Phần nhận xét (3 bài)

Một phần của tài liệu Giáo án tiếng việt 4 trọn bộ (Trang 74 - 135)

TẬP LÀM VĂN: VIẾT THƯ

HĐ 3 Phần nhận xét (3 bài)

- Cho HS xem lại truyện “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu

(2 phaàn).

- GV giao việc: Các em đã đọc cả 2 phần của truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Nhiệm vụ của các em là ghi lại những sự việc chính trong câu chuyện đó.

- Cho HS làm bài theo nhóm.

- Cho HS trình bày.

- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.

Các chi tiết chính là:

• Dế Mèn gặp Nhà Trò đang gục đầu khóc bên tảng đá.

• Dế Mèn gạn hỏi, Nhà Trò kể lại tình cảnh khốn khổ bị bọn nhện ăn hiếp và đòi ăn thịt.

• Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đi đến chỗ mai phục của bọn nhện.

• Gặp bọn nhện, Dế Mèn quát mắng lên án sự nhẫn tâm của chúng, bắt chúng đốt văn tự nợ và phá vòng vây hãm cho Nhà Trò.

• Bọn nhện sợ hãi phải nghe theo. Nhà Trò được tự do.

-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.

-HS đọc thầm lại truyeọn.

-HS làm bài theo nhóm 4.

-Đại diện các nhóm trình bày.

-Lớp nhận xét.

-HS ghi vào vở (nếu làm không đúng).

HĐ 4 - Cho HS đọc yêu cầu câu 2. -1 HS đọc to, lớp lắng

K ế ho ch bài h c: Ti ế ng Vi t 4

74

Làm bài 2 Khoảng

2’-3’

- GV giao việc: Các em vừa tìm và sắp xếp được các sự việc chính. Chuỗi sự việc trên người ta gọi là cốt truyện. Vậy theo em, cốt truyện là gì?

- Cho HS làm bài.

- Cho HS trình bày bài làm.

- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.

Cốt truyện là một chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho dieón bieỏn cuỷa truyeọn.

nghe.

-HS ghi nhanh ra giaáy nháp.

-Một số HS trả lời.

-Lớp nhận xét.

Hẹ 5 Làm bài

5

Khoảng 4’-5’

- Cho HS đọc yêu cầu của bài 3.

- GV giao việc: Các em đã biết thế nào là cốt truyện.

Nhiệm vụ của các em bây giờ là nêu được cốt truyện gồm những phần như thế nào? Nêu tác dụng của từng phần.

- Cho HS làm bài.

- Cho HS trình bày kết quả bài làm.

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

Mỗi cốt truyện thường gồm 3 phần:

• Mở đầu: Sự việc khơi nguồn cho sự việc khác.

• Diễn biến: Các sự việc chính kế tiếp theo nhau nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện.

• Kết thúc: Kết quả của các sự việc ở phần mở đầu và phần chính.

Hẹ 6 Ghi nhớ

(3’)

Phần ghi nhớ

- Cho HS đọc yêu cầu của BT 1 + đọc các sự kiện chính đã cho.

- Cho cả lớp đọc lại.

-4 HS đọc phần ghi nhớ.

-Cả lớp đọc thầm lại ghi nhớ.

Hẹ 7 Làm BT1

Khoảng 4’-5’

Phần luyện tập

- Cho HS đọc yêu cầu của BT 1 + đọc các sự kiện chính đã cho.

- GV giao việc: BT đưa ra 6 sự viêc chính trong truyện cổ tích Cây khế. Các em có nhiệm vị sắp xếp lại 6 sự việc đó thành cốt truyện.

- Cho HS làm việc theo nhóm.

- Cho HS trình bày.

- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.

Các sự việc được sắp lại theo trình tự sau:

b/ Cha mẹ chết, người anh chia gia tài, người em chỉ lấy được cây khế.

d/ Cây khế có quả, chim đến ăn, người em phàn nàn và hứa trả ơn bằng vàng.

-1 HS đọc to, cả lớp laéng nghe.

-HS làm việc theo nhóm, ghi ra giấy nháp thứ tự các sự việc.

-Đại diện nhóm lên trình bày.

-Lớp nhận xét.

