I/ MUẽC TIEÂU:
1. Kiến thức :
* Nêu được mối quan hệ giữa gen và tính trạng thơng qua sơ đồ : Gen mARN Prôtêin Tính trạng
( một đoạn ADN ) 2. Kyõ naêng :
_ Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình _ Rèn tư duy phân tích , hệ thống hóa kiến thức.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
H.19.1 ; H.19.2 ; H.19.3 SGK/57, 58, 59 Mô hình về sự hình thành chuỗi axit amin III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1. Oồn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Câu 1 : Nêu cấu tạo của prôtêin ? Bản chất mối quan hệ : gen ARN ? Câu 2 : Trình bày chức năng quan trọng của prôtêin đối với tế bào và cơ thể ?
3. Hoạt động dạy học (33’)
VÀO BÀI (1’): Trình tự các nuclêôtit trong mARN sẽ được chuyển thành trình tự các axit amin qua quá trình sao mã tại ribôxôm để tạo thành prôtêin biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể . Vậy giữa Gen và tính trạng có mối quan hệ như thế nào ?
Hoạt động 1 (20’)
MỐI QUAN HỆ GIỮA ARN VÀ PRÔTÊIN
- Mục tiêu: Nêu được vai trò của mARN và giải thích mối quan hệ mARN – Prôtêin .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV sử dụng H.19.1/ sgk trang 57 + y/c HS nghiên cứu thông tin đoạn 1 sgk.
H: hãy cho biết giữa gen và prôtêin có quan hệ với nhau qua dạng trung gian nào ? Vai trò của dạng trung gian đó ? -y/c HS đọc tiếp thông tin + quan sát H.19.1 thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi :
1. Nêu các thành phần tham gia tổng hợp axit amin?
2. Các loại nuclêôtit nào ở mARN và tARN liên kết với nhau ?
3. Tương quan về số lượng giữa axit amin và nuclêôtit của mARN khi ở trong riboâxoâm?
- HS tự thu nhận và xử lí thông tin - y/c trả lời :
* Dạng trung gian : mARN
* Vai trò : mang thông tin di truyền tổng hợp prôtêin.
- Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm trả lời
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
1. Thành phần thamgia: mARN , tARN , riboâxoâm.
2. Các loại nuclêôtit liên kết theo NTBS : A – U ; G – X .
3. Tương quan : cứ 3 nuclêôtit 1 axit amin
60
H: Hãy trình bày tóm tắt quá trình hình thành chuỗi axit amin ?
- GV hoàn thiện kiến thức: sự hình thành chuoãi axit amin
* mARN rời khỏi nhân đến ribôxôm để tổng hợp prôtêin
* Các tARN mang axit amin vào ribôxôm khớp với mARN theo NTBS đặt axit amin vào đúng vị trí.
* Khi ribôxôm dịch chuyển hết chiều dài của mARN chuỗi axit amin được tổng hợp xong.
Nguyên tắc tổng hợp : ( Khuoân maãu : mARN Boồ sung : A – U ; G – X )
- 1 HS trình bày trên sơ đồ , lớp nhận xét , boồ sung.
- HS ghi nhớ kiến thức và đi đến kết luận :
* Khi biết trình tự các nuclêôtit trên mARN biết trình tự các axit amin của proâteâin.
* Tieồu keỏt:
- mARN là dạng trung gian trong mối quan hệ giữa gen và tt, có vai trò truyền đạt thông tin về cấu trúc của prôtêin
- Sự hình thành chuỗi aa:
+ Xảy ra ở TBC, thành phần tham gia: mARN, tARN, riboxom + mARN rời khỏi nhân, đến riboxom để tổng hợp Pr.
+ Các tARN mang aa vào riboxom khớp với mARN theo NTBS đặt aa vào đúng vò trí.
+ riboxom dịch 1 nấc trên mARN 1 aa được nối tiếp.
+ riboxom dịch hết chiều dài của mARN chuỗi aa được tổng hợp xong.
- Nguyên tắc tổng hợp:
+ Khuoân maãu (mARN).
+ Boồ sung A – U, G – X.
+ Tửụng quan 3 Nu – 1 aa
Hoạt động 2 (12’)
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
- Mục tiêu : giải thích được mối quan hệ trong sơ đồ : gen ( ADN) mARN Prôtêin Tính trạng
GV HS
- GV y/c HS quan sát H.19.2 và H.19.3 giải thích
H: Mối liên hệ giữa các thành phần trong sơ đồ theo trật tự 1, 2, 3 ?
- HS quan sát hình , vận dụng kiến thức đã học ở chương III trả lời câu hỏi:
- Một vài HS phát biểu , lớp bổ sung hoàn thiện kiến thức.
- y/c trả lời :
* ADN là khuôn mẫu để tổng hợp mARN
* mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi axit amin ( caáu truùc baâc 1 cuûa proâteâin )
H: bản chất mqh gen – tính trạng?
* Prôtêin tham gia cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào biểu hiện thành tính trạng.
Trình tự các nuclêôtit trong ADN qui định trình tự các nuclêôtit trong ARN trình tự các axit amin của phân tử prôtêin.
* Prôtêin tham gia vào các hoạt động của tế bào biểu hiện thành tính trạng.
* Tieồu keỏt :
- Mối quan hệ giữa Gen và tính trạng được thể hiện trong sơ đồ : Gen ( một đoạn AD N ) mARN Prôtêin Tính trạng.
+ ADN là khuôn mẫu để tổng hợp mARN.
+ mARN là khuôn mẫu tổng hợp Pr.
