Chương III: Một số giải pháp mở rộng hoạt động TTQT
3.2 Một số giải pháp mở rộng hoạt động TTQT
3.2.1 Tiếp tục nõng cao trỡnh độ của cỏn bộ TTQT, từng bước hiện đại hỏa cụng nghệ ngõn hàng.
Con người là yếu tố quan trọng hàng đầu quyết định sự phỏt triờể của nền kinh tế. Thực tế đó chứng minh một ngõn hàng muốn phỏt triển và hoạt động hiệu quả thỡ phải cú một đội ngũ quản trị cú năng lực, tư duy chiến lược, tinh thụng về nghiệp vụ ngõn hàng và cú tõm huyết với nghề.
Phũng TTQT của SHB mới đi vào hoạt động ba năm với đội ngũ cỏn bộ trẻ, cú trỡnh độ, năng động, sang tạo nhưng đõy cũng chớnh là một điểm
56
yếu của ngõn hàng, vỡ đội ngũ cỏn bộ trẻ chưa hoặc ớt kinh nghiệm về hoạt động thực tiễn. Trong khi đú, hoạt động TTQT lại khỏ phức tạp, tiềm ẩn nhiều rủi ro cho cả ngõn hàng và khỏch hàng. Vỡ thế yờu cầu đối với thanh toỏn viờn khụng chỉ giỏi chuyờn mụn, nghiệp vụ, dày dặn kinh nghiệm, am hiểu lĩnh vực ngoại thương, luật lệ, tập quỏn quốc tế mà cũn phải biết tư vấn cho khỏch hàng, giỳp khỏch hàng an tõm khi sử dụng dịch vụ của ngõn hàng.
Để làm được như vậy, SHB cần cú chiến lược phỏt triển con người, tuyển chọn cỏn bộ chặt chẽ và hiệu quả, tuyển những người cú năng lực, kiến thức về TTQT và ngoại ngữ. Đặc biệt quan tõm đến cụng tỏc đào tạo và đào tạo lại cỏn bộ nhảm đỏp ứng yờu cầu cụng việc.
Hiện đại húa cụng nghệ là cơ sở quan trọng nõng cao sức cạnh tranh và vị thế của ngõn hàng, từ đú ngõn hàng cú điều kiện mở rộng hoạt động kinh doanh, tăng lợi nhuận. Ngõn hàng cần nõng cấp hệ thống, cơ sở kỹ thuật để tăng trỡnh độ và chất lượng xử lý giao dịch.
Cựng với hiện đại húa, ngõn hàng cần chỳ trọng đến an toàn thụng tin mạng, nõng cấp hệ thống bảo mật hiện cú, ban hành quy định về bảo mật thụng tin cụng nghệ ngõn hàng.
3.2.2. Phũng trỏnh rủi ro trong hoạt động TTQT
Ngõn hàng cần am hiểu thụng lệ quốc tế của từng phương thức TTQT, chấn chỉnh và hoàn thiện quy trỡnh nghiệp vụ thanh toỏn, nõng cao đội ngũ cỏn bộ để hạn chế rủi ro của từng phương thức.
Thường xuyờn theo dừi tỡnh hỡnh kinh tế chớnh trị của cỏc quốc gia cú quan hệ thương mại với Việt Nam để cú thể thực hiện tốt cỏc dự bỏo thị trường thế giới cú liờn quan đến hoạt động TTQT núi riờng và hoạt động kinh doanh của ngõn hàng núi chung. Dựa trờn dự đoỏn về sự biến động của giỏ cả, tỷ giỏ hối đoỏi, thay đổi chớnh sỏch đối ngoại của cỏc nước bạn hàng… Ngõn hàng sẽ tư vấn cho khỏch hàng cỏc biện phỏp phũng trỏnh hoặc giảm thiểu rủi ro hiệu quả nhất.
57
Khai thỏc thụng tin về tỡnh hỡnh tài chớnh, tư cỏch đạo đức của đối tỏc nước ngoài thụng qua Ngõn hàng đại lý trước khi thiết lập quan hệ thương mại.
Tư vấn cho khỏch hàng từ khõu ký kết hợp đồng đến lựa chọn phương thức thanh toỏn. Ngõn hàng cần chủ động tỡm hiểu nguồn tin về tỡnh hỡnh giao hàng, chất lượng hàng húa… để trỏnh thanh toỏn vận đơn giả mạo thiệt hại cho cả hai bờn ngõn hàng và khỏch hàng.