K ế ho ch bài h c: Ti ế ng Vi t 4

75

a/ Chim chở người em bay ra đảo lấy vàng nhờ thế người em trở nên giàu có.

c/ Người anh biết chuyện, đổi gia tài của mình để lấy cây khế, người em bằng lòng.

e/ Chim lại đến ăn, mọi chuyện diễn ra như cũ, nhưng người anh may túi quá to và lấy quá nhiều vàng.

g/ Người anh bị rơi xuống biển mà chết. -HS xếp theo thứ tự đúng vào vở.

Hẹ 8 Keồ chuyeọn

Khoảng 8’

Dựa vào cốt truyện kể lại truyện - Cho HS đọc yêu cầu của BT.

- GV nhẵc lại yêu cầu: Các em dựa vào cốt truyện đó để kể lại truyện.

- Cho HS làm bài.

- Cho HS trình bày.

- GV nhận xét + bình chọn khen những HS kể hay.

-1 HS đọc to, cả lớp laéng nghe.

-HS làm bài cá nhân.

-Một số HS kể chuyện.

-Lớp nhận xét.

Hẹ 9 Cuûng coá,

dặn dò (2’)

- GV nhận xét tiết học.

- HS chuện bị cho bài TLV kì tới.

IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

………

………

………

………

Tuaàn 4, ngày: , Tiết chương trình:

LUYỆN TỪ VÀ CÂU Luyện tập về từ ghép và từ láy

I. MUẽC ẹÍCH,YEÂU CAÀU

1- Củng cố khái niệm từ ghép và từ láy. Biết tạo các từ ghép đơn giản.

2- Nhận diện được từ ghép và láy trong câu, trong bài, bước đầu biết phân loại từ ghép có nghĩa phân loại và tổng hợp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Một vài trang Từ điển Tiếng Việt hoặc Từ điển học sinh để tra cứu.

- Bảng phụ viết sẵn 2 biểu biểu bảng trong bài học.

- 5, 6 trang giấy to viết sẵn 2 bảng phân loại của BT 5, 6.

- Baêng dính.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ + ND Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS

Hẹ 1 KTBC

- Kieồm tra 3 HS.

+ HS 1: Làm BT2 (phần luyện tập).

K ế ho ch bài h c: Ti ế ng Vi t 4

76

4’-5’

Tìm các từ ghép và láy chứa các tiếng: ngay, thẳng, thật.

+ HS 2:

H: Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ.

H: Thế nào là từ láy? Cho ví dụ.

GV nhận xét + cho điểm.

-HS tìm + ghi lên bảng lớp.

-Từ ghép gồm 2 tiếng có nghĩa trở lên ghép lại.

VD: nhà cửa, quần áo…

-Gồm 2 tiếng trở lên phối hợp theo cách lặp lại âm hay vần hoặ lặp lại hoàn toàn cả phần aâm laãn phaàn vaàn.

Hẹ 2 Giới thiệu

bài 1’

Để giúp các em nắm vững về 2 loại từ láy và ghép, hôm nay, chúng ta cùng luyện tập về từ láy và từ ghép.

Hẹ 3 Làm BT1

Khoảng 9’-10’

- Cho HS đọc toàn bộ BT1.

- GV giao việc: BT1 cho 2 từ ghép: bánh tranh, bánh rán. Nhiệm vụ của các em là phải chỉ ra được từ ghép nào có nghĩa tổng hợp? Từ ghép nào có nghĩa phân loại?

- Cho HS làm bài.

- Cho HS trình bày.

- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.

+ Bánh trái: từ ghép có nghĩa tổng hợp chỉ chung các loại bánh.

+ Bánh rán: từ ghép có nghĩa phân loại chỉ một loại bánh cụ thể.

-1 HS đọc to, cả lớp laéng nghe.

-HS làm bài cá nhân.

-Một số HS trình bày.

-Lớp nhận xét.

Hẹ 4 Làm BT2

Khoảng 7’-8’

- Cho HS đọc yêu cầu + ý a, b.

- GV giao việc: theo nội dung bài.

- Cho HS làm bài.

- Cho HS trình bày trên bảng phụ đã kẻ sẵn bảng phân loại từ ghép hoặc giấy khổ to GV phát cho HS.

- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.

-HS làm bài nhanh ra giấy nháp. (hợc giấy GV phát).

-HS trình bày.

-Lớp nhận xét.

-HS chép lời giải đúng vào vở (VBT).

Từ ghép có nghĩa phân loại

Từ ghép có nghĩa tổng hợp

Xe ủieọn Xe đạp Tàu hoả Đường ray

Ruộng đồng Nuùi non

Bãi bờ Hình dạng

Màu sắc

HĐ 5 - Cho HS đọc yêu cầu + đoạn văn + mẫu. -1 HS đọc,cả lớp đọc

K ế ho ch bài h c: Ti ế ng Vi t 4

77

Làm BT 3 Khoảng

8’-9’

- GV giao việc: Chọn các từ láy có trong đoạn văn và xếp vào bảng phân loại từ láy sao cho đúng.

- Cho HS trình bày bài làm.

- Cho HS trình bày bài trên bảng phụ đã kẻ sẵn bảng phân loại.

- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.

thaàm theo.

-HS làm bài ra giấy nháp.

-Một số HS lên trình bày.

-Lớp nhận xét.

Từ láy có 2 tiếng giống

nhau ở âm đầu nhút nhát Từ láy có 2 tiếng giống

nhau ở vần lạt xạt,lao xao

Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần

rào xào,he hé HĐ 6 - GV nhận xét tiết học.

- Yêu cầu HS về nhà tìm 5 từ ghép tổng hợp,5 từ ghép phân loại.Mỗi kiểu từ láy tìm 2 từ.

IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

………

………

………

………

Tổ Trưởng kiểm tra

Ban Giám hiệu (Duyệt)

K ế ho ch bài h c: Ti ế ng Vi t 4

78

Tuaàn 4, ngày: , Tiết chương trình:

TẬP LÀM VĂN (T4) Luyện tập xây dựng cốt truyện

I. MUẽC ẹÍCH,YEÂU CAÀU

- Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý đã cho sẵn nhân vật,chủ đề câu chuyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ cốt truyện nói về lòng hiếu thảo của người con khi mẹ ốm.

- Tranh minh hoạ cho cốt truyện nói về tính trung thực của người con đang chăm sóc mẹ ốm (nếu có).

- Bảng phụ viết sẵn đề bài để GV phân tích.

- VBT Tiếng Việt 4,tập 1 (nếu có).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ + ND Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS

Hẹ 1 KTBC Khoảng

4’

-Kieồm tra 2 HS.

+ HS 1: Em hãy nói lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước.

+ HS 2: Em hãy kể lại truyện Cây khế.

-GV nhận xét + cho điểm.

Nội dung cần ghi nhớ là:

1- Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm nòng coát cho dieãn bieán cuûa truyeọn.

2- Coỏt truyeọn thường có 3 phần:

- Mở đầu - Dieãn bieán - Keát thuùc -HS keồ.

Hẹ 2 Giới thiệu

bài (1’)

Ở tiết học TLV trước các em đã được học về cốt truyện.Trong tiết học hôm nay,các em sẽ được thực hành tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật,chủ đề của câu chuyện.

Hẹ 3 Xây dựng

a/Xác định yêu cầu của đề bài

- Cho HS đọc yêu cầu của đề bài. -1 HS đọc yêu cầu của

K ế ho ch bài h c: Ti ế ng Vi t 4

79

coỏt truyeọn Khoảng

3’-4’

- GV giao việc: Đề bài cho trước 3 nhân vật: bà mẹ ốm,người con của bà bằng tuổi em và một bà tiên.Nhiệm vụ của các em là hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt câu chuyện xảy ra.Để kể được câu chuyện,các em phải tưởng tượng để hình dung điều gì xảy ra,diễn biến của cầu chuyện ra sao?

Kết quả thế nào?Khi kể,các em nhớ chỉ kể vắn taột,khoõng caàn keồ cuù theồ,chi tieỏt.

b/Cho HS lựa chọn chủ đề của câu chuyện - Cho HS đọc gợi ý.

- Cho HS nói chủ đề các em chọn.

