+ Lời nói của Dế Mèn:đọc mạnh mẽ,dứt khoát,đanh thép như lời lên án và mệnh lệnh.
+ Những câu văn miêu tả,kể chuyện:giọng đọc thay đổi cho phù hợp với từng cảnh,từng chi tiết.
+ Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ:cong chân,đanh đá,đạp phanh phách,co rúm lại,rập đầu,của ăn của để,béo múp béo mít,cố tình,tí teo nợ.
K ế ho ạ ch bài h ọ c: Ti ế ng Vi ệ t 4
23
- Cho HS đọc diễn cảm: -Nhiều HS luyện đọc sự hướng dẫn của GV.
Hẹ 6 Cuûng coá
dặn dò 3’
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.
IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
………
………
………
………
Tổ Trưởng kiểm tra
Ban Giám hiệu (Duyệt)
Tuaàn 2, ngày: , Tiết chương trình:
CHÍNH TẢ: Nghe - Viết
I. MUẽC ẹÍCH, YEÂU CAÀU
1- Nghe – viết đúng đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học trong khoảng thời gian 15 đến 18 phuùt.
2- Luyện phân biệt và viết đúng một số âm dễ lẫn: s/x , ăng/ăn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2.
K ế ho ạ ch bài h ọ c: Ti ế ng Vi ệ t 4
24
- Bảng con và phấn để viết BT3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hẹ +
ND
Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS Hẹ 1
KTBC Khoảng
5’
- Kieồm tra 2 HS.
GV cho HS viết các từ ngữ sau:
+ HSMB: lập loè,nước non,lú lẫn,non nớt,lí lòch,noâng noãi.
+ HSMN + MT: dở dang,vội vàng,đảm đang,nhan nhản,tang tảng sáng,hoang mang.
+ GV nhận xét + cho điểm.
-2HS viết trên bảng lớp.
-Số HS còn lại viết vào bảng con.
Hẹ 2 Giới thiệu bài
(1’)
Trong tiết chính tả hôm nay,các em sẽ nghe – viết đoạn văn “Mười năm cõng bạn đi học”,sau đó chúng ta sẽ luyện tập để viết đúng chính tả các tiếng có âm đầu s/x,có vần ăng/ăn.
-HS laéng nghe.
Hẹ 3 Nghe- vieát
Khoảng 16’-18’
a/Hướng dẫn chính tả:
- GV đọc một lượt toàn bài chính tả.
- Có thể ghi lên bảng lớp một vài tiếng,từ HS hay viết sai để luyện viết.
b/GV đọc từng câu hoặc bộ phận ngắn trong câu cho HS vieát:
Mỗi câu hoặc bộ phận câu đọc 2,3 lượt.
c/GV chấm 5-7 bài:
- GV nhận xét bài viết của HS.
-HS laéng nghe.
-HS luyện viết vào bảng con.
-HS viết bài.
-HS từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau.HS đối chiếu với SGK tự sửa những chữ viết sai bên lề trang vở.
Hẹ 4
Khoảng 6’-7’
Bài tập 2:Chọn cách viết đúng từ đã cho:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT + đoạn văn.
- GV giao việc:Bài tập 2 cho một đoạn văn Tìm chỗ ngồi,cho sẵn một số từ trong ngoặc đơn.Nhiệm vụ của các em là phải chọn một trong 2 từ cho trước trong đoạn văn sao cho đúng chính tả khi bỏ dấu ngoặc đơn.
- Cho HS làm bài:GV gọi 3 HS lên làm bài trên bảng lớp,yêu cầu các em chỉ ghi lên bảng những từ đã chọn (cho HS quan hệ bảng phụ GV đã chuẩn bị trước đoạn văn).
- GV nhận xét và chốt lại lời giải
đúng:sau,rằng,chăng,xin,băn khoăn,sao,xem.
-1 HS đọc to,lớp đọc thaàm theo.
-3 HS lên bảng làm bài.
-Cả lớp làm bài vào giấy nháp (chỉ ghi những từ đã chọn).
-Lớp nhận xét.
Hẹ 5 Làm
Bài tập 3:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT3 + đọc 2 câu đố a,b. -1 HS đọc to,lớp đọc
K ế ho ạ ch bài h ọ c: Ti ế ng Vi ệ t 4
25
BT3
Khoảng 4’
- GV giao việc:Bài tập cho 2 câu đố a,b đây là đố về chữ viết.