+ Pr tham gia cấu trúc, hoạt động sinh lý của tế bào biểu hiện thành tính trạng.
- Bản chất mqh gen – tính tạng: trình tự các nuclêôtit trên ADN qui định trình tự các nuclêôtit trong ARN, thông qua đó ADN qui định trình tự các axit amin trong chuỗi axit amin cấu thành prôtêin và biểu hiện thành tính trạng.
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ (5’)
- Nêu mqh giữa gen và ARN. Giữa ARN và Pr.
- Nguyên tắc bổ sung được biểu hiện trong mqh ở sơ đồ dười đây ntn?
Gen ( một đoạn AD N ) mARN Prôtêin Tính trạng.
V. DẶN DÒ (1’)
* Học bài ( trong tập )
* Trả lời các câu hỏi sgk / trang 59
* ôn lại : cấu trúc không gian của AD N.
- RUÙT KINH NGHEÄM
...
...
...
...
...
...
...
...
62
Tuần10 Ngày soạn: 11.10 Ngày dạy: 29.10
BÀI 20 : THỰC HÀNH
I/ MUẽC TIEÂU:
1) Kiến thức : củng cố kiến thức về cấu trúc phân tử AD N 2) Kỹ năng : rèn kỹ năng quan sát và phân tích mô hình AD N
3) Thái độ : hình thành đức tính kiên trì, bền bĩ , gọn gàng, ngăn nắp trong công vieọc.
II. PHệễNG TIEÄN: moõ hỡnh caỏu truực khoõng gian ADN II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Oồn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (3’): Mô tả cấu trúc không gian của ADN 3. Hoạt động dạy học (37’)
Hoạt động 1 (7’)
QUAN SÁT MÔ HÌNH CẤU TRÚC KHÔNG GIAN CỦA PHÂN TỬ ADN
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Quan sát mô hình :
GV hướng dẫn HS quan sát mô hình phân tử
AD N thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi
Vị trí tương đối của 2 mạch nucleâoâtit ?
Chiều xoắn của 2 mạch ?
Đường kính vòng xoắn ? chiều cao vòng xoắn ?
Số cặp nuclêôtit trong 1 chu kỳ xoaén ?
Các loại nuclêôtit nào liên kết với nhau thành cặp?
- HS quan sát mô hình + vận dụng kiến thức đã học yêu cầu trả lời :
AD N gồm 2 mạch song song xoắn phải
Đường kính 20 A0 , chiều cao 34 A0 gồm 10 cặp nuclêôtit/ 1 chu kì xoắn.
Các nuclêôtit liên kết nhau thành cặp theo NTBS : A- T ; G – X
Hoạt động 2 (30’)
LẮP RÁP MÔ HÌNH CẤU TRÚC KHÔNG GIAN CỦA PHÂN TỬ AD N - GV hướng dẫn HS cách lắp ráp mô hình
ADN
+ Nên tiến hành lắp một mạch hoàn
- HS quan sát các thao tác của GV - khi quan sát cần lưu ý :
Chiều xoắn 2 mạch
chỉnh, rồi mới lắp mạch còn lại.
+ Có thể bắt đầu từ dưới lên hay từ trên xuoáng.
+ Khi lắp mạch thứ 2, nên chú ý các Nu lên kết với mạch thứ 1 theo NTBS.
- GV yêu cầu các nhóm cử đại diện đánh giá chéo kết quả lắp mô hình.
Số cặp của mỗi chu kì xoắn
Sự liên kết theo NTBS
- Đại diện nhóm nhận xét.
IV.
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ (3’)
GV nhận xét chung về tinh thần học tập , kỉ luật của các nhóm trong giờ thực hành Yêu cầu HS làm bài trong phiếu thực hành và nộp bài cho GV
V. DẶN DÒ (1’)
Oân tập chương I, II, III ( theo các câu hỏi ở cuối bài trong sgk ) chuẩn bị kiểm tra 1 tieát.
Đọc trước bài 21 / trang 62 ( chú ý phần I ) vào tiết học tiếp theo.
***RUÙT KINH NGHIEÄM
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Tuần 11 Ngày soạn 14.10 Ngày dạy 03.11
64
Ngày tháng năm 20 Tổ trưởng
Lê Thị Thanh Hà
Tieát 21 KIEÅM TRA 1 TIEÁT
I. MUẽC TIEÂU 1. Kiến thức:
- HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của 3 chương:
+ Các thí nghiệm của Menden. Biết cách làm bài tập.
+ Cấu trúc NST. Cơ chế duy trì bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào, cụ theồ.
+ Cấu trúc ADN – Bản chất mối liên hệ giữa gen (1 đoạn ADN) --> mARN -->
Protein --> Tính trạng.
- GV đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh để điều chỉnh pp dạy và góp ý pp học của HS.
2. Kyừ naờng: Reứn kyừ naờng:
- Làm bài tập lai 1 tính - Trả lời các câu hỏi tự luận - Hệ thống hóa kiến thức.
3. Thái độ: độc lập, trung thực khi là bài.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
- PP nghiên cứu của Menden --> 2 qui luật.
- Cách lí luận để xác định KG. KH.
- Tính đặc trưng của bộ NST ở tế bào mỗi loài SV (về số lượng, hình thái). Cơ chế duy trì qua các thế hệ.
- Cấu trúc, chức năng ADN.
- Bản chất, mối liên hệ giữa ADN – ARN – Protein – Tính trạng - Giải thích tại sao sinh vật đa dạng.
III. NHẬN XÉT
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Tuần 11 Ngày soạn 16.10 Ngày dạy 5.11