Kiểm tra bài cũ (3’)

Một phần của tài liệu giao an sinh 9 hk 1 (Trang 48 - 54)

CHƯƠNG III AND VÀ GEN Bài 15

2. Kiểm tra bài cũ (3’)

CAÂU 1: Neõu caỏu truực ủieồn hỡnh cuỷa NST?

CÂU 2: Chức năng của NST?

3. Hoạt động dạy học (35’)

* VÀO BÀI (1’): ADN không chỉ là thành phần quan trọng của NST mà còn liên quan mật thiết với bản chất hóa học của gen . Vì vậy AD N được xem là cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử.

Hoạt động 1 (20’)

CẤU TẠO HÓA HỌC CỦA PHÂN TỬ ADN - Muùc tieõu :

* Kể tên được các thành phần hóa học của AD N.

* Nêu được các yếu tố quyết định tính đa dạng đặc thù của AD N.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

-GV yêu cầu HS quan sát H.15 + đọc thông tin  nêu câu hỏi:

1. Nêu thành phần hóa học của AD N?

2. Tại sao nói AD N là loại đại phân tử?

3. ADN cấu tạo theo nguyên tắc nào?

- GV sử dụng sơ đồ cấu tạo hóa học của vài loại ADN có số lượng, trình tự, thành phần các nuclêôtit khác nhau  yêu cầu

- Hoạt động chung cả lớp : đọc thông tin + quan sát H.15 + trả lời câu hỏi:

- Yêu cầu nêu được :

 Gồm các nguyên tố C , H, 0 , N , P.

 Dài  hàng trăm Mm

Khối lượng  hàng chục triệu đ.v.C

 Theo nguyeõn taộc ủa phaõn, goàm nhieàu đơn phân. Mỗi đơn phân là 1 nuclêôtit , gồm 4 loại A, T, G, X.

48

HS nhận xét và rút ra kết luận về tính đa dạng và đặc thù của ADN.

H: Vì sao ADN có tính đặc thù và đa dạng?

AD N 1: - A – T – G – X – A – AD N 2: - T – A – X – G – T – A – AD N 3: - A – A – T – X –

- GV hoàn thiện kiến thức:

* Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở cho sự đa dạng và đặc thù của các loài.

* AD N chủ yếu tập trung trong nhân, có khối lượng ổn định , đặc trưng của loài.

2 tế bào mẹ  giao tử  hợp tử ( 2n ) ( n ) ( 2n)

thí dụ: Hàm lượng AD N trong nhân tế bào mẹ (lưỡng bội) là 6,6.10 – 12g  vậy hàm lượng trong giao tử và trong hợp tử là bao nhieâu?

- HS cả lớp cùng quan sát  rút ra kết luận.

 Tính đặc thù  do số lượng , trình tự, thành phần của các loại nuclêôtit.

 Cách sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit tạo nên tính đa dạng của ADN.

 Kết luận chung :

Các loại ADN được phân biệt nhau ở số lượng , trình tự, thành phần của các nucleâoâtit.

* Tieồu keỏt:

- Cấu trúc hóa học của ADN:

+ từ nguyên tố C, H, O, N, P + là loại đại phân tử

+ cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân là nuclêôtit, gồm 4 loại A, T, G, X

- Tính đặc thù và đa dạng của ADN

+ Tính đặc thù: số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp của các Nu.

+ Tính đa dạng: trình tự sắp xếp khác nhau của 4 loại Nu

Tính đặc thù và đa dạng của ADN là cơ sở phân tử cho tính đa dạng, đặc thù của các loài sinh vật.

Hoạt động 2 (15’)

CẤU TRÚC KHÔNG GIAN CỦA PHÂN TỬ ADN - Mục tiêu : * Mô tả được cấu trúc không gian của ADN.

* Hiểu được NTBS và hệ quả của nó

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- Yêu cầu HS đọc thông tin , quan sát H.15 + mô hình phân tử ADN

 từ đó mô tả cấu trúc không gian của ADN?

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ (2’),

- HS quan sát hình + đọc thông tin + thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi của GV.

 ADN là chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song, xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải.

- Thảo luận, đại diện trả lời, HS khác nhận xét và bổ sung.

thực hiện lệnh 

+ Các loại Nu nào giữa 2 mạch liên kết với nhau thành cặp?

