ĐÓI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.2. TRÍ NHỚ CỦA HỌC SINH
3.2.1. Trí nhớ thị giác của học sinh
3.2.1.1. Trí nhớ thị giác của học sinh theo tuôi
Kết quá nghiên cứu trí nhớ thị giác của học sinh theo tuổi được trình bày trong bảng 3.6 và hình 3.6
Bang 3.6. Trí nhó thị giác của học sinh theo lớp tuổi và theo tiết học.
Trí nhớ thị giác (điểm)
Tuổi n Tiết lay Tiết 52) X,- X, Pa-2)
X+SD X+SD
16(1) | 144 7,32 + 1,70 7,02 + 1,67 0,30 |>0,05 1741) | 131 7,69 + 1,84 7,18 + 1,86 0,51 |<0,05 I8q4MI) | 130 7,78 + 1,87 7,50 + 1,78 0,28 |>0,05 Chung | 405 7,58 + 1,80 7,23 + 1,77 035 |<0,05
Kết quả ở bảng 3.6 cho thấy, điểm trí nhớ thị giác của học sinh tăng
dần theo lớp tuổi. Ở tiết 1, điểm trí nhớ thị giác của học sinh nhóm tuổi 16 là 7,32 + 1,70, tăng lên 7,69 + 1,84 ở nhóm tuổi 17 và 7,78 + 1,87 ở nhóm tuổi
18.
Ở tiết 5, điểm trí nhớ thị giác của học sinh nhóm tuổi 16 thấp nhất (7,02 +
1,67), tăng lên ở nhóm tuổi 17 (7,18 + 1,86) và nhóm tuôi 18 (7,50 + 1,78).
Bảng 3.6 còn cho thấy, điểm trí nhớ thị giác của học sinh ở tiết 1 luôn
lớn hơn ở tiết 5. Mức độ khác nhau ở tuổi I6 là 0,30 điểm, ở tuổi 17 là 0,51
điểm, ở tuổi 18 là 0,28 điểm. Sự khác nhau có ý nghĩa thống kê (p<0,05) ở tuổi 17 còn ở tuổi 16 và 18 sự chênh lệch không có ý nghĩa thống kê. Kết quả nghiên cứu được minh họa trên hình 3.6.
7.8 7.6
7.4 —®— Tiết 1
7.2 -#- Tiết 5
Trí nhớ thị giác (điểm)
6.8
6.6 +
16 17 18 — Tuối
Hình 3.6. Đô thị biểu diễn trí nhớ thị giác của học sinh theo lớp tuổi và theo tiết học.
3.2.1.2. Trí nhớ thị giác của học sinh theo tuôi và theo giới tính
Kết quả nghiên cứu trí nhớ thị giác của học sinh theo tuổi và theo giới tính được trình bày trong bảng 3.7 và hình 3.7.
Bang 3.7. Trí nhớ thị giác của học sinh theo lớp tuổi, theo giới tính và theo tiết học.
Trí nhớ thị giác (điểm)
Thời > — —
> Tuôi Namq) Nig) X,-X, Pa-2)
diém — —
n X+SD n X+SD
16 54 | 7,41 + 1,48 90 | 7,27 + 1,85 0,14 | >0,05 Tiét 1 17 56 | 7,72 + 1,64 75 | 7,62 + 1,46 0,10 | >0,05 18 59 | 7,94 + 1,65 71 | 7,66 + 1,62 0,28 | >0,05 16 34 | 7,224 1,55 90 |6,90+41,96) 0,32 | >0,05 Tiét 5 17 56 | 7,29 + 1,58 75 | 7,11 + 1,56 0,18 |>0,05 18 59 | 7,68 + 1,49 71 | 7,36 + 1,37 0,32 | >0,05
Kết quả ở bảng 3.7 cho thấy, điểm trí nhớ thị giác của học sinh nam cao hơn của học sinh nữ. Cụ thể, điểm trí nhớ thị giác của học sinh nam cao hơn
của học sinh nữ ở nhóm tuổi 16 là 0,14 (tiết 1) và 0,32 (tiết 5), ở nhóm tuổi 17 là 0,10 (tiết 1) và 0,18 (tiết 5), ở nhóm tuổi 18 là 0,28 (tiết 1) và 0,32(tiết 5).
Sự khác nhau về điểm trí nhớ thị giác theo giới tính ở tiết 1, tiết 5 không đáng
kế và không có ý nghĩa thống kê (p>0,05). Điều này có nghĩa là không có sự
khác biệt về trí nhớ thị giác theo giới tính. Đối với cả hai gIỚI, điểm trí nhớ thị giác ở tiết 1 luôn cao hơn ở tiết 5. Kết quả nghiên cứu được minh họa trên hình 3.7.
7.94
8
.E x9
= Đ
„ ‘bb
= &
ầ EI Nam
* Nữ
eB
Hình 3.7. Biểu đỗ về trí nhớ thị giác của học sinh theo lớp tuổi, theo giới tính và theo tiết học.
3.2.2. Trí nhớ thính giác của học sinh
3.2.2.1. Trí nhớ thính giác của học sinh theo lớp tuỗi
Kết quả nghiên cứu trí nhớ thính giác của học sinh theo tuổi được trình bày trong bảng 3.8 và hình 3.8.
