TẬP LÀM VĂN: VIẾT THƯ
HĐ 3 Phần nhận xét (gồm 3 câu)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ + ND Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS
Hẹ 1 KTBC
Khoảng 4’-5’
-Kieồm tra 3 HS.
+ HS 1: Em hãy đọc phần đầu bài Người ăn xin và trả lời câu hỏi sau:
H: Hành động và lời nói của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu với ông lão ăn xin như thế nào?
+ HS 2: đọc đoạn còn lại + trả lời câu hỏi.
H:Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?
+ HS 3: đọc phần dầu bài TĐ + trả lời câu hỏi.
H:Cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin?
- Chứng tỏ cậu bé chân thành thương xót ông lão,muốn giúp đỡ ông…
-Cậu bé chỉ có tấm lòng.Cậu đã cho ông lão tình thương,sự thông cảm.
-Cậu bé nhận được lòng biết ơn và sự đồng cảm.
Hẹ 2 Giới thiệu
bài (1’)
Tô Hiến Thành là một tấm gương sáng ngời về tính chính trực,ngay thẳng.Muốn biết sự ngay thẳng,chính trực ấy ở ông thể hiện như thế nào,cô cùng các em
đọc – hiểu bài TĐ Một người chính trực.
Hẹ 3 Luyện đọc
Khoảng 8’-9’
a/Cho HS đọc.
- Cho HS đọc bài văn.
- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: di chiếu,Tham tri chính sự,Gián nghị đại phu…
b/Cho HS đọc chú giải.
c/GV đọc diễn cảm bài văn.
-HS đọc nối tiếp từng đoạn.
-1 HS đọc chú giải.
-1 HS giải nghĩa từ.
Hẹ 4 Tỡm hieồu
bài
Khoảng 9’-10’
* Đoạn 1: (Đọc từ đầu đến vua Lí Cao Tông) - Cho HS đọc thành tiếng.
- Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H:Trong việc lập ngôi vua,sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
-HS đọc thành tiếng.
-Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua Lí Anh Toâng.OÂng cứ theo di chiếu mà lập
K ế ho ạ ch bài h ọ c: Ti ế ng Vi ệ t 4
62
* Đoạn 2: (Phần còn lại) - Cho HS đọc thành tiếng đoạn 2.
- Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H:Khi Tô Hiến Thành ốm nặng,ai thường xuyên chăm sóc ông?
H:Tô Hiến Thành tiến cử ai sẽ thấy ông đứng đầu triều ủỡnh?
H:Trong việc tìm người giúp nước,sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
H:Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành?
Thái tử Long Cán lên làm vua.
-HS đọc thành tiếng.
-Quan Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh ông.
- Tô Hiến Thành tiến cử quan Trần Trung Tá thay mình.
-Theồ hieọn qua vieọc tieỏn cử quan Trần Trung Tá,cụ thể qua câu nói:
“Nếu Thái hậu hỏi…
Trần Trung Tá”.
-Vì những người chính trực rất ngay thẳng, dám nói sự thật,không vì lợi ích riêng,bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên hết.Họ làm được nhiều điều tốt cho dân,cho nước.
Hẹ 5 Đọc diễn
cảm Khoảng
8’-9’
- GV đọc mẫu bài văn.
+ Phần đọc với giọng kể thong thả,rõ ràng.
+ Phần sau đọc với giọng điềm đạm nhưng dứt khoát,thể hiện thái độ kiên định với chính kiến cuûa oâng.
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ: mất,di chiếu,lên ngôi,nhất định,cứ theo,hết lòng…
- Cho HS luyện đọc.
- GV uốn nắn sửa chữa những HS đọc còn sai.
-Nhiều HS luyện đọc.
IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
………
………
Tuaàn 3, ngày: , Tiết chương trình:
CHÍNH TẢ Nhớ – Viết: Truyện cổ nước mình
I. MUẽC ẹÍCH,YEÂU CAÀU
1- Tiếp tục rèn luyện năng lực nhớ – viết lại đúng chính tả một đoạn của bài thơ Truyện cổ nước mình.
2- Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng (phát âm đúng) các từ có các âm đầu r/d/gi hoặc có vaàn aân/aâng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
K ế ho ạ ch bài h ọ c: Ti ế ng Vi ệ t 4
63
- Bộ chữ cái + Bảng phụ + Bảng nhỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ + ND Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS
Hẹ 1 KTBC Khoảng
4’
-Cho 2 nhóm thi.
+ Nhóm 1: Viết tên các con vật bắt đầu bằng tr.
+ Nhóm 2: Viết tên các con vật bắt đầu bằng ch.
(có thể mỗi nhóm viết tên con vật bắt đầu bằng tr + ch).
-GV nhận xét + cho điểm.
-Hai nhóm ( mỗi nhóm 3 HS ) leân thi.
Hẹ 2 Giới thiệu
bài (1’)
Nhà thơ Lâm Thị Mỹ Dạ đã đưa ta đến những câu chuyện cổ “Vừa nhân hậu lại tuyệt vời sâu xa” qua bài TĐ Truyện cổ nước mình. Hôm nay, một lần nữa ta lại đến với những câu chuyện cổ tích qua bài chính tả Nhớ – viết một đoạn trong bài Truyện cổ nước mình.
Hẹ 3 Nhớ - viết
chính tả Khoảng 20’->21’
a/ Hướng dẫn chính tả
- Cho HS đọc yêu cầu của bài chính tả.
- Cho HS đọc thành tiếng đoạn thơ viết CT.
- Cho HS viết những từ ngữ dễ viết sai: Truyện cổ, sâu xa, trắng, rặng dừa …
- GV nhắc em về cách viết chính tả bài thơ lục bát.
b/ HS nhớ – viết.
c/ GV chấm chữa bài.
- GV chấm từ 7 – 10 bài.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-1 HS đọc đoạn thơ từ đầu đến nhận mặt ông cha cuûa mình.
-HS nhớ lại – tự viết bài.
-Khi GV chấm bài, những học sinh còn lại đổi tập cho nhau, soát lỗi. Những chữ viết sai được sửa lại viết ra bên leà.
Hẹ 4 Làm BTCT 5’->6’
Bài tập lựa chọn (Câu a hoặc câu b) Caâu a:
- Cho HS đọc yêu cầu của câu a + đọc đoạn
- GV giao việc: BT cho đoạn văn nhưng còn để trống một số từ. Nhiệm vụ của các em là phải chọn từ có âm đầu là r, gi, d để điền vào chổ trống đó sao cho đúng.
- Cho HS làm bài: GV đưa bảng phụ ghi nội dung bài.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: gió thổi, gió đưa, gió nâng cánh diều.
Câu b: Cách làm như câu a
Lời giải đúng: -chân, dân, dâng, vầng, sân
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-3 HS lên bảng nhìn nội dung bài trên bảng phụ để viết lên bảng lớp những từ cần thiết (viết theo thực tế)
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
Hẹ 5 Cuûng coá, dặn dò2’
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở bài tập 2a hoặc 2b
K ế ho ạ ch bài h ọ c: Ti ế ng Vi ệ t 4
64
IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
………
………
………
………
Tổ Trưởng kiểm tra
Ban Giám hiệu (Duyệt)
Tuaàn 3, ngày: , Tiết chương trình:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU Từ ghép và từ láy
I. MUẽC ẹÍCH,YEÂU CAÀU
1- HS biết được hai cách cấu tạo từ phức của tiếng Việt.
- Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép).
- Phối hợp những tiếng có âm hay vần lặp lại nhau (từ láy).
2- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy.Tìm được các từ ghép với từ láy đơn giản,tập đặt câu hỏi với các từ đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một vài trang trong Từ điển Tiếng Việt hoặc Từ điển học sinh,Sổ tay từ ngữ để tra cứu khi caàn thieát.
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ + ND Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS
Hẹ 1
KTBC -Kieồm tra 2 HS.
+ HS 1: Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm nào?
-Từ đơn chỉ có một tieáng.