+ Viết trình tự các đơn phân trên đoạn mạch còn lại:

-A-T-G-G-X-T-A-G-T-X- H: Nêu hệ quả của NTBS ?

- GV cho HS tính trên 1 ADN nào đó về :

* Toồng soỏ : A + G = ? T + X = ?

=> Nhận xét :

* Tỉ số :GATX của 3 loại ADN thí dụ như ở trên  rút ra nhận xét.

 A=T, G=X

 -T-A-X-X-G-A-T-X-A-G

- HS sử dụng tư liệu ở sgk để trả lời :

 Vì A = T ; G = X

=> toồng soỏ : A+G = G+X Tổ soỏ: GA TX

 ( mang tính đặc trưng của loài)

Tỉ số này trong các phân tử ADN thì khác nhau và đặc trưng cho loài.

* Tieồu keỏt:

- ADN là chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song, xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải.

- Mỗi vòng xoắn có đường kính 20A0, chiều cao 34 A0 gồm 10 cặp Nu.

- Các nuclêôtit giữa 2 mạch đơn liên kết nhau theo NTBS ( A với T ; G với X ) IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ (5’)

1. Cho HS lên bảng làm bài tập 4 / trang 47 sgk 2. Gọi 2 HS làm bài tập 5 & 6 / trang 47 sgk 3. Bài tập 5 : đáp án đúng : a

4. Bài tập 6 : đáp án đúng : a, b, c.

V. DẶN DÒ (1’)

* Học bài ( khung hồng )

* Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 sgk / trang 47

* Đọc trước : phần I/ bài 16 + quan sát hình 16  suy nghĩ các câu hỏi ở sgk / trang 48, 49 .

RUÙT KINH NGHIEÄM

...

...

...

...

...

...

...

...

50

Tuần Ngày soạn: Ngày dạy:

BÀI 16:

I/ MUẽC TIEÂU:

1. Kiến thức :

HS nêu được cơ chế tự sao của AND diễn ra theo các nguyên tắc: bổ sung, giữ lại một nửa.

Nêu được bản chất hóa học của gen

Nêu được các chức năng của gen

2. Kỹ năng : phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

* H.16 sgk/48

* Sơ đồ động “ Sơ đồ tự nhân đôi của phân tử ADN ” III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1. Oồn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Nêu đặc điểm cấu tạo hóa học của ADN. Vì sao nói ADN có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù?

- Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN? Hãy nêu hệ quả của NTBS ? 3. Hoạt động dạy học (33’)

* VÀO BÀI (1’) GV đặt vấn đề “ NTBS thể hiện khi ADN tự nhân đôi như thế nào?

Hoạt động 1(20’)

ADN TỰ NHÂN ĐÔI THEO NGUYÊN TẮC NÀO?

- Mục tiêu : Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi AD N

Trình bày được các nguyên tắc của sự tự nhân đôi ở AD N

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- GV giới thiệu H.16  y/ c HS quan sát + đọc thông tin  thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi ở sgk / trang 48

- GV có thể gợi ý thêm bằng các câu hỏi:

1. Hoạt động đầu tiên của AD N khi bắt đầu tự nhân đôi là gì?

2. Quá trình tự nhân đôi diễn ra trên mấy mạch của AD N?

3. Các nuclêôtit nào liên kết với nhau thành từng cặp?

4. Sự hình thành mạch mới ở 2 AD N diễn ra như thế nào?

5. Nhận xét về cấu tạo của AD N mẹ và 2 AD N con

- Thảo luận nhóm: thực hiện các y/c của GV  cử đại diện trình bày câu trả lời của nhóm, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Y/c trả lời:

1. Phân tử AD N tháo xoắn , 2 mạch đơn tách rời nhau dần

2. Diễn ra trên 2 mạch.

3. Các nuclêôtit trên mạch khuôn và ở môi trường liên kết nhau theo NTBS

4. Mạch mới hình thành theo mạch khuôn cuỷa AD N meù

5. Cấu tạo của 2 AD N con giống nhau và gioỏng AD N meù.

- GV trợ giúp HS hoàn chỉnh kiến thức tìm được.

- H: mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi cuûa AD N ?

