I/ MUẽC TIEÂU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được các quá trình phát sinh giao tử ở động vật.
- Nêu được điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa 2 quá trình phát sinh giao tử đực và cái.
- Xác định được bản chất của quá trình thụ tinh.
- Nêu được ý nghĩa của các quá trình giảm phân và thụ tinh .
2. Kỹ năng : rèn kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình và tư duy lý thuyết (phân tích,so sánh)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sơ đồ H.11 trang 34 sgk
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Oồn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : lồng ghép trong quá trình học bài mới.
3. Hoạt động dạy học (39’)
* Mở bài (1’) H: Tế bào sinh dục phân chia tế bào ( sinh sản ) theo những hình thức nào?
( y/c trả lời: giai đoạn sơ khai nguyên phân; giai đoạn chín giảm phân)
GV: qua sinh sản tế bào sinh dục tạo ra được nhiều tế bào con là cơ sở để hình thành các loại giao tử đực và cái, về sau sẽ tham gia vào quá trình thụ tinh. Trong bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu về quá trình phát sinh giao tử và quá trình thụ tinh ở các loài sinh vật sinh sản hữu tính ( ghi tựa bài).
Hoạt động 1 (20’) SỰ PHÁT SINH GIAO TỬ
- Chuyển y ù phần I : các tế bào sinh dục đực và cái qua sinh sản sẽ hình thành các giao tử đực và cái. Quá trình phát sinh của 2 loại giao tử này diễn ra như thế nào? có những điểm giống và khác nhau cơ bản ra sao? ( ghi phần I )
- Mục tiêu: HS trình bày được những điểm giống nhau và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử.
GV HS
- Sử dụng H.11 sgk / trang 34
giải thích sơ đồ H.11
* trong quá trình giải thích sơ đồ GV củng cố kiến thức của HS về nguyên phân
-hoạt động lớp: HS q/s hình, thu thập thông tin.
- HS q/s hình, trả lời các câu hỏi có liên quan đến 2 quá trình nguyên phân và giảm
và giảm phân (cho điểm HS phát biểu tốt, xem đây là phần kiểm tra bài cũ)
- y/c thảo luận nhóm
+ Nêu điểm giống nhau của 2 quá trình này ?
+ Nêu điểm khác nhau (qua từng giai đoạn: giảm phân I, giảm phân II và kết quả)
- q/s và hướng dẫn phần làm việc của các nhóm.
- GV tổng kết về sự giống nhau của 2 quá trình phát sinh giao tử ( đều qua các giai đoạn sinh sản để tăng số lượng giai đoạn sinh trưởng tích lũy chất dinh dưỡng
giai đoạn chín tạo giao tử giai đoạn phân hóa ( biến đổi cấu trúc , hình dạng ) sẵn sàng tham gia vào quá trình thụ tinh sau này.
- nhận xét và bổ sung phần thiếu sót của các nhóm, đồng thời giới thiệu : đây là quá trình phát sinh giao tử ở tế bào động vật khác với ở tế bào thực vật đọc thêm mục “ Em có biết “ ở nhà
GV y/c 2 HS trình bày lại quá trình phát sinh giao tử đực và cái bằng sơ đồ và cho ghi tieồu keỏt
( là phần kết luận của phiếu học tập )
phân mà GV nêu.
- Các nhóm thảo luận, đại diện trả lời, nhóm khác nhận xét và bổ sung. y/c trả lời:
Giống: đều diễn ra 2 quá trình nguyên phân (noãn nguyên bào, tinh nguyên bào noãn bào và tinh bào bậc 1) và giảm phân (từ noãn bào bậc 1, tinh bào bậc 1 trứng, tinh trùng)
Khác: trình bày qua từng giai đoạn:
- giảm phân I : - giảm phân II:
- 2 HS tóm tắt 2 quá trình phát sinh giao tử đực và cái.
- Noãn nguyên bào nguyên phân noãn bào bậc I giảm phân 1 trứng .
- Tinh nguyên bào nguyên phân tinh bào bậc I
giảm phân 4 tinh trùng.
* Tieồu keỏt: - Gioỏng nhau:
+ Các tế bào mầm (noãn nguyên bào, tinh nguyên bào) đều thực hiện NP liên tiếp nhieàu laàn.
+ Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện GP để tạo giao tử.
- Khác nhau:
Phát sinh giao tử đực Phát sinh giao tử cái
- Tinh bào bậc 1 qua GPI tinh bào bậc 2
- Mỗi tinh bào bậc 2 qua GPII cho 2 tinh tử, các tinh tử phát sinh thành tinh truứng.
- Noãn bào bậc 1 quan GPI cho thể cực thứ I (kích thước nhỏ) và noãn bào bậc 2 (kích thước lớn).
- Noãn bào bậc 2 qua GPII cho thể cực thứ 2 (kích thước nhỏ) và 1 tế bào trứng (kích thước
36
- Kết quả: từ tinh bào bậc 1 qua GP cho 4 tinh tử phát sinh thành tinh truứng.
lớn).
- Kết quả: mỗi noãn bào bậc 1 qua GP cho 2 thể cực và 1 tế bào trứng.