- Cho HS thi giải nhanh.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
• Chữ sáo bỏ sắc thành chữ sao.
• Chữ trăng thêm dấu sắc thành trắng.
thaàm theo.
-HS viết nhanh kết quả vào bảng con và giơ leân.
Hẹ 6 Cuûng coá
dặn dò 3’
- GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tìm 10 từ chỉ các vật bắt đầu baèng s.
IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
………
………
………
………
Tuaàn 2, ngày: , Tiết chương trình:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ : Nhân hậu, Đoàn kết
I. MUẽC ẹÍCH, YEÂU CAÀU
- Hệ thống được những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân.Từ đó biết cách dùng các từ ngữ đó.
- Mở rộng thêm vốn từ về lòng nhân hậu,đoàn kết (trong các từ đó có từ Hán Việt).Luyện cách sử dụng các từ ngữ đó trong câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ kẻ sẵn các cột a,b,c,d ở BT1,viết sẵn các từ mẫu để HS điền các từ cần thiết vào từng cột.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Hẹ +
ND Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS
K ế ho ạ ch bài h ọ c: Ti ế ng Vi ệ t 4
26
Hẹ 1 KTBC
4’
-Kiểm tra bài cũ
GV cho HS viết những tiếng chỉ người trong gia đình mà phaàn vaàn:
• Có một âm(bà,mẹ,cô,chú…)
• Có hai âm(bác,thím,cháu,con…) -GV nhận xét + cho điểm
-2 HS leân vieát treân bảng lớp.
-Cả lớp viết vào vở BT.
Hẹ 2 Giới thiệu bài
1’
Các em vừa học một số bài thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân.Trong tiết học hôm nay,các em sẽ hệ thống lại được những từ ngữ đã học ở chủ điểm đó.Sau đó,chúng ta sẽ mở rộng thêm vốn từ về lòng nhân hậu,đoàn kết và luyện cách sử dụng các từ ngữ đó trong caâu.
-HS laéng nghe.
Hẹ 3 Làm
BT1
Khoảng 5’-6’
Bài tập 1:Tìm các từ ngữ
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV giao việc:Các em phải tìm các từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu,tình cảm yêu thương đồng loại,…trong 3 bài TĐ các em đã học là:Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (2 bài) và Lòng thương người của Hồ Chủ tịch.
- Cho HS trình bày.
- GV chốt lại lời giải đúng.
-1 HS đọc to,cả lớp laéng nghe.
-HS có thể làm bài theo nhóm.
-HS có thể làm bài theo cá nhân.
-HS trình bày trên bảng phụ GV đã chuẩn bò saün.
-HS chép lời giải đúng vào vở hoặc VBT.
A B C D
M: Lòng yêu thửụng tỡnh yeõu thửụng đau xót lòng yeâu meán
M: độc ác hung dữ nặc noâ
M: cửu mang beânh vực
M: ức hiếp bắt trả nợ đánh, đe ăn thịt hiếp áp bức bóc lột Hẹ 4
Làm BT2 Khoảng
5’-6’
Bài tập 2 : Tìm nghĩa từ - Cho HS đọc yêu cầu BT.
- GV giao việc: BT2 cho 8 từ, từ nào cũng có tiếng nhân. Nhiệm vụ của các em là chỉ rõ trong 8 từ đó, từ nào có tiếng nhân chỉ “người”, từ nào có tiếng nhân có nghĩa là “lòng thương người”.
- Cho HS làm việc.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
• Tiếng nhân trong các từ sau có nghĩa là “người”:
nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài.
• Tiếng nhân trong các từ sau có nghĩa là “lòng thương người”: nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ.
-HS làm việc cá nhân.
-Một số HS đứng lên trình bày miệng.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở hoặc VBT.
K ế ho ạ ch bài h ọ c: Ti ế ng Vi ệ t 4
27
Hẹ5 Làm BT3 Khoảng
10’
BT3: Đặt câu với mỗi từ ở BT2 - Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
- GV giao việc: BT yêu cầu các em phải đặt câu với mỗi từ đã cho ở BT2: nhân dân, nhân hậu, nhân ái, công nhân, nhân loại, nhân đức, nhân từ, nhân tài.
