TNHH SOTO THANH HÓA
2.2.2. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu
2.2.2.1. Phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu
Hiện nay, công ty đang hạch toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song.
Phương pháp này giúp kế toán dễ dàng thực hiện các công việc kiểm tra, đối chiếu từ đó dễ dàng phát hiện ra các sai sót trong quá trình ghi chép, hạch toán, nhập dữ liệu. Bên cạnh đó, phương pháp này còn giúp giám sát chặt chẽ tình hình nhâp – xuất – tồn kho vật liệu cả về số lượng và giá trị. Theo phương pháp này, kế toán hạch toán chi tiết trên cơ sở phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,.... Trình tự hạch toán chi tiết NVL theo phương pháp thẻ song song được khái quát theo sơ đồ sau:
Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu kiểm tra
Sơ đồ 2.4 : Trình tự kế toán chi tiết NVL 2.2.2.2. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại kho
Tại kho, thủ kho sử dụng thẻ kho theo mẫu quy định của BTC để thực hiện ghi chép tình hình nhập – xuất – tồn kho của NVL hàng ngày theo chỉ tiêu số lượng. Thẻ kho được mở cho từng thứ, từng loại vật liệu và được sắp xếp theo nhóm để thuận tiện trong việc ghi chép và kiểm tra, đối chiếu với kế toán.
Hàng ngày, khi nhận chứng từ kế toán về nhập – xuất kho NVL ( phiếu nhập kho, phiếu xuất kho) thủ kho tiến hành kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ. Sau đó, tiến hành thực nhập và thực xuất NVL, ghi số thực nhập – xuất vào
phiếu nhập kho, phiếu xuất kho và thẻ kho.
Các chứng từ nhập – xuất kho, được thủ kho sắp xếp riêng theo từng loại vật liệu để định kỳ 5 – 10 ngày kế toán xuống kho lấy về phòng kế toán để hạch toán.
Ví dụ 5: Từ phiếu nhập kho số ngày 07/02/2011 và phiếu xuất kho số 67 ngày 11/02/2011 cùng với các chứng từ nhập xuất khác thủ kho sẽ lập thẻ kho đối với loại vật liệu “ vải Royal” và “ vải kẻ AT” như sau:
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 01/02/2011 Tờ số: 02
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Vải Royal Đơn vị tính: m
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập, xuất
Số lượng Ký xác nhận của kế
toán Số
hiệu
Ngày thán
g
Nhập Xuất Tồn
Tồn đầu tháng 600
1 45 04/02 Xuất PXSX II 04/02 600
2 41 07/02 Nhập kho 07/02 2.000
3 67 11/02 Xuất PXSX I 11/02 800
4 83 18/02 Xuất PXSX II 18/02 700
5 72 25/02 Nhập kho 25/02 3.000
6 92 27/02 Xuất PXSX I 27/02 1.000
Cộng phát sinh 5.000 3.100
Tồn cuối tháng 2.500
Ngày 29 tháng 02 năm 2011 Thủ kho
(Đã ký)
Kế toán (Đã ký)
Giám đốc (Đã ký+đóng dấu)
THẺ KHO Ngày lập thẻ:01/02/2011
Tờ số: 06 Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Vải kẻ AT
Đơn vị tính: m
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập, xuất
Số lượng
Ký xác nhận của
kế toán Số hiệu Ngày
tháng Nhập Xuất Tồn
Tồn đầu tháng 200
1 43 02/02 Xuất PXSX II 02/02 200
2 41 07/02 Nhập kho 07/02 3.000
3 59 08/02 Xuất PXSX II 08/02 1.000
4 67 11/02 Xuất PXSX I 11/02 400
5 64 17/02 Nhập kho 17/02 3.000
6 83 18/02 Xuất PXSX II 18/02 600
7 89 25/02 Xuất PXSX I 25/02 1.000
8 104 29/02 Xuất PXSX II 29/02 1.500
Cộng phát sinh 6.000 4.700
Tồn cuối tháng 1.500
Ngày 29 tháng 02 năm 2011 Thủ kho
(Đã ký) Kế toán
(Đã ký) Giám đốc
(Đã ký, đóng dấu)
2.2.2.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại phòng kế toán
Tại phòng kế toán, định kỳ 5 -10 ngày kế toán nhận chứng từ nhập – xuất từ thủ kho chuyển lên. Khi nhận được chứng từ, việc đầu tiên kế toán làm đó là kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ. Sau khi kiểm tra dựa vào các chứng từ đó, kế toán nguyên vật liệu tiến hành phân loại chứng từ. Chứng từ được kế toán NVL phân loại như sau: phân loại theo từng nhóm, loại vật liệu, sau đó tiếp tục phân loại theo hình thức thanh toán ( đối với chứng từ nhập kho) hoặc theo đối tượng sử dụng ( đối với chứng từ xuất kho).
