Chọn câu trả lời đúng (8 câu)

Một phần của tài liệu Giáo án tiếng việt 4 trọn bộ (Trang 191 - 200)

TẬP LÀM VĂN: VIẾT THƯ

HĐ 4 Bài tập 2: Trò chơi du lịch

B. Chọn câu trả lời đúng (8 câu)

- GV giao việc: Các em đã đọc bài Quê hương nhiệm vụ của các em là tìm tên vùng quê được tả trong bài văn là gì?Nếu chọn câu a,b hoặc c là câu trả lời đúng các em đánh dấu chéo (X) chồng lên chữ a,b hoặc c ở câu các em chọn.

- Cho HS làm bài: GV đưa bảng phụ lên.

- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: Tên vùng quê được tả trong bài văn là Hòn Đất.

-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.

-1 HS lên bảng phụ làm trên bảng phụ.HS còn lại làm vào vở (VBT).

-Lớp nhận xét.

Hẹ 4 Làm câu 2

3’

- Cách tiến hành: như ở câu 1.

-Lời giải đúng: Quê hương chị Sứ là vùng biển.

Hẹ 5 Làm câu 3

3’

- Cách tiến hành: như ở câu 1.

- Lời giải đúng: Những từ ngữ giúp em trả lời đúng câu hỏi là: sống biển,cửa biển,xóm lưới,làng biển,lưới.

Hẹ 6 Làm câu 4

3’

- Cách tiến hành: như ở câu 1.

-Lời giải đúng: Từ ngữ cho thấy núi Ba Thê là một ngọn núi cao là: vòi vọi

Hẹ 7 Làm câu 5

3’

- Cách tiến hành: như ở câu 1.

-Lời giải đúng: Tiếng yêu chỉ có vần và thanh.

HĐ 8 - Cách tiến hành: như ở câu 1.

K ế ho ch bài h c: Ti ế ng Vi t 4

191

Làm câu 6

4’ -Lời giải đúng: 8 từ láy: oa oa,da dẻ,vòi vọi,nghiêng nghiêng,chen chúc,phất phơ,trùi trũi,tròn trịa.

Hẹ 9 C7 3’

- Cách tiến hành: như ở câu 1.

-Lời giải đúng: ý c: thần tiên Hẹ 10

Làm câu 8 4’

- Cách tiến hành: như ở câu 1.

-Lời giải đúng: 3 danh từ riêng: (chị) Sứ,Hòn Đất, (nuùi) Ba Theâ

Hẹ 11 Cuûng coá,

dặn dò 2’

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà đọc trước bài luyện tập ở tiết 8.

IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

………

………

………

………

Tuaàn 10, ngày: , Tiết chương trình:

Ôn tập học kì 1 (Tieát 8)

Bài luyện tập

I. MUẽC ẹÍCH,YEÂU CAÀU

1- Nghe-viết đúng chính tả bài Chiều trên quê hương.

2- Biết viết một bức thư ngắn cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết bài chính tả.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ + ND Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS

HĐ 1 Đây là tiết cuối cùng chúng ta luyện tập.Các em nhớ

K ế ho ch bài h c: Ti ế ng Vi t 4

192

Giới thiệu bài

1’

nghe-viết cho đúng bài CT Chiều trên sông hương.Sau đó,các em sẽ tập viết một bức thư khoảng 10 dòng nói về ước mơ của mình cho bạn hoặc người thân biết.

Hẹ 2 Nghe-vieát

Khoảng 19’-20’

a/Hướng dẫn chính tả

- GV đọc bài chính tả một lượt.

- Cho HS đọc lại đoạn văn.

-Hướng dẫn HS viết một số từ ngữ dễ viết sai:

chiều,trắngvời vợi,trải,thoang thoảng b/GV đọc cho HS viết

- GV nhắc HS về cách trình bày tựa bài,trình bày bài vieỏt,tử theỏ ngoài vieỏt…

- GV đọc từng câu cho HS viết.

c/Chấm,chữa bài - GV chấm 5-7 bài.