Bang 3.8. Trí nhó thính giác của học sinh theo lớp tuổi và theo tiết học.
Trí nhớ thính giác (điểm)
Tuổi n Tiết lạ; Tiết 5ứ) X,-X, | Pa2
X+SD X+SD
16(1) | 144 6,86 + 1,95 6,43 + 1,84 0,43 | <0,05 1740) |131 6,91 + 1,87 6,58 + 1,91 0,33 | <0,05 184) | 130 7,15 + 1,85 6,78 + 1,90 037 |<0,05 Chung |405 6,96 + 1,89 6,59+ 1,90 037 |<0,05
7.4 7.2
7 ee
6.8 —e Tit 1
6.6 -#— Tết 5
6.4
6.2
Trí nhớ thính giác (điểm)
16 17 18 Tuổi
Hình 3.8. Đỗ thị biểu diễn trí nhớ thính giác của học sinh theo lớp tuổi và theo tiết học.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, điểm trí nhớ thính giác của học sinh ở tiết
1 lớn hơn ở tiết 5 với mức chênh lệch từ 0,33 đến 0,43 điểm. Sự khác nhau về
điểm trí nhớ thính giác ở tiết 1 so với tiết 5 đáng kể và có ý nghĩa thống kê (p<0,05).
Bảng 3.8 và hình 3.8 còn cho thấy, điểm trí nhớ thính giác tăng dần theo nhóm tuổi. Thấp nhất ở nhóm tuổi 16 (6,86 + 1,95 ở tiết 1 và 6,43 + 1,88
ở tiết 5), sau đó đến nhóm tuổi 17 (6,91 + 1,87 ở tiết 1 và 6,58 + 1,91 ở tiết 5) và cao nhất ở nhóm tuôi 1§ (7,15 + 1,85 ở tiết I và 6,78 + 1,90 ở tiết 5).
Ở tiết 1, điểm trí nhớ thính giác của học sinh nhóm tuổi 18 cao hơn của nhóm tuổi 17 là 0,24 điểm và cao hơn của nhóm tuổi 16 là 0,29 điểm, còn của
nhóm tuéi 17 cao hon nhóm tuổi 16 là 0,05 điểm. Sự khác nhau không có ý
nghĩa thống kê (p>0,05).
Ở tiết 5, điểm trí nhớ thính giác của học sinh nhóm tuôi 18 cao hơn
nhóm tuổi 17 là 0,20 điểm và cao hơn nhóm tuổi 16 là 0,35 điểm, nhóm tuổi 17 cao hơn nhóm tuổi 16 là 0,15 điểm. Sự khác nhau giữa nhóm tuổi 17 với 16 và 18 với 17 không có ý nghĩa thống kê (p>0,05). Nhưng sự khác nhau
giữa nhóm tuối 18 và 16 có ý nghĩa thống kê (p<0,05).
3.2.2.2. Trí nhớ thính giác của học sinh theo lớp tuổi và theo giới tính Kết quả nghiên cứu trí nhớ thính giác của học sinh theo tuổi và theo giới tính được trình bày trong bảng 3.9 và hình 3.9.
Bảng 3.9. Trí nhớ thính giác của học sinh theo lớp tuổi, theo giới tính và theo tiết học.
Trí nhớ thính giác (điểm)
Thời , — —
> Tuôi Nam; Nita) x, _#, Pa-2)
diém — —.
n X+SD n X+SD
. 16 54 | 6,96+1,55 | 90 6,80 + 1,66 0,16 | >0,05 Tiet
17 56 |7,01+1,59 | 75 6,84 + 1,68 0,17 | >0,05 1 18 59 | 7,28+1,21 | 71 7,04+ 1,51 0,24 | >0,05 . 16 54 |6,55+1,56 | 90 6,35+ 1,81 0,20 | >0,05 Tiet
17 56 |6,67+1,61 | 75 6,51 + 1,73 0,16 | >0,05 5 18 59 | 6,93+1,46 | 71 6,63 + 1,62 0,30 | <0,05
Số liệu trong bảng 3.9 cho thấy, điểm trí nhớ thính giác của học sinh nam cao hơn của học sinh nữ. Cụ thể, điểm trí nhớ thính giác của học sinh nam cao hơn của học sinh nữ ở nhóm tuổi 16 (0,16 điểm ở tiết 1 và 0,20 điểm
ở tiết 5), nhóm tuổi 17 (0,17điểm ở tiết 1 và 0,16 điểm ở tiết 5); nhóm tuổi 18 (0,24 điểm ở tiết I và 0,30 điểm ở tiết 5). Sự sai khác về điểm trí nhớ thính
giác theo giới tính không đáng kể và không có ý nghĩa thống kê (p>0,05).
Điều này cũng cho thấy, không có sự khác biệt về trí nhớ thính giác theo giới tính.
7.4 728
BE Nam
Nữ
Trí nhớ thínhgiác (điểm)
Hình 3.9. Biểu đỗ về trí nhớ thính giác của học sinh theo lớp tuổi, theo giới tính và theo tiết học.