Mỗi em đặt 2 câu: Một câu có từ có tiếng nhân chỉ người, một câu có từ co tiếng nhân chi lòng thương người.
- Cho HS trình bày.
-
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
-1 HS đọc to lớp lắng nghe.
-HS làm việc cá nhân vào giấy nháp hoặc vở, VBT.
-HS lần lượt đứng lên đọc câu mình làm.
-Lớp nhận xét.
Hẹ6 Làm BT4 Khoảng
8’ - 9’
Bài tập 4: Tìm nội dung các câu tục ngữ - Cho HS đọc yêu cầu của BT4.
- GV giao việc: BT4 cho 3 câu tục ngữ a, b, c. Nhiệm vụ của các em là phải chỉ ra được những câu tục ngữ aỏy khuyeõn ta ủieàn gỡ? Cheõ ủieàu gỡ?
- Cho HS làm bài.
+ Caâu a:
H: Câu tục ngữ “Ở hiền gặp lành” khuyên ta điều gì?
- GV chốt lại: Câu tục ngữ khuyên ta sống hiền lành, thương yêu mọi người, không làm điều ác thì sẽ gặp điều tốt đẹp may mắn.
+ Caâu b:
H: Câu tục ngữ “Trâu buộc ghét trâu ăn” chê điều gì?
- GV nhận xét + chốt lại: Câu tục ngữ chê trách người có tính xấu hay ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúc, may mắn.
+ Caâu c:
H: Câu “Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”
khuyeõn ta ủieàu gỡ?
- GV nhận xét + chốt lại: Câu tục ngữ khuyên người ta phải đoàn kết, gắn bó, yêu thương nhau. Đoàn kết tạo sức mạnh cho con người.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-Một vài HS trả lời tự do.
-Lớp nhận xét.
-Một số HS trả lời tự do.
-Lớp nhận xét.
-Một vài HS trả lời tự do.
-Lớp nhận xét
Hẹ7 Cuûng coá, dặn dò 2’
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài vừa học, chuẩn bị bài mới.
IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
………
………
………
………
K ế ho ạ ch bài h ọ c: Ti ế ng Vi ệ t 4
28
Tuaàn 2, ngày: , Tiết chương trình:
KỂ CHUYỆN: Nàng tiên Ốc
I. MUẽC ẹÍCH, YEÂU CAÀU
1- Kể lại được câu chuyện đã học, đã biết bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình.
2- Bieỏt chuyeồn caõu chuyeọn keồ baống vaờn vaàn sang vaờn xuoõi.
3- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: trong cuộc sống cần có tình thương yêu lẫn nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh minh hoạ truyện trong SGK + bảng phụ ghi 6 câu hỏi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hẹ +
ND
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Hẹ1
KTBC
- Kieồm tra 3 HS
+ HS 1: Em hãy dựa vào tranh 1 kể lại phần đầu câu chuyện “Sự tích hồ Ba Bể”.
+ HS 2: Em hãy dựa vào tranh 2 kể lại phần nội dung chớnh cuỷa caõu chuyeọn.
+ HS 3: Em hãy dựa vào tranh 3 kể lại phần kết của câu chuyện “Sự tích hồ Ba Bể” và nêu ý nghúa cuỷa caõu chuyeọn.
-1 HS lên kể dựa theo tranh 1.
-1 HS leõn keồ.
-1 HS keồ.
Hẹ2 Giới thiệu bài
1’
Trong tiết kể chuyện hôm nay, cô và các em sẽ cùng nhà thơ Phan Thị Thanh Nhàn đi vào thế giới cổ tích qua câu chuyện bằng thơ có tên Nàng tiên Ốc.
Sau đó các em sẽ kể lại câu chuyện này bằng lời văn cuûa mình.
Hẹ3 Tỡm hieồu
caâu chuyeọn Khoảng
6’ - 7’
- GV đọc diễn cảm bài thơ 1 lượt.
- Cho HS đọc.
* Đoạn 1
- Cho cả lớp đọc đoạn 1 + trả lời câu hỏi.
H: Bà lão nhà nghèo làm gì để sinh sống?
H: Bà lão làm gì khi bắt được một con ốc xinh xinh?
-3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn.
-HS đọc thầm đoạn 1.
-Bà lão mò cua bắt ốc để sinh sống.