- Nhận xét chung.

-HS laéng nghe.

-HS đọc thầm lại đoạn vaên.

-HS viết vào bảng con.

-HS viết chính tả.

-HS đổi tập (vở) cho nhau để soát lỗi,chừa loãi ra beân leà hay giaáy hoặc viết lỗi,cách chữa đúng dưới bài chính tả.

Hẹ 3 Vieỏt thử Khoảng

12’

- Cho HS đọc yêu cầu của BT.

- GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là viết một bức thư ngắn (khoảng 10 dòng) cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của mình.

- Cho HS làm bài.

- Cho HS trình bày bài.

- GV nhận xét + khen những HS viết hay.

-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.

-HS làm bài.

-Một vài HS đọc bài làm trước lớp.

-Lớp nhận xét.

Hẹ 4 Cuûng coá, dặn dò2’

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS chưa viết thư xong về nhà hoàn chỉnh bài vieát.

IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

………

………

………

………

K ế ho ch bài h c: Ti ế ng Vi t 4

193

Tuaàn 10, ngày: , Tiết chương trình:

TẬP ĐỌC Ông Trạng thả diều

I. MUẽC ẹÍCH,YEÂU CAÀU

1- Đọc trơn tru,lưu loát toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi,cảm hứng ca ngợi.

2- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện:Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh,có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ + ND Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS

Hẹ 1 Giới thiệu

bài 1’

Trong tiết TĐ hôm nay,cô sẽ giới thiệu với các em về một chú bé thần đồng của nước ta vào đời nhà Trần.

Chú bé đó là ai?Vì sao được gọi là thần đồng?Để giúp các em giải đáp được những câu hỏi ấy,cô mời các em đọc bài Ông Trạng thả diều.

Hẹ 2

Luyện đọc a/Cho HS đọc

- Cho HS đọc đoạn.Cho HS đọc nối tiếp,mỗi em đọc

K ế ho ch bài h c: Ti ế ng Vi t 4

194

một đoạn.

- GV chia đoạn.Bài gồm 4 đoạn.Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.

- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai:

diều,trí,nghèo,bút,vỏ trứng,vi vút…

- Cho HS đọc theo cặp.

- Cho HS đọc cả bài.

b/Cho HS đọc thầm chú giải + giải nghĩa từ - Cho HS đọc chú giải.

c/GV đọc diễn cảm toàn bài

-HS đọc nối tiếp 2-3 lượt.

-Từng cặp HS luyện đọc.

-1-2 HS đọc cả bài.

-1 HS đọc to,cả lớp đọc thaàm theo.

-1,2 HS giải nghĩa từ.

Hẹ 3 Tỡm hieồu

bài

* Đoạn 1 +2

-Cho HS đọc thành tiếng.

-Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.

H:Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hieàn.

* Đoạn 3 +4

- Cho HS đọc thành tiếng.

- Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi

H:Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?

H:Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông trạng thả diều”.

H:Theo em,tục ngữ hoặc thành ngữ nào dưới đây nói đúng ý nghúa cuỷa caõu chuyeọn treõn?

a/Tuổi trẻ tài cao

-1 HS đọc Đ1,1 HS đọc ẹ2.

-Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đấy,có trí nhớ lạ thường.Có thể thuộc 20 trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ thả diều.

-1 HS đọc Đ3,1 HS đọc ẹ4.

-Cả lớp đọc thầm 2 đoạn.

-Ban ngày đi chăn trâu,Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ.Tối đến,đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn.Sách của Hiền là lưng trâu,nền cát.Bút là ngón tay hay mảng gạch vỡ.Đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong.Mỗi lần có kì thi,Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.

-Vì Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên năm 13 tuổi,khi vẫn là một chú bé ham thích thả diều.

