ÔN TẬP TỔNG HỢP TỪ LOẠI
Buổi 15. ÔN TẬP VỀ VĂN MIÊU TẢ (TIẾP)
Văn tả người I. Mục tiêu cần đạt.
Giúp HS nhớ lại kiến thức đã học ở tiểu học và chương trình lớp 6 đầu học kì II . Nắm chắc lý thuyết vận dụng thực hành làm bài tập
Rèn luyện kĩ năng , kĩ xảo viết bài văn miêu tả cho HS.
Yêu thích môn văn.
IV. Lên lớp.
ổn định tổ chức.
* Tả người là gợi tả về các nét ngoại hình, tư thế, tính cách, hành động, lời nói.... của nhân vật được miêu tả.
* Phân biệt đối tượng miêu tả theo yêu cầu:
- Tả chân dung nhân vật (cần tả nhiều về ngoại hình, tính nết...)
- Tả người trong tư thế làm việc (tả người trong hành động: chú ý các chi tiết thể hiện cử chỉ, trạng thái cảm xúc)
* Cách miêu tả:
- Mở bài: Giới thiệu người được tả (chú ý đến mối quan hệ của người viết với nhân vật được tả, tên, giới tính và ấn tượng chung về người đó)
- Thân bài:
+ Miêu tả khái quát hình dáng, tuổi tác, nghề nghiệp..
+ Tả chi tiết: ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói... (chú ý tả người trong công việc cần quan sát tinh tế vào các động tác của từng bộ phận: khuôn mặt thay đổi, trạng thái cảm xúc, ánh mắt...).
Ví dụ:
Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hung vĩ. (Võ Quảng)
+ Thông qua tả để khơi gợi tính cách nhân vật: qua tả các chi tiết người đọc có thể cảm nhận được tính cách của đối tượng và thái độ của người miêu tả đối với đối tượng đó.
- Kết bài: Nhận xét hoặc nêu cảm nghĩ của người viết về người được miêu tả.
HS làm bài.
GV uốn nắn sửa sai .
Gọi 2- 3 em trình bày, cả lớp góp ý sửa chữa.
GV bổ sung, uốn nắn,để hoàn thiện kĩ năng cho HS hơn GV đọc một bài hay của HS
b) Về khuôn mặt mẹ có thể chú ý tới các đặc điểm - Hình dáng khuôn mặt (tròn, trái xoan...).
- Vầng trán.
- Tóc ôm khuôn mặt hay được búi lên?
- Đôi mắt, miệng.
- Nước da, vẻ hiền hậu, tươi tắn...
c) Tả một em bé chừng 4 - 5 tuổi:
- Mắt đen tròn ngây thơ;
- Môi đỏ như son;
- Chân tay Mú mẫm;
- Miệng cười toe toét;
- Nước da trắng mịn;
- Nói chưa rõi...
d) Tả một cụ già:
-Tóc trắng da mồi;
- Cặp mắt tinh anh;
- Dáng vẻ chậm chạp hoặc nhanh nhẹn;
- Giọng nói trầm ấm...
e) Cô giáo đang say sưa giảng bài trên lớp:
- giọng nói trong trẻo, cử chỉ âu yếm ân cần, đôi mắt lấp lánh khích lệ...
II. Thực hành
Bài tập 1
Miêu tả chân dung một người thân I.Mở bài
Giới thiệu về người thân mà em định tả:
-Đó là ai, có quan hệ như thế nào vơí em?
-Khái quát về người thân đó(đáng kính, đáng yêu, hiền dịu, sôi nổi…) II.Thân bài
*Tả chi tiết chân dung của người đó(chú ý về đặc trưng ngoại hình của từng lứa
tuổi):
-Vóc dáng: mẹ dong dỏng cao…(bố chắc đậm, bà lưng còng…
-Khuôn mặt, đôi mắt…:gương mặt mẹ trái xoan, đôi mắt hiền, sống mũi cao, (gương mặt bố rắn rỏi, đôi mắt cương nghị; đôi mắt bà đã trũng sâu nhưng vẫn ánh lên vẻ hiền từ,…)
-Mái tóc, nước da: mái tóc mẹ dài và mượt/ tóc mẹ dài ngang lưng và uốn thành những lọn xoăn, làn da trắng hồng, (tóc bố đã điểm muối tiêu, làn da đã sạm đi vì mưa gió; tóc bà đã bạc trắng như mây, làn da bà nhăn nheo đã điểm nhiều nhấm đồi mồi…)
*Tính cách, tâm hồn của người thân đó(hoặc nét tính cách em thích nhất ở ngươi thân đó):
-Trong gia đình, đó là một người như thế nào?( người cha, người mẹ hết lòng yêu thương con cái; người anh, người chị hiếu thảo với cha mẹ, gương mẫu trước các em,…)
-Trong mối quan hệ với những ngươi khác( hàng xóm, đồng nghiệp…) người thân của em là người như thế nào?( hòa nhã, thân thiện, sôi nổi, nhiệt tình…) -Trong công việc, thái độ của người thân em ra sao?( có tinh thần trách nhiệm, nhiệt tình, cần cù…
III.Kết bài
-Tình cảm em dành cho người thân: yêu thương, quý mến,…
-Suy nghĩ của em về tình cảm gia đình, thầy cô, bạn bè( tùy thuộc vào đối tượng miêu tả): đó là tình cảm thiêng liêng cần được trân trọng, nâng niu.
HS làm bài.
GV uốn nắn sửa sai .
Gọi 2- 3 em trình bày, cả lớp góp ý sửa chữa. GV bổ sung, uốn nắn,để hoàn thiện kĩ năng cho HS hơn
GV đọc một bài hay của HS
*********************************************************
Ngày soạn 9/3/ 2014