-Thaáy con oác xinh xinh, bà thương, bà
K ế ho ạ ch bài h ọ c: Ti ế ng Vi ệ t 4
29
* Đoạn 2
- Cho HS đọc thầm đoạn 2 + trả lời câu hỏi.
H: Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ?
* Đoạn 3
- Cho HS đọc thầm đoạn 3 + trả lời câu hỏi.
H: Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy gì?
H: Sau đó bà lão đã làm gì? (cho HS quan sát tranh phóng to).
H: Câu chuyện kết thúc như thế nào?
không muốn bàn mà thả vào chum nước để nuoâi.
-HS đọc thầm đoạn 2.
-Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã được quét dọn sạch sẽ, đàn lợn đã được cho ăn, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau được nhổ sạch cỏ.
-Bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước bước ra.
-Sau đo,ù bà bí mật đập vỡ vỏ ốc rồi ôm lấy nàng tiên.
-Bà lão và nàng tiên sống bên nhau hạnh phúc, Họ thương yêu nhau nhử hai meù con.
Hẹ4 HS keồ chuyeọn 15’ – 16’
HS kể lại câu chuyện bằng lời của mình.
Cách tiến hành:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV ( hoặc 1 HS khá, giỏi ) giải thích yêu cầu của bài tập: Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em?
Là đóng vai người kể lại bằng lời văn của em, không đọc lại từng câu thơ.
- GV đưa bảng phụ đã ghi 6 câu hỏi lên.
- GV cho HS keồ maóu.
- Cho HS tập kể.
- Cho HS thi keồ.
- GV nhận xét + khen ngợi những cá nhân (hoặc nhóm) kể hay.
-1 HS đọc to lớp lắng nghe.
-1 HS khá, giỏi kể mẫu đoạn 1.
-HS kể theo nhóm 3 ( mỗi em tập kể một đoạn ) dựa theo 6 câu hỏi trên bảng phụ.
-Đại diện các nhóm lên thi kể đoạn hoặc các nhóm lên thi kể với nhau cả câu chuyeọn.
-Lớp nhận xét.
Hẹ5 HS trao đổi về ý nghóa
H: Theo em câu chuyện có ý nghĩa gì?
- GV nhận xét và chốt lại: Câu chuyện nói về tình thương yêu lẫn nhau của bà lão và nàng tiên Ốc. Bà
-HS trao đổi trong nhóm và phát biểu.
-Lớp nhận xét.
K ế ho ạ ch bài h ọ c: Ti ế ng Vi ệ t 4
30
caâu chuyeọn Khoảng
5’ – 6’
lão thương ốc không đem bán. Ốc biến thành nàng tiên giúp bà. Câu chuyện giúp ta hiểu rằng: Con người phải thương yêu nhau. Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc.
Hẹ6 Cuûng coá,
dặn dò 2’
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS HTL bài thơ.
- Dăn HS về nhà kể câu chuyện cho người thân nghe.
IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
………
………
………
………
Tuaàn 2, ngày: , Tiết chương trình:
TẬP ĐỌC: Truyện cổ nước mình
I. MUẽC ẹÍCH, YEÂU CAÀU
1- Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ đúng chỗ ở các dấu câu, phù hợp với âm điệu, vần nhịp của bài thơ lục bát.
2- Hiểu được nội dung ý nghĩa của bài thơ: Tác giả yêu thích truyện cổ của đát nước vì truyện cổ đề cao tình thương người, lòng nhân hậu; truyện cổ để lại những bài học quý báu của cha oâng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Sưu tầm thêm các tranh minh hoạ về truyện cổ … III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hẹ +
ND Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS
Hẹ 1
KTBC -Kieồm tra 3 HS
+ HS:Đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tuần 2) từ đầu đến giã gạo.
H:Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
+ HS 2:Đọc đoạn còn lại của bài.
H:Dế mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
+ HS 3
H:Em thích nhất hình ảnh nào về Dế Mèn?Vì sao?
-“Bọn nhện chăng từ bên nọ…”
-“Các người có của ăn của để…”
-HS trả lời.
K ế ho ạ ch bài h ọ c: Ti ế ng Vi ệ t 4
31
-GV nhận xét,cho điểm.
Hẹ 2 Giới thiệu bài
(1’)
Với bài thơ Truyện cổ nước mình hôm nay chúng ta học,nhà thơ Lâm Thị Mỹ Dạ sẽ giúp cho các em hiểu vì sao tác giả rất yêu những truyện cổ của đất nước ta,của cha ông ta được lưu truyền từ bao đời nay.
