Kế toán chi tiết nguyên vật liệu

Một phần của tài liệu công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần soto thanh hóa (Trang 59 - 66)

TNHH SOTO THANH HÓA

2.2.2. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu

2.2.2.1. Phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu

Hiện nay, công ty đang hạch toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song.

Phương pháp này giúp kế toán dễ dàng thực hiện các công việc kiểm tra, đối chiếu từ đó dễ dàng phát hiện ra các sai sót trong quá trình ghi chép, hạch toán, nhập dữ liệu. Bên cạnh đó, phương pháp này còn giúp giám sát chặt chẽ tình hình nhâp – xuất – tồn kho vật liệu cả về số lượng và giá trị. Theo phương pháp này, kế toán hạch toán chi tiết trên cơ sở phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,.... Trình tự hạch toán chi tiết NVL theo phương pháp thẻ song song được khái quát theo sơ đồ sau:

Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu kiểm tra

Sơ đồ 2.4 : Trình tự kế toán chi tiết NVL 2.2.2.2. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại kho

Tại kho, thủ kho sử dụng thẻ kho theo mẫu quy định của BTC để thực hiện ghi chép tình hình nhập – xuất – tồn kho của NVL hàng ngày theo chỉ tiêu số lượng. Thẻ kho được mở cho từng thứ, từng loại vật liệu và được sắp xếp theo nhóm để thuận tiện trong việc ghi chép và kiểm tra, đối chiếu với kế toán.

Hàng ngày, khi nhận chứng từ kế toán về nhập – xuất kho NVL ( phiếu nhập kho, phiếu xuất kho) thủ kho tiến hành kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ. Sau đó, tiến hành thực nhập và thực xuất NVL, ghi số thực nhập – xuất vào

phiếu nhập kho, phiếu xuất kho và thẻ kho.

Các chứng từ nhập – xuất kho, được thủ kho sắp xếp riêng theo từng loại vật liệu để định kỳ 5 – 10 ngày kế toán xuống kho lấy về phòng kế toán để hạch toán.

Ví dụ 5: Từ phiếu nhập kho số ngày 07/02/2011 và phiếu xuất kho số 67 ngày 11/02/2011 cùng với các chứng từ nhập xuất khác thủ kho sẽ lập thẻ kho đối với loại vật liệu “ vải Royal” và “ vải kẻ AT” như sau:

THẺ KHO

Ngày lập thẻ: 01/02/2011 Tờ số: 02

Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Vải Royal Đơn vị tính: m

STT

Chứng từ

Diễn giải

Ngày nhập, xuất

Số lượng Ký xác nhận của kế

toán Số

hiệu

Ngày thán

g

Nhập Xuất Tồn

Tồn đầu tháng 600

1 45 04/02 Xuất PXSX II 04/02 600

2 41 07/02 Nhập kho 07/02 2.000

3 67 11/02 Xuất PXSX I 11/02 800

4 83 18/02 Xuất PXSX II 18/02 700

5 72 25/02 Nhập kho 25/02 3.000

6 92 27/02 Xuất PXSX I 27/02 1.000

Cộng phát sinh 5.000 3.100

Tồn cuối tháng 2.500

Ngày 29 tháng 02 năm 2011 Thủ kho

(Đã ký)

Kế toán (Đã ký)

Giám đốc (Đã ký+đóng dấu)

THẺ KHO Ngày lập thẻ:01/02/2011

Tờ số: 06 Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Vải kẻ AT

Đơn vị tính: m

STT

Chứng từ

Diễn giải

Ngày nhập, xuất

Số lượng

Ký xác nhận của

kế toán Số hiệu Ngày

tháng Nhập Xuất Tồn

Tồn đầu tháng 200

1 43 02/02 Xuất PXSX II 02/02 200

2 41 07/02 Nhập kho 07/02 3.000

3 59 08/02 Xuất PXSX II 08/02 1.000

4 67 11/02 Xuất PXSX I 11/02 400

5 64 17/02 Nhập kho 17/02 3.000

6 83 18/02 Xuất PXSX II 18/02 600

7 89 25/02 Xuất PXSX I 25/02 1.000

8 104 29/02 Xuất PXSX II 29/02 1.500

Cộng phát sinh 6.000 4.700

Tồn cuối tháng 1.500

Ngày 29 tháng 02 năm 2011 Thủ kho

(Đã ký) Kế toán

(Đã ký) Giám đốc

(Đã ký, đóng dấu)

2.2.2.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại phòng kế toán

Tại phòng kế toán, định kỳ 5 -10 ngày kế toán nhận chứng từ nhập – xuất từ thủ kho chuyển lên. Khi nhận được chứng từ, việc đầu tiên kế toán làm đó là kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ. Sau khi kiểm tra dựa vào các chứng từ đó, kế toán nguyên vật liệu tiến hành phân loại chứng từ. Chứng từ được kế toán NVL phân loại như sau: phân loại theo từng nhóm, loại vật liệu, sau đó tiếp tục phân loại theo hình thức thanh toán ( đối với chứng từ nhập kho) hoặc theo đối tượng sử dụng ( đối với chứng từ xuất kho).