- GV cho HS vận dụng vào bài tập:

BT: 1 đoạn mạch có cấu trúc : - A – G – T – X – X – A – - T – X – A – G – G – T –

=> Viết cấu trúc của 2 đoạn AD N được tạo thành từ đoạn AD N nói trên.

H: Vậy quá trình tự nhân đôi của AD N diễn ra theo nguyên tắc nào?

- 1 HS lên trình bày trên tranh, lớp nhận xeựt boồ sung.

- HS vận dụng kiến thức  viết quá trình tự nhân đôi.

- 1 HS lên sữa bài , lớp nhận xét bổ sung.

- HS nêu được 3 nguyên tắc:

* khuoân maãu

* boồ sung

* giữ lại một nửa.

* Tieồu keỏt:

- Quá trình nhân đôi:

+ ADN tự nhân đôi tại NST ở kì trung gian.

+ 2 mạch ADN tách nhau theo chiều dọc.

+ Các Nu của mạch khuôn liên kết với Nu tự do theo NTBS 2 mạch mới của 2 ADN con được hình thành.

- Kết quả: 2 phân tử ADN con được hình thành giồng nhau và giống ADN mẹ.

- Nguyên tắc:NTBS và giữ lại 1 nửa ADN là cơ sở phân tử của hiện tượng di truyeàn.

Hoạt động 2 (8’) BẢN CHẤT CỦA GEN - Mục tiêu : HS nêu được bản chất hóa học của gen .

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- Y/c HS đọc thông tin  trả lời câu hỏi:

1. Gen là gì ?

2. Gen có cấu tạo như thế nào?

3. Kết luận : Vậy bản chất hóa học của gen là gì?

- GV nhấn mạnh: mối liên quan kiến thức của 3 chương đã học : từ ý niệm về gen ( là nhân tố di truyền )

=> Kết luận :

* Gen naèm treân NST

* Bản chất hóa học của gen là ADN

* 1 phân tử ADN gồm nhiều gen . H: Gen có chức năng là gì ?

- GV giải thích thêm: Gen cấu trúc mang thông tin qui định cấu trúc phân tử prôtêin ( sau này sẽ biểu hiện thành các tính

- Hoạt động cá nhân : đọc thông tin  trả lời câu hỏi:

1. Gen là 1 đoạn của phân tử ADN.

2. Gen có cấu tạo giống ADN

3. Bản chất hóa học của gen là ADN.

- HS hiểu đựơc nhiều loại gen có chức năng khác nhau.

52

trạng)

* Tieồu keỏt:

- Bản chất hóa học của gen là ADN

- Mỗi gen cấu trúc là 1 đạon mạch của phân tử ADN, lưu trữ thông tin qui định cấu trúc của 1 loại protein

Hoạt động 3(5’) CHỨC NĂNG CỦA ADN - GV diễn giảng, nhấn mạnh 2 chức

năng của AND là lưu trữ và truyền đạt TTDT, nhấn mạnh vai trò của nó đối với sự sinh tồn của sinh vật.

- H: chức năng của AND là gì?

- GV nhận xét và kết luận.

- Nghiên cứu thông tin SGK/49

 lưu trữ và truyền đạt TTDT

* Tieồu keỏt:

AND có 2 chức năng quan trọng là lưu trữ và truyền đạt TTDT IV.

KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ (5’)

* Khoanh tròn vào chữ cái chỉ ý trả lời đúng : Câu 1 : Quá trình tự nhân đôi của AD N xảy ra ở :

a) kì trung gian b) kì sau c) kì đầu

d) kì cuối e) kì giữa.

Câu 2 : Phân tử AD N nhân đôi theo nguyên tắc :

a) Khuôn mẫu b) bổ sung c) Giữ lại một nửa

d) chỉ a, b đúng e) cả a, b, c Trả lời các câu hỏi SGK/50.

V.DẶN DÒ (1’)

1. Học bài ( khung hồng ) 2. Làm bài tập số 4/ trang 50 3. Đọc phần II/ bài 17.

RUÙT KINH NGHIEÄM

...

...

...

...

...

Ngày tháng năm 20 Tổ trưởng

Một phần của tài liệu giao an sinh 9 hk 1 (Trang 48 - 54)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(121 trang)
w