhau cắt rốn. Họ yêu người làng, người nước, yêu từ cảnh ruộng đồng đến công việc trong xóm, ngoài làng. TY đó nồng nhiệt…
BT4(67)
- So sánh với cách diễn đạt: Chị Sứ rất yêu cái chốn này, nơi chị đã sinh ra, nơi chị đã lớn lên
Cách viết: Chị Sứ yêu biết bao nhiêu..->
có tính cụ thể, biểu cảm ( có từ tình thái:
biết bao nhiêu; từ mtả âm thanh; hình ảnh ẩn dụ: quả ngọt trái sai…)
4. Củng cố: Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt
5. Hư ớng dẫn học và chuẩn bị bài.: - Học thuộc bài và tự giác luyện tập - Giờ sau: Soạn bài Tóm tắt văn bản thuyết minh
E.Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 25.1.2011 Tiết 76 Ngày giảng: 2.2011
TÓM TẮT VĂN BẢN THUYẾT MINH
A-MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức:
Giúp hsinh
- Hiểu mục đích và yêu cầu của việc tóm tắt văn bản thuyết minh
- Tóm tắt được một văn bản thuyết minh có nội dung đơn giản về một sản vật, một danh lam thắng cảnh, một hiện tượng văn học…
2. Kĩ năng:
- Tóm tắt một văn bản thuyết minh có nội dung đơn giản - Trình bày văn bản tóm tắt trước tập thể
3. Thái độ:
Thích thú đọc và viết văn thuyết minh trong nhà trường cũng như theo yêu cầu của cuộc sống.
B-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo
C- PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
Gv kết hợp phương pháp đọc sáng tạo, đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, tích hợp D- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
Lớp 10A5
Vắng 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
? Mục đích, yêu cầu tóm tắt văn bản tự sự?
- Gv dẫn dắt khẳng định :
? Gọi hs đọc ngữ liệu
? Vbản : Nhà sàn thuyết minh về đối tượng nào ?
? Đại ý của vbản?
? Có thể chia vbản thành mấy đoạn? Ý chính của mỗi đoạn là gì?
? Viết tóm tắt vbản “ Nhà sàn” với độ dài
A. Lý thuyết
I. Mục đích, yêu cầu tóm tắt văn bản thuyết minh.
- Mục đích: hiểu, ghi nhớ những nội dung cơ bản của bài văn hoặc giới thiệu với người khác về đối tượng thuyết minh…
- Yêu cầu: ngắn gọn, rành mạch, sát văn bản gốc.
II. Cách tóm tắt một văn bản thuyết minh 1. Ngữ liệu : Nhà sàn (69)
2.Phân tích ngữ liệu
- Văn bản “ Nhà sàn” thuyết minh về nhà sàn – một công trình xây dựng gần gũi, quen thuộc của bộ phận khá lớn người dân miền núi nước ta và một số dân tộc khác ở ĐNÁ.
- Đại ý: thuyết minh kiến trúc, nguồn gốc , tiện ích và sự hấp dẫn của nhà sàn.
- Bố cục: 3 phần
+, Mở bài: từ đầu -> cộng đồng: định nghĩa và nêu mục đích sử dụng của nhà sàn.
+, Thân bài: từ “ toàn bộ…là nhà sàn”:
thuyết minh cấu tạo, nguồn gốc, công dụng của nhà sàn.
+, Kết bài: Còn lại: Đánh giá, ngợi ca vẻ đẹp sự hấp dẫn của nhà sàn …
- Tóm tắt:
khoảng 10 câu?
? Qua tìm hiểu ngữ liệu, hãy nêu cách tóm tắt 1 vbản thuyết minh?
? Yêu cầu hs đọc BT1 (71)
? Xác định đối tượng thuyết minh
? Tìm bố cục của vbản
? Tóm tắt phần thuyết minh thơ hai cư ?
Nhà sàn là công trình kiến trúc có mái che dùng để ở hoặc sử dụng vào một số mục đích khác. Toàn bộ nhà sàn được cấu tạo bằng tre, giang, nứa, gỗ; gồm nhiều cột chống; mặt sàn, gầm sàn, các khoang nhà để ở hoặc chứa vật dụng. Hai đầu nhà có hai cầu thang. Nhà sàn xuất hiện từ thời Đá mới, tồn tại phổ biến ở miền núi VN và ĐNA. Nhà sàn có nhiều tiện ích: vừa phù hợp với nơi cư trú miền núi, đầm lầy, vừa tận dụng nguyên liệu tại chỗ, giữ được vệ sinh và bảo đảm an toàn cho người ở. Nhà sàn ở một số vùng miền núi nước ta đạt tới trình độ kĩ thuật và thẩm mĩ cao, đã và đang hấp dẫn khách du lịch.
3. Nhận xét
- Xác định mục đích, yêu cầu tóm tắt - Đọc văn bản gốc để nắm vững đối tượng.
- Tìm bố cục của văn bản..
- Viết tóm lược các ý.
B. Luyện tập
* BT 1( 71)
a, Đối tượng thuyết minh: tiểu sử, sự nghiệp nhà thơ Ma-su-ô-Ba-sô và những đặc điểm của thể thơ hai cư.
b, Bố cục
- Đoạn 1: tóm tắt tiểu sử và giới thiệu những tác phẩm của Ba sô
- Đoạn 2: thuyết minh về đặc điểm nội dung và nghệ thuật của thơ hai cư.
* BT 2 (71)
a, Văn bản “ Đền Ngọc Sơn và hồn thơ HN” thuyết minh về một thắng cảnh. Nét khác các vbản trước là ở đối tượng ( thắng cảnh) và ở nội dung ( vừa tập trung vào những đặc điểm kiến trúc, vừa ca ngợi vẻ đẹp nên thơ của đền Ngọc Sơn, đồng thời bày tỏ tình yêu, niềm tự hào đvới 1 di sản vhóa đặc sắc của dtộc)
b, Tóm tắt:
Đến thăm đền Ngọc Sơn , hình tượng kiến trúc đầu tiên gây ấn tượng là Tháp Bút, Đài Nghiên. Tháp Bút dựng trên núi Ngọc Bội, đỉnh tháp có ngọn bút trỏ lên
trời xanh, trên mình tháp là ba chữ “ tả thanh thiên” đầy kiêu hãnh. Cạnh Tháp Bút là cổng Đài Nghiên. Gọi là Đài Nghiên bởi cổng này là hình tượng “ cái đài” đổ “ nghiên mực” hình trái đào tạc bằng đá, đặt trên đầu ba chú ếch với thâm ý sâu xa “ ao nghiên ruộng chữ”. Phía sau Đài Nghiên là cầu Thê Húc nối sang Đảo Ngọc- nơi tọa lạc ngôi đền thiêng giữa rì rào sóng nước.
4. Củng cố: BT
5. Hướng dẫn học bài:
- Học và hoàn thành BT
- Soạn: Hồi trống Cổ Thành; Tào Tháo uống rượu luận anh hùng.
E.Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn : 26.1.2011 Tiết 77 + 78 Ngày giảng : 2.2011