TÀI LIỆU THAM KHẢO TIENG VIỆT

Một phần của tài liệu Nghiên cứu năng lực trí tuệ và một số chỉ số sinh lí thần kinh của học sinh Trường Trung học Phổ thông Hiệp Hoà Số 1, Tỉnh Bắc Giang (Trang 82 - 89)

[1].

[2].

[3].

[7].

[8].

[9].

Ban Tư tưởng - Văn hóa Trung ương (2006), Chuyên đề nghiên cứu Nghị

quyết Đại hội X của Đáng, Nxb Chính trị Quốc gia.

Carroll E. Izard. (1992), Những cảm xúc của người, Nxb Giáo dục.

Võ Thị Minh Chí (1998), “Sử dụng phương pháp đo thời gian phản xạ trong nghiên cứu tải học ở học sinh”, Tạp chí Tâm lý học, số 1 (7), tr.

20-24.

. Võ Thị Minh Chí (2003), “Sử dụng phương pháp đo thời gian phản xạ vận động - thị giác để nghiên cứu tính linh hoạt thần kinh ở trẻ em”, Tạp chí Tâm lý học, số 7 (52), tr. 38-41.

. Lương Kim Chung (1998), “Suy nghĩ về phát triển thé chat đối với nguồn lao động tương lai”, Tuyến tập nghiên cứu khoa học giáo dục thể chất, sức khỏe trong trường học các cấp, Nxb Thể dục thể thao, Hà Nội, tr.14-20.

. Nguyễn Chương (1997), “Sự tăng trưởng và phát triển của não và vấn đề phát triển trí tuệ”, Bàn về đặc điểm tăng trưởng người Việt Nam, Đề tài KX 07-07, Hà Nội, tr. 401-442.

Cruchetxki V.A. (1973), Tâm lý năng lực toán học của học sinh, Nxb Giáo dục.

Trần Thị Cúc, Tạ Thúy Lan (1995), “Đặc điểm khả năng hoạt động trí

tuệ của sinh viên Đại học Sư phạm Huế và Đại học Y Khoa Huế”, Thông báo khoa học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, (6), tr. 55-59.

Trần Thị Cúc (2002), Nghiên cứu một số đặc điểm điện não và năng lực trí tuệ của học sinh và sinh viên thành pho Hué, Luan an Tién si Sinh học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.

[10]. Phan Văn Duyệt, Lê Nam Trà (1996), “Một số vấn đề chung về phương pháp luận trong nghiên cứu các chỉ tiêu sinh học”, Kết quả bước đâu

nghiên cứu một sỐ chỉ tiêu sinh học người Việt Nam, Nxb Y học, Hà Nội.

[11]. Đảng Cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện Đại hội Dai biếu toàn quốc

lan thứ X, Nxb Chính trị Quốc gia.

[12]. Gardner H. (1998), Lý ¿huyết về các dạng trí khôn, Nxb giáo dục, Ha Nội.

[13]. Phạm Hoàng Gia (1993), “Bản chất của trí thông minh”, Tạp chí nghiên cứu giáo duc, (11), tr. 1-4.

[14]. Pham Minh Hac (1997), Tam ly hoc Vrgotxki, Nxb Giao duc.

[15]. Phạm Minh Hạc (chủ biên), Phạm Hoàng Gia, Trần Trọng Thủy, Nguyễn Quang Uan (1998), Tam jý học, tập 1, Nxb Giáo dục.

[16]. Nguyễn Kế Hào (1991), “Khả năng phát triển trí tuệ của học sinh Việt Nam”, Nghiên cứu giáo đục, (10), tr. 2-3-10.

[17]. Ngô Công Hoàn (1991), “Một số kết quả nghiên cứu sự phát triển trí tuệ

ở học sinh phố thông”, Thông tin khoa học giáo dục, (26), tr. 15-20.

[18]. Ngô Công Hoàn, Nguyễn Thanh Bình, Nguyễn Thị Kim Quý (2007),

Những trắc nghiệm tâm lí, Tập I, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.

[19]. Nguyễn Văn Hồng (2005), “Tìm hiểu mức độ trí tuệ của học sinh dân

tộc miền núi Tây Bắc”, Tạp chí Tâm lý học, số 3 (72), tr. 47-51.

[20]. Mai Văn Hưng (2002), “Nghiên cứu thời gian phản xạ cảm giác - vận động của sinh viên một 36 trường Đại học miền Bắc Việt Nam”, Kỷ yếu

hội nghị khoa học - Đại học Huế 4/2002, tr. 520.

[21]. Mai Văn Hưng (2003), Nghiên cứu một số chỉ số sinh học và năng lực trí tuệ của sinh viên một số trường Đại học phía Bắc Việt Nam, Luận án

Tiến sĩ Sinh học, Hà Nội.

[22]. Đỗ Công Huỳnh (1990), “Phản xa và hệ thống chức năng”, Mét sé chuyên đê sinh lý, Tập 2, Học viện Quân y, tr. 21-39.