Hoạt động 2 (10’) THUẽ TINH
- Chuyển ý vào phần II: sau quá trình phát sinh giao tử, trứng và tinh trùng được tạo thành sẽ tham gia trực tiếp vào quá trình thụ tinh.
- Mục tiêu: xác định được thực chất của quá trình thụ tinh.
- GV sử dụng H.11 ( phần thụ tinh ) y/c HS q/s và kết hợp thông tin H: thụ tinh là gì?
- Sau khi HS trả lời đựơc câu hỏi GV ghi tóm tắt lên phần ghi bài.
1 trứng kết hợp 1 tinh trùng 1 hợp tử ( n ) ( n ) ( 2n ) - Từ sơ đồ trên yêu cầu HS xác định tỉ lệ của 2 loại giao tử khi tham gia thụ tinh.
- GV kết luận: sự thụ tinh giữa các loại giao tử đực và cái diễn ra với khả năng nhử nhau.
H: nhận xét gì về bộ NST ở các loại giao tử với ở hợp tử?
- GV tóm tắt ý: Thực chất của quá trình thụ tinh làsự kết hợp hai bộ nhân đơn bội( n NST ) của giao tử đực và giao tử cái tạo thành bộ NST lưỡng bội ở hợp tử ( 2n ) có nguồn gốc từ bố và mẹ.
- Cho 1 HS đọc sgk trang 35 + sử dụng H.5/ trang 17 để giúp HS giải thích và trả lời câu hỏi của sgk.
- Hoạt động chung cả lớp : q/s H.11 và đọc thông tin nêu khái niệm về sự thụ tinh:
Thụ tinh là sự kết hợp giữa 1 tinh trùng và 1 trứng.
- HS trả lời: tỉ lệ giữa 2 loại giao tử đực và cái khi tham gia thụ tinh là 1 : 1
bộ NST của giao tử giảm 1/2
- HS nêu lên được thực chất của sự thụ tinh ( theo thoâng tin sgk )
- Q/s H.5 nêu được ý : “ Menđen giải thích kết quả thí nghiệm của mình : chính nhờ sự phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền và sự tổ hợp tự do( ngẫu nhiên ) giữa các loại giao tử có nguồn gốc khác nhau dẫn đến các tổ hợp NST khác nhau veà nguoàn goác.
* Tieồu keỏt
- Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa 1 giao tử đực và 1 giao tử cái.
- Bản chất: là sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội tạo ra bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử.
- Chuyển ý : Chúng ta vừa tìm hiểu về quá trình giảm phân để tạo ra các loại giao tử và sự thụ tinh. Vậy giảm phân và thụ tinh có ý nghĩa gì đối với sinh vật?
Hoạt động 3 (8’)
Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN VÀ THỤ TINH
- Mục tiêu: Làm rõ ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh về các mặt di truyền, biến dị và thực tiễn.
GV chỉ trên sơ đồ H.11 từ 1 tế bào ban đầu (2n) phải thông qua những quá trình nào để tạo ra được tế bào hợp tử cũng có 2n NST ?
H: nêu ý nghĩa của 3 quá trình này đối với đờisống sinh vật :
- Cho HS ghi bài theo kết luận của HS (sau khi có nhận xét bổ sung)
H: Qua giảm phân ,nhờ sự phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền và sự tổ hợp tự do của các loại giao tử dẫn đến sự xuất hiện loại tổ hợp hợp tử nào ? và có ở loài sinh sản theo hình thức nào?
- GV: Vì vậy trong chọn giống để tạo ra nhiều biến dị tổ hợp người ta dùng phương pháp nào?
- HS q/s lại H.11 trả lời câu hỏi của GV
nhờ 3 quá trình: NP, GP, TT
Nguyên phân tạo tế bào mới tăng số lượng tế bào giúp cơ thể tăng trưởng và giúp ổn định bộ NST ( 2n )
Giảm phân tạo giao tử mang bộ NST đơn bội ( n )
Thụ tinh phục hồi bộ NST lưỡng bội của loài ( 2n )
HS tự kết luận: Nhờ nguyên phân , giảm phân , thụ tinh duy trì và ổn định bộ NST đặc trưng của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể.
- HS trả lời câu hỏi:
Xuất hiện biến dị tổ hợp
Chỉ có ở loài sinh sản hữu tính.
Dùng phương pháp lai hữu tính trong chăn nuôi và trồng trọt.
* Tieồu keỏt: YÙ nghúa
- Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng qua các thế hệ cơ thể.
- Tạo nguồn BDTH cho tiến hóa và chọn giống.
IV.CỦNG CỐ – ĐÁNH GIÁ (5’)
Câu 1 : trình bày tóm tắt quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái.
y/c trả lời:
- Noãn nguyên bào nguyênphân noãn bào bậc I giảmphân 1 trứng - Tinh nguyên bào nguyênphân tinh bào bậc I giảmphân 4 tinh trùng Câu 2 : cho HS làm bài tập 4 trang 36 sgk
Đáp án đúng : C V. DẶN DÒ (1’)
- Học bài ( phần tóm tắt sgk ) - Đọc “ Em có biết “ trang 37
- Xem kỹ H.12.2 và thông tin ở sgk Phần II bài 12 thử trả lời các câu hỏi của sgk RUÙT KINH NGHIEÄM
...
38
...
...