Căn cứ vào chứng từ nhập – xuất trên, kế toán tiến hành nhập dữ liệu vào máy. Phần mềm kế toán sẽ tự động vào sổ chi tiết nguyên vật liệu. Cuối tháng, kế toán NVL sẽ in sổ ra và đóng thành quyển.

Trên sổ chi tiết, nguyên vật liệu được theo dõi cả về số lượng và giá trị. Định kỳ kế toán NVL và thủ kho sẽ tiến hành đối chiếu sổ sách ( sổ chi tiết với thẻ kho) để đảm bảo sự chính xác trong hạch toán, ghi chép kịp thời phát hiện và xử lý sai sót ( nếu có).

Ví dụ 6: Với phiếu nhập kho số 41 ngày 07/02/2011 và phiếu xuất kho số 67 ngày 11/02/2011 cùng với các chứng từ nhập xuất khác, kế toán nhập dữ liệu vào máy, hệ thống sẽ tự động lên sổ chi tiết loại vật liệu “ vải Royal”, “ vải kẻ AT”

theo mẫu sau

CÔNG TY TNHH SOTO THANH HÓA

Địa chỉ: Đô thị Công nghiệp – Du lịch Biển Tiên Trang.-Quảng Lợi - Quảng Xương – Thanh Hóa.

Mẫu số: S10 – DN

SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA Tháng 02 năm 2011

Tài khoản: 152 Tên kho: kho vật liệu

Tên, quy cách vật liệu, sản phẩm hàng hóa: Vải Royal

Đơn vị tính: đồng NT

ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải Đơn

giá

Nhập Xuất Tồn

Số hiệu

Ngày tháng

Số

lượng Thành tiền Số

lượng Thành tiền Số

lượng Thành tiền

Số tồn đầu tháng 46.500 600 27.900.000

7/2 45 04/02 Xuất kho sản xuất SP -PX II 46.500 600 27.900.000 0 0

7/2 41 07/02 Nhập kho-công ty Tấn Thành 47.000 2.000 94.000.000 2.000 94.000.000

15/

2

67 11/02 Xuất kho sản xuất SP - PX I 47.000 800 37.600.000 1.200 56.400.000

…. …. ……….. … …. …. …. …. …. ….

29/

2

92 27/02 Xuất kho sản xuất SP -PX I 47.000 1.000 47.000.000 2.500 117.500.000

Cộng phát sinh 5.000 235.000.00

0

3.100 145.400.00 0

Tồn cuối tháng 2.500 117.500.000

Ngày 29 tháng 02 năm 2011

Người ghi sổ (Đã ký)

Kế toán trưởng (Đã ký)

Giám đốc (Đã ký+đóng dấu)

Cuối tháng, từ số liệu kế toán chi tiết của các sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu, số liệu kế toán sẽ đươc tổng hợp để vào bảng kê tổng hợp nhập – xuất – tồn của công ty theo từng nhóm, loại nguyên vật liệu. Số liệu trên bảng kê này sẽ được dùng để đối chiếu với Sổ Cái. Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn của công ty TNHH SoTo Thanh Hóa có mẫu như sau:

.

BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN KHO VẬT LIỆU Tháng 02 năm 2011

Đơn vị tính: đồng ST

T Tên, quy cách

vật liệu Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong

kỳ Tồn cuối kỳ 1 Vải nỉ black 47.450.000 163.500.000 187.956.000 22.994.000 2 Vải Royal 27.900.000 235.000.000 145.400.00 117.500.000 3 Vải kẻ AT 7.080.000 213.000.000 166.830.000 53.250.000

…. ………. ………….. ……….. …………. ………

36 Chỉ màu 50C3 3.370.800 21.400.500 20.780.500 3.990.800 37 Chỉ màu 60C3 4.935.600 25.500.000 24.348.900 6.086.700

…. …… ……….. ……… ………….. ………..

Tổng cộng 409.248.700 2.743.218.500 2.579.547.40 0

572.919.800

Ngày 29 tháng 02 năm 2011 Người lập

(Đã ký)

Kế toán trưởng (Đã ký)

Giám đốc (Đã ký+đóng dấu)

Một phần của tài liệu công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần soto thanh hóa (Trang 59 - 66)

Tải bản đầy đủ (DOCX)

(109 trang)
w