- GV nhấn mạnh: Gợi ý 1,2 trong SGK chỉ là gợi ý để các em có hướng tưởng tượng.Ngoài ra,các em có thể chọn đề tài khác miễn là có nội dung giáo dục tốt và đủ cả 3 nhân vật.

c/Thực hành xây dựng cốt truyện - Cho HS làm bài.

- Cho HS thực hành kể.

- Cho HS thi keồ.

- GV nhận xét và khen thưởng những HS tưởng tượng ra câu chuyện hay + kể hay.

- Cho HS viết vào vở cốt truyện mình đã kể.

đề bài.

-HS laéng nghe.

-1 HS đọc gợi ý 1,1 HS đọc tiếp gợi ý 2.

-HS phát biểu chủ đề mình đã chọn để xây dựng câu chuyện.

-HS đọc thầm gợi ý 1,2 nếu chọn 1 trong 2 đề tài đó.

-Chọn 1 HS giỏi kể mẫu dựa vào gợi ý 1 học sinh 2 trong SGK.

-HS kể theo cặp,HS 1 keồ cho HS 2 nghe sau đó đổi lại HS 2 kể cho HS 1 nghe.

-Đại diện các nhóm lên thi keồ.

-Lớp nhận xét.

-HS viết vắn tắt vào vở coỏt truyeọn cuỷa mỡnh.

Hẹ 4 Cuûng coá,

dặn dò Khoảng

3’

- GV cho 2 HS nói lại cách xây dựng cốt truyện.

- GV nhận xét tiết học.

-Để xây dựng được một coỏt truyeọn,caàn hỡnh dung được các nhân vật của câu chuyện,chủ đề cuỷa chuyeọn,dieón bieỏn cuỷa chuyeọn.

diễn biến này cần hợp lí,tạo nên một cốt

K ế ho ch bài h c: Ti ế ng Vi t 4

80

- Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện của mình tưởng tượng cho người thân nghe.

- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết học TLV ở tuaàn 5.

truyện có ý nghĩa.

IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

………

………

………

………

Tuaàn 5, ngày: , Tiết chương trình:

TẬP ĐỌC Những hạt thóc giống

I. MUẽC ẹÍCH,YEÂU CAÀU 1- Đọc trơn toàn bài.Chú ý:

- Đọc đúng các từ ngữ có âm,vần HS địa phương dễ phát âm sai.

- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật và lời người kể chuyện;đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.

2- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.Biết tóm tắt câu chuyện và nêu ý chính của câu chuyện.

K ế ho ch bài h c: Ti ế ng Vi t 4

81

Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: ca ngợi chú bé Chôm trung thực,dũng cảm dám nói sự thật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ ghi từ,câu cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ + ND Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS

Hẹ 1 KTBC Khoảng

4’-4’

-Kieồm tra 3 HS.

+ HS 1 +2: đọc thuộc lòng bài tre Việt Nam + trả lời câu hỏi sau.

H:Em thích những hình ảnh nào về cây tre và búp maêng non?Vì sao?

+ HS 3: đọc thuộc lòng bài tre Việt Nam + trả lời câu hỏi sau:

H:Bài thoe nhằm ca ngợi những phẩm chất gì,của ai?

-GV nhận xét + cho điểm.

-HS trả lời theo ý thích + giải thích đúng.

-HS trả lời.

Hẹ 2 Giới thiệu

bài (1’)

Các em đã từng gặp cậu bé rất thông minh trong bài Cậu bé thông minh, gặp cậu bé đầy nghị lực trong bài Buổi tậo thể dục. Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em về một cậu bé có tính trung thực qua bài tập đọc Những hạt thóc giống.

Hẹ 3 Luyện đọc

Khoảng 8’-9’

a/ Cho HS đọc.

- GV chia đoạn: 2 đoạn (Đ1: Từ đầu đến trừng phạt, Đ2 là phần còn lại).

- Cho HS đọc nối tiếp đoạn.

-

- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: gieo trồng, truyền, chẳn,g thu hoạch, sững sờ, dõng dạc … - Cho HS đọc cả bài.

b/ Cho HS đọc phần chú giải + giải nghĩa từ.

c/ GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần.

-HS dùng viết chì đánh daáu trong SGK.

-Đoạn 2 dài cho 2 em đọc.

-HS luyện đọc từ theo sự hướng dẫn của GV.