K ế ho ạ ch bài h ọ c: Ti ế ng Vi ệ t 4
65
Khoảng 4’ Cho ví dụ.
+ HS 2: Làm BT 2 trong tiết LTVC (Mở rộng vốn từ) tuần trước.
-GV nhận xét + cho điểm.
-Từ phức có hai hay nhiều tiếng. VD: Từ đơn: đi, ăn, nói … Từ phức: đất nước, xinh đẹp.
Hẹ 3 Làm BT
Khoảng 7’->8’
Phần nhận xét
- Cho HS đọc yêu cầu của bài + đọc cả gợi ý.
- Nhiệm vụ của các em là đọc đoạn thơ và chỉ ra cấu tạo của những từ phức (được in đậm) trong các câu thơ có gì khác nhau?
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
+ Câu thơ của Lâm Thị Mỹ Dạ: có 3 từ phức:
truyeọn coồ, thaàm thỡ, oõng cha.
• Các từ truyện cổ, ông cha là do các tiếng có nghĩa tạo thành (truyện + cổ, ông + cha)
• Từ thầm thì có các tiếng lặp lại âm đầu.
H: Khi ghép các tiếng có nghĩa với nhau thì nghĩa của từ mới thế nào?
GV: Trong từ truyện cổ, tiếng cổ làm rõ nghĩa cho tieỏng truyeọn (truyeọn gỡ? – truyeọn coồ).
Trong từ ông cha nghĩa của 2 tiếng bổ sung cho nhau để hình thành nghĩa chung: chỉ thế hệ đi trươcù.
=> Như vậy: Những từ có nghĩa được ghép lại với nhau gọi là từ ghép.
-2 HS lần lượt đọc, cả lớp lắng nghe.
-Hs làm bài cá nhân.
-Một vài HS trình bày bài làm.
-Lớp nhận xét.
-Các tiếng bổ sung cho nhau để tạo nghĩa mới.
-Một vài HS nhắc lại.
Hẹ 4 Ghi nhớ Khoảng
4’ - 5’
Phần ghi nhớ - Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
-
- Cho HS giải thích nội dung ghi nhớ + phân tích các VD.
- GV giải thích + phân tích (nếu HS còn lúng túng)
-3, 4 HS lần lượt đọc to, cả lớp đọc thầm lại.
-HS giải thích + phân tích.
Hẹ 5 Làm BT1
Khoảng 5’-6’
Phần luyện tập (3 BT)
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc đoạn văn.
- GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là xếp các từ in đậm đó thành 2 loại: từ ghép và từ láy.
- Cho HS lên bảng trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm ra giấy nháp.
-HS lên bảng trình bày.
-Lớp nhận xét.
Hẹ 6
Làm BT2 BT2: Tìm từ ghép, từ láy
- Cho HS đọc yêu cầu BT + đọc ý a, b, c.
- GV giao việc: Bài tập yêu cầu các em tìm từ ghép và từ láy chứa các tiếng ngay, thẳng, thật .Các em
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
K ế ho ạ ch bài h ọ c: Ti ế ng Vi ệ t 4
66
Khoảng
5’- 6’ nhớ chỉ tìm những từ nói về lòng trung thực.
- HS làm bài theo nhóm.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại những từ đúng.
-Các nhóm làm bài ra giấy nháp.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Lớp nhận xét.
Hẹ 7 Cuûng coá,
dặn dò Khoảng
6’-7’
BT1: Đặt câu
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + khẳng định những câu đặt đúng.
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
-HS đặt câu ra giấy nháp.
-HS lần lượt đọc câu mình đã đặt.
-Lớp nhận xét.
Hẹ 8 Cuûng coá, dặn dò 2’
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà, mỗi em tìm 5 từ ghép và 5 từ láy chỉ màu sắc.
IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
………
………
………
………
Tuaàn 3, ngày: , Tiết chương trình:
KỂ CHUYỆN Một nhà thơ chân chính
I. MUẽC ẹÍCH,YEÂU CAÀU
K ế ho ạ ch bài h ọ c: Ti ế ng Vi ệ t 4
67
1- Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện, kể lại được câu chuyện, phối hợp lời kể với nét mặt, điệu bộ.
- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện (ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên dàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền).
2- Reứn kú naờng nghe:
- Chăm chú nghe (thầy) cô kể chuyện nhớ chuyện.
-Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa truyện trong SGK (phóng to tranh nếu có điều kiện).
- Bảng phụ viết sẵn nội dung yêu cầu 1 (a, b, c, d).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ + ND Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS
Hẹ 1 KTBC Khoảng
4’-5’
-Kieồm tra 2 HS.
• HS kể lại một câu chuyện đã nghe,đã đọc về lòng nhân hậu,tình cảm yêu thương đùm bọc lẫn nhau giữa mọi người.
- GV nhận xét + cho điểm.
-2 HS lên kể,lớp lắng nghe.
Hẹ 2 Giới thiệu
bài (1’)
Hôm nay,cô sẽ kể cho các em nghe câu chuyện về một nhà thơ của vương quốc Đa-ghét-xtan.Nhà thơ này là người như thế nào?Điều gì xảy ra đến với nhà thơ.Cô cùng các em đi vào câu chuyện.
-Cả lớp lắng nghe.
Hẹ 3 GV keồ laàn
1 Khoảng
2’
GV keồ chuyeọn (2-3 laàn)
* GV keồ laàn 1
+ Đ1 + Đ2: giọng kể thong thả,rõ ràng,nhấn giọng ở các từ ngữ: nổi tiếng bạo ngược,hết sức lầm than,bỗng,thống nhất,hống hách,tàn bạo,phơi bày,ai ai…
+ Đ3 kể với nhịp nhanh,giọng hào hùng.
-GV có thể giải thích từ ngữ khó hiểu tấu (đọc thơ theo lối biẻu diễn nghệ thuật), Giàn hoả thiêu (giàn thiêu người,một hình thức trừng phạt dã man các tội phạm thời trung cổ ở các nước phương Tây).
-HS laéng nghe.
Hẹ 4 HDHS keồ
chuyeọn
Khoảng 20’-22’
a/GV hướng dẫn
- Cho HS đọc yêu cầu 1 trong SGK + đọc 4 câu hỏi a,b,c,d.
- Cho HS trả lời câu hỏi.
• Câu hỏi a: Trước sự bạo ngược của nhà vua dân chúng phản ứng bằng cách nào?
-1 HS đọc to,cả lớp laéng nghe.
-HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
-Phản ứng bằng cách truyền nhau hát một bài hát lên án thói hống hách tàn bạo của nhà vua và phơi bày nỗi thoỏng khoồ cuỷa nhaõn
K ế ho ạ ch bài h ọ c: Ti ế ng Vi ệ t 4
68
• Câu hỏi b: Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình?
• Câu hỏi c: Trước sự đe doạ của nhà vua,thái độ của mọi người thế nào?
• Câu hỏi d: Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?
b/Cho HS kể chuyện + trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Cho HS tập kể theo nhóm.
- Cho HS thi keồ chuyeọn.
- GV nhận xét.
daân.
-Nhà vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng tác bài ca phản loạn ấy.Vì không thể tìm được ai là tác giả của bài hát,nàh vua hạ lệnh tống giam tất cả các nhà thơ và nghệ nhân hát rong.
-Các nhà thơ,các nghệ nhân lần lượt khuất phục.Họ hát lên những bài ca tụng nhà vua.
Duy chỉ có một nhà thơ trước sau vẫn im lặng.
-Nhà vua thật sự khâm phục,kính trọng lòng trung thực…Nhà thơ thà bị lửa thiêu cháy,nhất định không chịu nói sai sự thật.
-HS kể theo cặp + trao đổi ý nghĩa.
-Đại diện các nhóm lên thi keồ.
-Lớp nhận xét.
Hẹ 5 Tỡm hieồu yự
nghóa caâu chuyeọn Khoảng
3’
H:Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện:
- GV nhận xét và chốt lại ý nghĩa của câu chuyện:
Câu chuyện ca ngợi nhà thơ chân chính của vương quốc Đa-ghét-xtan thà chết trên giàn hoả thiêu chứ không chịu ca ngợi vị vua tàn bạo.Khí phách của nhà thơ chân chính đã khiến nhà vua cũng phải khâm phục,kính trọng,thay đổi hẳn thái độ.