[23]. Đỗ Công Huỳnh, Vũ Văn Lạp, Ngô Tiến Dũng, Trần Hải Anh (1997).

“Nghiên cứu chỉ số IQ (theo test Gille và test Raven) và thời gian của

phản xạ cảm giác - vận động ở thanh thiếu niên tuổi từ 6-18 ở Nam sân

bay Biên Hòa, Bắc sân bay Biên Hòa và xã Vạn Phúc, Hà Đông, Hà Tây”. Dự án nghiên cứu y - sinh học thuộc dự án Z¡, Bộ Quốc phòng, Học viện Quân y, Hà Nội.

[24]. Khomoskaia E.D. (1972), Cac thùy trán và những quá trình hoạt động trí tuệ tích cực. Tóm tắt luận án phó tiến sĩ Tâm lý học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội I.

[25]. Đặng Phương Kiệt (1990), Cơ sở sinh lí thần kinh của hoạt động tâm lÿ, Nxb Đại học và trung học chuyên nghiệp, Hà Nội.

[26]. Đặng Phương Kiệt (2001), Cơ sở tâm lý học ứng dụng, Nxb Đại học

Quốc gia, Hà Nội.

[27]. Phạm Văn Kiều (1999), Lý (huyết xác suất và thống kê toán học, Nxb Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.

[28]. Trần Kiểu và nhóm nghiên cứu (Trần Trọng Thủy, Lê Đức Phúc,

Nguyễn Huy Tú, Nguyễn Công Khanh) (2004), Nghiên cứu sự phát

triển trí tuệ (chỉ số 10, EO,CQ) cua hoc sinh, sinh vién và lao động trẻ đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Báo cáo tông hợp kết quá nghiên cứu đề tài khoa học công nghệ cấp nhà nước, Mã số KX-05- 06.

[29]. Tạ Thúy Lan (1992), Sinh lý thần kinh trẻ em, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.

[30]. Tạ Thúy Lan, Võ Văn Toàn (1993), “Bước đầu thăm dò khả năng trí tuệ của học sinh cấp I Hà Nội”, Hội nghị khoa học các trường đại học Su phạm toàn quốc, Cửa Lò.

[31].

[321.

[33].

[34].

[35].

[36].

[37].

[38].

[39].

Tạ Thúy Lan, Võ Văn Toàn (1995), “Bước đầu nghiên cứu khả năng hoạt động trí tuệ của học sinh cấp II - Quy Nhơn”, Thông báo khoa học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, (2), tr. 85-89.

Tạ Thúy Lan, Võ Văn Toàn (1995), “Kết quả nghiên cứu khả năng hoạt động trí tuệ của học sinh trường tiểu học Phuong Mai, Hà Nội”, Thông báo khoa học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội I, (2), tr. 10-11.

Tạ Thúy Lan, Trần Thị Loan (1995), “Nghiên cứu đánh giá sự phát triển

trí tuệ của học sinh trường trung học cơ sở Đông Hoàng”. Thông báo khoa học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, (5), tr. 64-67.

Tạ Thúy Lan, Trần Thị Loan (1996), “Nghiên cứu đánh giá sự phát triển trí tuệ của học sinh nông thôn”. Thông báo khoa học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, (6), tr. 53-57.

Tạ Thúy Lan, Mai Văn Hưng (1998), “Năng lực trí tuệ và học lực của một số học sinh Thanh Hóa”, Thông báo khoa học, Trường Đại học Sư phạm, (6), tr. 70-75.

Tạ Thúy Lan, Mai Văn Hưng (2001), “Khả năng tập trung chú ý và học lực của sinh viên trường THSP Thanh Hoa”, Tap chi Sinh học, số 3b,

Tap 23, tr. 19-21.

Tạ Thúy Lan, Mai Văn Hưng (2001), “Phản xạ thị giác và thính giác của sinh viên trường THSP Thanh Hóa”, 7Tạp chí Sinh học, số 3b, Tập 23,

tr. 128-130.

Tạ Thúy Lan, Mai Văn Hưng (2001), “Phản xạ thị giác và thính giác của

học sinh, sinh viên từ 15 - 21 tuổi”. Kỷ yếu hội thảo khoa học: Cơ sở và

thực tiễn để quy định độ tuổi trẻ em trong luật bảo vệ chăm sóc và giáo đục trẻ em, Hà Nội, tr. 20-27.

Tạ Thúy Lan (2003), Sinh lý học thần kinh, Tập I, Nxb Dai học Sư phạm, Hà Nội.

[40]. Tạ Thúy Lan, Trần Thị Loan (2004), Giải phẫu sinh lý người, Nxb Đại học Sư phạm, tr. 338-340, 448-490, 506-507.

[41]. Ta Thay Lan (2007), Sinh lý học thân kinh, Tập IL Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.

[42]. Leonchiev A. (1978), Sự phát triển tâm lÿ trẻ em, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

[43]. Trần Thị Loan (1995), “Sự phát triển trí tuệ của học sinh cấp II Phương Mai, Hà Nội”, Thông báo khoa học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội I

(2), tr. 80-84.