K ế ho ch bài h c: Ti ế ng Vi t 4

195

b/Có chí thì nên

c/Công thành danh toại - Cho HS trao đổi thảo luận.

- Cho HS trình bày.

- GV nhận xét + chốt lại: Cả 3 câu a,b,c đều đúng nhưng ý b là câu trả lời đúng nhất ý nghĩa câu truyện.

-HS trao đổi thảo luận.

-HS neâu yù kieán cuûa mình.

Hẹ 4 Đọc diễn

cảm

- Cho HS đọc diễn cảm.

- Cho HS thi đọc.GV chọn một đoạn trong bài cho HS thi đọc.

- GV nhận xét + khen những HS đọc hay.

-HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.

-Một số HS thi đọc.

-Lớp nhận xét.

Hẹ 5 Cuûng coá,

dặn dò

H:Truyện Ông Trạng thả diều giúp em hiểu điều gì?

- GV nhận xét tiết học.

- Nhắc HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ.

HS có thể trả lời:

-Làm việc gì cũng phải chaờm chổ.

-Nguyễn Hiền là người có chí.Nhờ lòng quyết tâm vượt khó ông đã trở thành trạng nguyên trẻ nhất nước ta.

-Nguyễn Hiền là tấm gương sáng cho chúng em noi theo…

IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

………

………

………

………

Tổ Trưởng kiểm tra

Ban Giám hiệu (Duyệt)

K ế ho ch bài h c: Ti ế ng Vi t 4

196

Tuaàn 10, ngày: , Tiết chương trình:

CHÍNH TẢ Nhớ - Viết , Phân Biệt s/x , dấu hỏi / dấu ngã

I. MUẽC ẹÍCH,YEÂU CAÀU

1- Nhớ và viết lại đúng chính tả,trình bày đúng 4 khổ đầu của bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ.

2- Luyện viết đúng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn s/x , dấu hỏi/dấu ngã.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Một số tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung BT2a (hoặc 2b),BT3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ + ND Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS

Hẹ 1 Giới thiệu

bài 1’

Các em đã biết được những ước mơ cao đẹp của các bạn nhỏ qua bài tập đọc Nếu chúng mình có phép lạ. Hôm nay,một lần nữa ta gặp lại các bạn nhỏ qua bài chính tả nhớ-viết 4 khổ đầu của bài thơ.

Hẹ 2 Nhớ-viết

Khoảng 19’-20’

a/Hướng dẫn chính tả

- GV nêu yêu cầu bài chính tả: Các em chỉ viết 4 khổ đầu của bài thơ.

- GV (hoặc cho 1 HS khá giỏi) đọc bài chính tả.

- Cho HS đọc lại bài chính tả.

- Hướng dẫn HS viết một số từ ngữ dễ viết sai pheùp,maàm,gioáng…

b/HS viết chính tả

c/Chấm chữa bài

- GV nhận chấm 5-7 bài.

- Nhận xét chung.

-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.

-1 HS đọc thuộc lòng.

-Cả lớp đọc thầm.

-HS gaáp SGK,vieát chính tả.

-Tự chữa bài,ghi lỗi ra leà trang giaáy.

Hẹ 3 Làm BT2

Khoảng 6’

BT2: Bài tập lựa chọn

a/ Chọn s hoặc x để điền vào chỗ trống.

- Cho HS đọc yêu cầu của BTa.

- GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là chọn s hoặc x để điền vào chỗ trống sao cho đúng.

-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.

K ế ho ch bài h c: Ti ế ng Vi t 4

197

- Cho HS làm bài theo nhóm.

- Cho HS trình bày kết quả: GV dán 3 tờ giấy đã chép sẵn đoạn thơ lên bảng để HS làm bài.

- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: sang, xíu, sức, sức sống, sáng.

b/ Cách tiến hành như câu a:

Lời giải đúng: nỗi, đỗ, thưởng, đỗi, chỉ, nhỏ, thưở, phải, hỏi, của, bữa, để, đỗ.