Hẹ 3 Luyeọn đọc
Khoảng 8’-9’
a/Cho HS đọc:
- Cho HS đọc nối tiếp.
- Cho HS đọc những từ ngữ dễ đọc sai:truyện cổ,sâu xa,rặng,nghiêng soi,thiết tha,đẽo cày.
b/Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ:
- GV giải nghĩa thêm:
• “Vàng cơn nắng,trắng cơn mưa” nghĩa là mây màu vàng bào hiệu có nắng,mây màu trắng bào hiệu sẽ có mưa.Ý trong bài:đã có biết bao đổi thay diễn ra từ xưa đến nay.
• Nhận mặt:ý trong bài:truyện cổ giúp cho ta nhận ra bản sắc dân tộc,truyện thống tốt đẹp của ông cha như công bằng,thông minh,nhân hậu.
c/GV đọc diễn cảm toàn bài:
-Mỗi HS đọc 4
dòng,nối tiếp nhau đến hết bài(đọc 2 lượt).
-HS đọc từ theo hướng daãn cuûa GV.
-1 HS đọc to,cả lớp laéng nghe.
Hẹ 4 Tỡm hieồu
bài 6’-7’
* Dòng thơ đầu:
- Cho HS đọc thành tiếng.
- Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H:Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà?
* 6 dòng tiếp theo:
- Cho HS đọc thành tiếng.
- Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H:Những truyện cổ nào được nhắc đến trong bài thơ?Nêu ý nghĩa của những ý nghĩa đó?
-HS đọc thành tiếng.
-HS đọc thầm.
HS có thể trả lời:
• Vỡ truyeọn coồ raỏt nhân hậu,có nghĩa saâu xa.
• Vỡ truyeọn coồ giuựp ta nhận ra những phaồm chaỏt quyự báu của cha oâng:coâng baèng,thoâmg minh,độ lượng.
• Vì truyện cổ để lại cho đời sau nhiều bài học quý báu.
-HS đọc thành tiếng.
-Hai truyện được nhắc đến trong bài là Tấm Cám,Đẽo cày giữa đường.
YÙ nghóa
+Tấm Cám:Khẳng định
K ế ho ạ ch bài h ọ c: Ti ế ng Vi ệ t 4
32
* Đoạn còn lại:
- Cho HS đọc thành tiếng.
- Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H:Em hiểu hai câu thơ cuối của bài thơ thế nào?
người nết na,ngoan ngoãn,chăm chỉ như Tấm sẽ có cuộc sống hạnh phúc.Những kẻ gian xảo,độc ác như mẹ con Cám sẽ bị trừng phạt.
+Đẽo cày giữa đường:
Khuyên con người phải có chính kiến của mình không nên thấy ai nói cũng cho là phải thì sẽ chẳng làm nên công chuyeọn gỡ?
-HS đọc thành tiếng.
-Truyện cổ chính là lời dạy của cha ông đối với đời sau.Qua những câu truyện cổ,cha ông dạy con cháu cần sống nhận hậu độ lượng, công baèng…
Hẹ 5 Đọc diễn
cảm 5’-6’
-GV đọc diễn cảm toàn bài
• Đọc với giọng thong thả,trầm tĩnh,sâu lắng.
• Nhấn giọng ở những từ ngữ: yêu,nhân hậu,thương người,thương ta,mấy cách xa,thầm
thì,vàng,trắng,nhận mặt,công bằng,thông minh, độ lượng,đa tình,đa mang…
Hẹ 6 Học thuộc
lòng Khoảng
6’-7’
- Cho nhiều HS luyện đọc.
- Cho HS đọc thuộc lòng.
-HS luyện đọc đoạn tiến tới đọc cả bài.
-HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng hoặc gọi HS đọc thuộc lòng những caâu thô mình thích.
Hẹ 7 Cuûng coá,
dặn dò 3’
H:Ngoài 2 chuyện Tấm Cám,Đẽo cày giữa đường,em còn biết truyện cổ nào thể hiện lòng nhân hậu của người Việt Nam?
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng bài thơ hoặc những câu thơ mình thích.
IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
………
………
………
………
K ế ho ạ ch bài h ọ c: Ti ế ng Vi ệ t 4
33