[44]. Trần Thị Loan (2001), “Thời gian phản xạ cảm giác - vận động của học

sinh một số trường phố thông ở Hà Nội”, Tạp chí sinh học, (6), tr. 7-12.

[45]. Trần Thị Loan (2002), Nghiên cứu một số chỉ số thể lực và trí tuệ của

học sinh từ 6 đến 17 tuổi tại quận Cầu Giấy - Hà Nội, Luận án tiến sĩ Sinh học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.

[46]. Lê Quang Long (1997), Trương Xuân Dung, Tạ Thúy Lan, Trần Thị Loan, Nguyễn Quang Mai, Quách Thị Tài, Bài giảng sinh lý người và

động vật, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.

[47]. Nguyễn Quang Mai, Trần Thị Loan, Mai Văn Hưng (2004), Sinh lý học động vật và người, Nxb Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.

[48]. Chu Văn Mẫn, Đào Hữu Hồ (2002), Giáo trình thống kê sinh học, Nxb

Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.

[49]. Chu Văn Mẫn (2003), Ứng dụng tin học trong sinh học, Nxb Đại học

Quốc gia, Hà Nội.

[50]. Phan Trọng Ngọ (2001), 7âm ý học trí tuệ, Nxb Đại học Quốc gia, Hà

Nội.

[51]. Rubinstein X.I. (1973), Tâm lý học sinh chậm phát triển trí tuệ, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội I.

[52].

[53].

[54].

[55].

[56].

[57].

[58].

[59].

[60].

[61].

[62].

[63].

Huỳnh Văn Sơn (2004), Nghiên cứu mức độ trí tuệ của trẻ em mẫu giáo

5 - 6 tuổi. Luận án tiến sĩ Tâm lý học, Viện chiến lược và chương trình

giáo dục.

Tâm lý học quân sự (1989), Nxb Quân đội Nhân dân.

Ngô Xán Tân, Điền Nải Cát (2003), Phương pháp động não tốt nhất, Nxb Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh.

Nguyễn Thạc, Lê Văn Hồng (1993), “Nghiên cứu chấn đoán sự phát triển trí tuệ của học sinh”, Tạp chí nghiên cứu gido duc, (8), tr. 18-21.

Nguyễn Thạc (chủ nhiệm) (1998), Nghiên cứu đặc điểm sự phát triển trí

tuệ của trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi. Đề tài cấp Bộ, Mã số B96 - 45 - TÐ. 01, Trường Cao đẳng Sư phạm Nhà trẻ - Mẫu giáo Trung ương I, Hà Nội.

NghiêmXuân Thăng (1993), Ẩnh hưởng của môi trường nóng khô và nóng dm lên một số chỉ tiêu sinh lÿ ở người và động vật, Luận ân PTS Sinh học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội I.

Hà Thanh (1997), “Tìm hiểu khái niệm chú ý”, Tạp chí Tâm lý học, số 3,

tr. 57-58.

Nguyễn Thị Ngọc Thanh (2001). “Nghiên cứu khả năng xử lý thông tin của học sinh cuỗi bậc tiêu học bằng phương pháp đo thời gian phản xạ thị giác - vận động”. Tạp chí sinh lý học, Số 8 (5), tr. 36-42.

Trần Trọng Thủy (1989), “Tìm hiều sự phát triển trí tuệ của học sinh bằng test Raven”, Nghiên cứu giáo đục, (6), tr. 19-21.

Trần Trọng Thủy (1992), Khoa học chẩn đoán tâm lý, Nxb giáo dục, Hà Nội.

Trần Trọng Thủy (1998), “Vấn đề về đo lường trí tuệ”, Thông fin khoa

hoc giáo đục, (67), tr. 18-23.

Tiểu ban tâm lý học, Bộ giáo dục (1975), Đề cương bài giảng tâm lý học trẻ em và Tâm lý học sự phạm, Nxb giáo dục, Hà Nội.

[64]. Võ Văn Toàn (1995), Nghiên cứu khả năng hoạt động trí tuệ của học sinh tiếu học - THCS Hà Nội và Quy Nhon bang test Raven và điện não

do, Luận án Phó Tiến sĩ Sinh học, Hà Nội.

[65]. Nguyễn Huy Tú (2004), “Tài năng - quan niệm nhận dạng và đào tạo”, Tạp chí Tâm lý học, (6), tr. 8-10.

[66]. Ushinski C.D. (1983), Tam ly học Liên Xô, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

TIENG ANH

[67]. Raven J.C. (1960), Guide to the Standard progressive Matrices. Set A, B, C, D and E, London.

[68]. Terman L. (1937), Measuring intelligence, Boston.

[69]. Wechsler D. (1955), Wechsler adult intelligence scale (WAIS), New York.

Một phần của tài liệu Nghiên cứu năng lực trí tuệ và một số chỉ số sinh lí thần kinh của học sinh Trường Trung học Phổ thông Hiệp Hoà Số 1, Tỉnh Bắc Giang (Trang 82 - 89)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(91 trang)