-Các nhóm trao đổi, điền vào chỗ trống.

-Đại diện 3 nhóm lên làm bài.

-Lớp nhận xét.

-HS ghi lời giải đúng vào vở (VBT)

Hẹ 4 Làm BT3

Khoảng 6’

- Cho HS đọc yêu cầu của BT3 + đọc câu a, b, c, d.

- GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là phải viết lại những chữ còn viết sai chính tả.

- Cho HS làm bài: GV dán 3 tờ giấy đã chuẩn bị trước lên bảng lớp.

- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.

-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.

-HS làm bài cá nhân.

-3 HS lên thi làm bài.

-Lớp nhận xét.

Hẹ 4 Cuûng coá,

dặn dò 2’

- GV giải thích các câu tục ngữ.

- GV nhận xét tiết học.

- Nhắc HS ghi nhớ cách viết cho đúng những từ ngữ dễ viết sai, học thuộc lòng các câu ở bài tập 3.

-HS laéng nghe.

IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

………

………

………

………

Tuaàn 11, ngày: , Tiết chương trình:

LUYỆN TỪ VÀ CÂU Luyện tập về động từ

I. MUẽC ẹÍCH,YEÂU CAÀU

1- Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.

2- Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

K ế ho ch bài h c: Ti ế ng Vi t 4

198

- Bảng lớp viết nội dung BT1 + Bút dạ + một số tờ giấy viết sẵn nội dung BT2, 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ + ND Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS

Hẹ 1 Giới thiệu

bài 1’

Các em đã được học động từ ở tuần 9. Trong tiết LTVC hôm nay, cô sẽ giúp các em biết thêm một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ và bước đầu biết sử dụng các từ đó để bài viết hay hơn, hiệu quả hơn.

Hẹ 2 Làm BT1

Khoảng 10’

- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.

- GV giao việc: Theo nội dung bài.

- Cho HS làm bài: GV viết sẵn 2 câu căn lên bảng lớp.

- Cho HS trình bày.

- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.

* Trời ấm lại pha lành lạnh. Tết sắp đến.

-> Từ sắp bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đến. Nó cho biết sự việc sẽ diễn ra trong thời gian rất gần.

* Rặng đào đaõ trút hết lá.

-> Từ đaõ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ trút. Nó cho biết sự việc được hoàn thành rồi.

-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.

-2 HS lên làm bài trên bảng lớp.

-HS còn lại làm vào giấy nháp.

-2 HS làm bài trên bảng lớp trình bày kết quả bài làm của mình.

-Lớp nhận xét.

Hẹ 3 Làm BT2

Khoảng 11’

a/

- Cho HS đọc yêu cầu BT + đọc câu a.

- Cho HS làm bài. GV phát giấy đã chuẩn bị trước cho 3 HS làm bài.

- Cho HS trình bày kết quả.

-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.: chữ cần điền đã

b/ Cách tiến hành như câu a.

Lời giải đúng: Chào mào đã hót, cháu vaãn đang xa, mùa na sắp tàn.

-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.

-3 HS làm bài tập vào giấy. HS còn lại làm vào giấy nháp.

-3 HS làm bài vào giấy lên trình bày kết quả bài làm.

-Lớp nhận xét.

-HS chép lời giải đúng vào vở (VBT)

Hẹ 4 Làm BT3

Khoảng 11’

- Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc truyện vui Đãng trí.

- Cho HS làm bài.GV phát 3 tờ giấy cho 3 HS làm bài.

- Cho HS trình bày.

-1 HS đọc to,lớp lắng nghe (hoặc cả lớp đọc thaàm).

-3 HS làm bài vào giấy,HS còn lại làm bài vào giấy nháp hoặc VBT.

-3 HS làm bài vào giấy

K ế ho ch bài h c: Ti ế ng Vi t 4

199

Một phần của tài liệu Giáo án tiếng việt 4 trọn bộ (Trang 191 - 200)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(335 trang)
w