-HS tự do phát biểu theo ý đã thảo luận trong nhóm.
-Lớp nhận xét.
Hẹ 6 Cuûng coá,
dặn dò 2’
- GV nhận xét tiết học.
- Khen những HS chăm chú nghe bạn kể.
- Khen những HS kể hay.
- Dặn HS đọc trước đề bài và gợi ý của bài tập kể chuyeọn trong SGK,tuaàn 5.
IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
K ế ho ạ ch bài h ọ c: Ti ế ng Vi ệ t 4
69
………
………
………
………
Tuaàn 4, ngày: , Tiết chương trình:
TẬP ĐỌC Tre Việt Nam
I. MUẽC ẹÍCH,YEÂU CAÀU
1- Biết đọc lưu loát toàn bài,giọng đọc diễn cảm,phù hợp với nội dung ảm xúc và nhịp điệu của các câu thơ,đoạn thơ.
2- Cảm và hiểu được ý nghĩa của bài thơ: Qua hình tượng cây tre,tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu,ngay thẳng,chính trực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ trong bài.
- Tranh ảnh đẹp về cây tre.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ + ND Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS
Hẹ 1 KTBC Khoảng
4’-5’
-Kieồm tra 2 HS.
+ HS 1: Đọc Đ1 truyện Một người chính trực và trả lời câu hỏi sau:
H:Trong việc lập ngôi vua,sự chính trực của ông Tô -Tô Hiến Thành không
K ế ho ạ ch bài h ọ c: Ti ế ng Vi ệ t 4
70
Hiến Thành thể hiện như thế nào?
+ HS 2: Đọc đoạn còn lại của truyện Một người chính trực + trả lời câu hỏi sau:
H:Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành?
-GV cho ủieồm.
nhận đút lót vàng bạc để làm sai đi di chiếu cuûa vua Lí Anh Toâng…
-HS trả lời.
Hẹ 2 Giới thiệu
bài (1’)
Cây tre rất gần gũi quen thuộc với con ngưòi Việt Nam.Tre có nhiều đặc điểm rất đáng quý.Vì vậy,tre tượng trưng có những phẩm chất cao quý của con người Việt Nam.Để giúp các em hiểu được điều đó,hôm nay chúng ta học bài Tre Việt Nam.
Hẹ 3 Luyện đọc
Khoảng 9’-10’
a/Cho HS đọc
- Cho HS đọc khổ thơ.
- Cho HS luyện đọc những từ khó đọc: tre xanh,gầy guộc,nên luỹ,truyền,nòi tre,lưng trần,sương búp…
b/Cho HS đọc chú giải trong SGK.
- Cho HS đọc chú giải.
- Cho HS giải nghĩa từ.
- GV có thể giải nghĩa thêm một vài từ HS lớp mình khoõng hieồu.
c/GV đọc diễn cảm bài thơ.
-HS đọc khổ thơ nối tiếp (mỗi em đọc một khoồ).
-1 HS đọc chú giải trong SGK.
-HS dựa chú giải để giải nghĩa từ.
Hẹ 4 Tỡm hieồu
bài Khoảng
8’-9’
* Khổ 1 (Từ đầu đến…bóng râm) - Cho HS đọc thành tiếng.
- Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H:Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam?
• Phần còn lại
- Cho HS đọc thành tiếng.
- Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H:Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho tình
-HS đọc thành tiếng.
-Các câu “Tre
xanh,xanh…nói lên tre có từ rất lâu,chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con người Việt Nam từ ngàn xưa.
-Caõu “Naờm qua ủi…”
nói lên bao năm tháng đã trôi qua,con người chứng kiến sự biến đổi theo quy luật: tre già măng mọc.
-Là những hình ảnh:
K ế ho ạ ch bài h ọ c: Ti ế ng Vi ệ t 4
71