-1 HS đọc chú giải.

-2 HS giải nghĩa từ.

Hẹ 4 Tỡm hieồu

bài Khoảng

9’-10’

* Đoạn 1

- Cho HS đọc thành tiếng đoạn 1.

- Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.

H: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?

H: Nhà vua làm cách nàp để tìm được người trung thực?

H: Theo em, thóc đã luộc chín có nảy mầm được khoâng?

H: Tại sao vua lại làm như vậy?

* Đoạn còn lại

- Cho HS đọc thành tiếng.

- Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.

-1 HS đọc, cả lớp đọc thaàm theo.

-Nhà vua muốn tìm một người trung thực để truyền ngôi.

-Vua phát cho mỗi người một thúng thóc giống đã luộc kĩ và hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.

K ế ho ch bài h c: Ti ế ng Vi t 4

82

H: Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?

H: Thái độ của mọi người thế nào khi nghe Chôm nói thật?

H: Theo em, vì sao người trung thực là người quý?

(GV đưa tranh minh họa cho HS quan sát) H: Em thử kể tóm tắt nội dung câu chuyện bằng 3, 4 caâu.

-Thóc đã luộc không thể nảy mầm được.

-Vua muốn tìm người trung thực. Đây là mưu kế chọn người hiền của nhà vua.

-1 HS đọc thành tiếng, lớp lắng nghe.

-Lớp đọc thầm.

-Chôm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt.

-Mọi người sững sờ, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm là người dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt.

HS có thể trả lời:

-Vì người trung thực là người đáng tin cậy, bao giờ cũng nói thật, đặt quyền lợi của dân của nước lên trên hết.

-Là người yêu sự thật, ghét dối trá …

-Là người dũng cảm, dám nói thật …

-Là người khảng khái, dũng cảm …

-1, 2 HS kể tóm tắt nội dung.

Hẹ 5 Đọc diễn

cảm Khoảng

9’-10’

* GV đọc diễn cảm toàn bài văn. Cần đọc giọng chậm rãi.

+ Lời Chôm tâu vua: ngây thơ, lo lắng.

+ Lời nhà vua lúc giải thích thóc giống đã luộc thì ôn tồn, lúc ca ngợi đức tính trung thực của Chôm thì dõng dạc.

- Nhấn giọng ở một số từ ngữ: ra lệnh, truyền ngôi, trừng phạt, không làm sao, nảy mầm, trung thực, quý nhất, dũng cảm.

- Luyện đọc câu dài, khó đọc ghi trên bảng phụ hoặc giấy đính lên bảng lớp.

* Cho HS luyện đọc.

-HS luyện đọc câu:

“Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân … trừng phạt.”

-HS đọc phân vai

K ế ho ch bài h c: Ti ế ng Vi t 4

83

(người dẫn chuyện, nhà vua, beù Choâm).

Hẹ 6 Cuûng coá,

dặn dò (3’)

H: Câu chuyện này muốn nói với em điều gì?

- GV nhận xét tiết học.

Câu chuyện muốn nói:

-Trung thực là 1 đức tính đáng quý.

-Trung thực là một phẩm chất đáng ca ngợi.

-Người trung thực là người dũng cảm nói sự thật.

IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

………

………

………

………

Tổ Trưởng kiểm tra

Ban Giám hiệu (Duyệt)

Tuaàn 5, ngày: , Tiết chương trình:

CHÍNH TẢ Nghe - Viết: Những hạt thóc giống

I. MUẽC ẹÍCH,YEÂU CAÀU

1- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Những hạt thóc giống. Biết phát hiện và sữa lỗi chính tả trong bài viết của mình và của bạn.

2- Luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l / n, en / eng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phấn màu để chữa lỗi chính tả trên bảng.

- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ + ND Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS

Hẹ 1 KTBC

-GV đọc cho HS viết

+ HSMB: reo hò,gieo hạt,rẻo cao,dẻo dai

-2 HS viết trên bảng lớp.

-HS còn lại viết vào

K ế ho ch bài h c: Ti ế ng Vi t 4

84

Một phần của tài liệu Giáo án tiếng việt 4 trọn bộ (Trang 74 - 135)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(335 trang)
w