Căn cứ vào chứng từ nhập – xuất trên, kế toán tiến hành nhập dữ liệu vào máy. Phần mềm kế toán sẽ tự động vào sổ chi tiết nguyên vật liệu. Cuối tháng, kế toán NVL sẽ in sổ ra và đóng thành quyển.
Trên sổ chi tiết, nguyên vật liệu được theo dõi cả về số lượng và giá trị. Định kỳ kế toán NVL và thủ kho sẽ tiến hành đối chiếu sổ sách ( sổ chi tiết với thẻ kho) để đảm bảo sự chính xác trong hạch toán, ghi chép kịp thời phát hiện và xử lý sai sót ( nếu có).
Ví dụ 6: Với phiếu nhập kho số 41 ngày 07/02/2011 và phiếu xuất kho số 67 ngày 11/02/2011 cùng với các chứng từ nhập xuất khác, kế toán nhập dữ liệu vào máy, hệ thống sẽ tự động lên sổ chi tiết loại vật liệu “ vải Royal”, “ vải kẻ AT”
theo mẫu sau
CÔNG TY TNHH SOTO THANH HÓA
Địa chỉ: Đô thị Công nghiệp – Du lịch Biển Tiên Trang.-Quảng Lợi - Quảng Xương – Thanh Hóa.
Mẫu số: S10 – DN
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA Tháng 02 năm 2011
Tài khoản: 152 Tên kho: kho vật liệu
Tên, quy cách vật liệu, sản phẩm hàng hóa: Vải Royal
Đơn vị tính: đồng NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải Đơn
giá
Nhập Xuất Tồn
Số hiệu
Ngày tháng
Số
lượng Thành tiền Số
lượng Thành tiền Số
lượng Thành tiền
Số tồn đầu tháng 46.500 600 27.900.000
7/2 45 04/02 Xuất kho sản xuất SP -PX II 46.500 600 27.900.000 0 0
7/2 41 07/02 Nhập kho-công ty Tấn Thành 47.000 2.000 94.000.000 2.000 94.000.000
15/
2
67 11/02 Xuất kho sản xuất SP - PX I 47.000 800 37.600.000 1.200 56.400.000
…. …. ……….. … …. …. …. …. …. ….
29/
2
92 27/02 Xuất kho sản xuất SP -PX I 47.000 1.000 47.000.000 2.500 117.500.000
Cộng phát sinh 5.000 235.000.00
0
3.100 145.400.00 0
Tồn cuối tháng 2.500 117.500.000
Ngày 29 tháng 02 năm 2011
Người ghi sổ (Đã ký)
Kế toán trưởng (Đã ký)
Giám đốc (Đã ký+đóng dấu)
Cuối tháng, từ số liệu kế toán chi tiết của các sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu, số liệu kế toán sẽ đươc tổng hợp để vào bảng kê tổng hợp nhập – xuất – tồn của công ty theo từng nhóm, loại nguyên vật liệu. Số liệu trên bảng kê này sẽ được dùng để đối chiếu với Sổ Cái. Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn của công ty TNHH SoTo Thanh Hóa có mẫu như sau:
.
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN KHO VẬT LIỆU Tháng 02 năm 2011
Đơn vị tính: đồng ST
T Tên, quy cách
vật liệu Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong
kỳ Tồn cuối kỳ 1 Vải nỉ black 47.450.000 163.500.000 187.956.000 22.994.000 2 Vải Royal 27.900.000 235.000.000 145.400.00 117.500.000 3 Vải kẻ AT 7.080.000 213.000.000 166.830.000 53.250.000
…. ………. ………….. ……….. …………. ………
36 Chỉ màu 50C3 3.370.800 21.400.500 20.780.500 3.990.800 37 Chỉ màu 60C3 4.935.600 25.500.000 24.348.900 6.086.700
…. …… ……….. ……… ………….. ………..
Tổng cộng 409.248.700 2.743.218.500 2.579.547.40 0
572.919.800
Ngày 29 tháng 02 năm 2011 Người lập
(Đã ký)
Kế toán trưởng (Đã ký)
Giám đốc (Đã ký+đóng dấu)