3.2.3. Chỳ trọng thực hiện tốt cụng tỏc quản lý điều hành
Hoạt động TTQT đũi hỏi cao về tớnh an toàn và hiệu quả. Nú đỏnh giỏ khả năng và mức độ hội n hập quốc tế của ngõn hàng. Càng ngày hoạt động TTQT càng đa dạng, phức tạp và chứa đựng nhiều rủi ro hơn. Để trỏnh được những rủi ro trong TTQT cú thể ảnh hưởng đến uy tớn của ngõn hàng trờn thị trường trong nước và quốc tế thỡ cụng tỏc quản lý, điều hành luụn phải sỏt sao với hoạt động. Khụng chỉ dừng lại ở phỏt hiện sai sút mà phải quan tõm đến phỏt hiện cỏc rủi ro tiềm ẩn trong nghiệp vụ TTQT để kịp thời hạn chế nhằm nõng cao chất lượng TTQT.
3.2.4. Đa dạng húa cỏc loại hỡnh TTQT.
Ngày nay, nhu cầu của khỏch hàng về chất lượng sản phẩm dịch vụ và việc cung cấp cỏc sản phẩm dịch vụ mới gia tăng nhanh chúng. Ngõn hàng cần đa dạng húa sản phẩm dịch vụ, để khụng chỉ làm tăng sức cạnh tranh mà cũn giảm thiểu rủi ro trong quỏ trỡnh hoạt động kinh doanh của Ngõn hàng. Trờn cơ sỏ đa dạng húa sản phẩm dịch vụ Ngõn hàng sẽ mở rộng hoạt động TTQT cả về chiều rộng và chiều sõu.
Ngõn hàng cần hoàn thiện một số điểm như sau:
- Đa dạng húa cỏc hỡnh thức L/C
- Chỉ đạo thanh toỏn viờn tuõn thủ theo quy định về nghiệp vụ TTQT
58
- Linh hoạt trong quan hệ ký quỹ bắt buộc, tạo điều kiện thuận lơk để phỏt triển vũng quay vốn cho doanh nghiệp. đối với khỏch hàng truyền thống cú thể giảm cước ký quỹ hoặc khụng cần ký quỹ.
Kết hợp chớnh sỏch đa dạng húa và chớnh sỏch giỏ cả nhằm thu hỳt khỏch hàng, vớ dụ nếu khỏch hàng sử dụng dịch vụ TTQT của ngõn hàng sẽ được hưởng một số tiện ớch khỏc với giỏ ưu đói.
3.2.5. Xõy dựng chớnh sỏch khỏch hàng và hệ thống tiếp thị nhằm thu hỳt khỏch hàng đến với ngõn hàng
Sự hấp dẫn của ngõn hàng đối với khỏch hàng đú là những tiện ớch và lợi ớch mà ngõn hàng mang đến cho khỏch hàng. SHB cần xõy dựng chớnh sỏch khỏch hàng hợp lý cú hiệu quả.
Đồi với khỏch hàng truyền thống nờn chủ động ưu đói về phớ mở, phớ thanh toỏn L/C, lói suất cho vay, chờnh lệch tỷ giỏ ngoại tệ…
Phối hợp giữa nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, nghiệp vụ tớn dụng, nghiệp vụ TTQT nhằm thu hỳt khỏch hàng, tập trung thanh toỏn xuất nhập khẩu qua ngõn hàng.
Hoạt động Marketing ngõn hàng cần được phỏt triển nghiờn cứu nõng cao thị trường, đối thủ cạnh tranh, phõn tớch nguồn lực ngõn hàng trong TTQT để chủ động tiếp thị, lụi kộo khỏch hàng qua đú mở rộng hoạt động thanh toỏn cho khỏch hàng, nõng cao sức cạnh tranh.
3.2.6. Phối hợp chặt chẽ cỏc nghiệp vụ liờn quan
giữa cỏc nghiệp vụ ngõn hàng cú mối quan hệ khăng khớt với nhau. Sự phỏt triển một nghiệp vụ này sẽ tạo điều kiện cho nghiệp vụ liờn quan phỏt triển Hoạt động tớn dụng ngoại tệ cú một mối quan hệ đặc biệt với hoạt động TTQT. Hầu hế phần lớn phục vụ cho việc TTQT của khỏch hàng tại SHB là nguồn vốn vay ngõn hàng.
Một nghiệp vụ cú quan hệ mật thiết với hoạt động TTQT của ngõn hàng là hoạt động kinh doanh ngoại tệ. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ như đó
59
phõn tớch ở trờn là chưa phỏt triển mạnh, chưa đỏp ứng đủ n hu cầu ngoại tệ cho thanh toỏn. Để mở rộng hoạt động TTQT ngõn hàng phải cú sự quan tõm đỳng mức đến phỏt triển nghiệp vụ này.