Thực trạng hoạt động

Một phần của tài liệu Mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế tại SHB – Hội sở chính.DOC (Trang 42 - 48)

Chương II: Thực trạng hoạt động TTQT tại SHB

2.2 Thực trạng hoạt động TTQT tại SHB

2.2.3 Thực trạng hoạt động TTQT tại SHB

2.2.3.1 Thực trạng hoạt động

a) Cơ cấu khỏch tham gia hoạt động TTQT

Khỏch hàng tham gia hoạt động TTQT tại SHB bao gồm:

Một là: cỏc đơn vị kinh doanh xuất nhập khẩu cỳ tài khoản giao dịch tài SHB Đừy là nguồn khỏch hàng chủ yếu sử dụng cỏc dịch vụ TTQT và mang lại nguồn thu chủ yếu cho hoạt động này của SHB. Nhỳm khỏch hàng này sử dụng tất cả cỏc loại hỡnh TTQT như: thanh toỏn L/C, thanh toỏn nhờ thu, chuyển tiền.

Như cỏc doanh nghiệp khỏc trong nền kinh tế thị trường, những khỏch hàng này phụ thuộc rất nhiều vào tài trợ vốn của NH cho cỏc hoạt động kinh doanh của mỡnh. Tại SHB, hoạt động chủ yếu của khỏch hàng cỳ hoạt động xuất nhập khẩu là nhập khẩu. Tiền thu bỏn hàng chủ yếu là VNĐ, số dư tiền gửi ngoại tệ rất ớt. Cỏc hoạt động nhập khẩu của những đơn vị này chủ yếu dựa vào vốn vay ngoại tệ và nguồn bỏn ngoại tệ của ngừn hàng. Điều đỏng nỳi là đa số những đơn vị khụng chỉ cỳ tài khoản giao dịch ở SHB mà cũn cỳ tài khoản giao dịch ở cỏc ngừn lớn khỏc Ngừn Ngoại thương Việt Nam, Ngừn Cụng thương Việt Nam … Trong cơ chế thị trường hiện nay, cỏc ngừn hàng cỳ xu hướng lụi kộo những khỏch hàng là cụng ty lớn cỳ sự phỏt triển ổn định.

Vỡ thế, nhỳm khỏch hàng này là trung từm chiến dịch Marketing của cỏc ngừn hàng. Mất một khỏch hàng cỳ nghĩa là thu nhập của ngừn hàng cũng giảm sỳt theo, cả thu nhập từ lúi suất và thu nhập khụng từ lúi suất.

Hai là: Cỏc đơn vị tổ chức kinh tế được chỉ định sử dụng cỏc nguồn tài trợ theo dự ỏn của chớnh phủ.

42

Những tổ chức này thường cỳ tài khoản giao dịch ngoại tệ và cỏc giao dịch bằng ngoại tệ tại ngừn hàng khỏc. Dịch vụ TTQT mà họ sử dụng tại SHB chủ yếu là dịch vụ thanh toỏn L/C và sử dụng nguồn tài trợ nước ngoài để thanh toỏn. Số lượng đơn vị tổ chức này là cực kỡ ớt nhưng lại cỳ khối lượng giao dịch lớn và đũi hỏi sử dụng kỹ thuật nghiệp vụ cao.

Ba là: Nhỳm khỏch hàng người khụng cư trỳ

Số lượng khỏch hàng trong nhỳm này ớt, mang tớnh nhỏ lẻ và dịch vụ TTQT họ sử dụng tại SHB chủ yếu là chuyển tiền đến, đổi tiền mặt ngoại tệ.

Bốn là: Nhỳm khỏch hàng cỏ nhừn người cư trỳ

Số lượng tài khoản ngoại tệ của nhỳm khỏch hàng này là đụng nhất, chiếm tỷ lệ lớn trong số lượng tài khoản giao dịch ngoại tệ tại SHB. Đa số cỏc tài khoản này cỳ số dư thấp, chủ yếu là đủ mức tối thiểu duy trỡ tài khoản, tầm trờn dưới 50 USD.

Bờn cạnh nhỳm khỏch hàng cỏ nhừn người khụng cư trỳ cỳ tài khỏan giao dịch ngoại tệ tại ngừn hàng, cũn cỳ số lượng lớn khỏch hàng cỏ nhừn vúng lai, người khụng cư trỳ thường xuyờn giao dịch nhận tiền gửi kiều hối từ than nhừn ở nước ngoài chuyển về. Dịch vụ TTQT mà nhỳm khỏch hàng này sử dụng là chuyển tiền đến và thanh toỏn rỳt tiền mặt ngoại tệ.

Cỳ thể nỳi cơ cấu và đặc điểm khỏch hàng như trờn cỳ ảnh hưởng lớn đến hoạt động TTQT tại ngừn hàng.

b) Tỡnh hỡnh hoạt động TTQT tại SHB - Hội sở chớnh

Để phừn tớch tỡnh hỡnh hoạt động TTQT tại SHB, ta xem xột trờn 3 khớa cạnh : Doanh số hoạt động TTQT; thị phần hoạt động TTQT và tớnh đa dạng hỳa sản phẩm dịch vụ TTQT mà SHB cung cấp.

Bắt đầu từ năm 2006 phũng Kinh doanh ngoại hối và phũng Thanh toỏn quốc tế của SHB tại Hội sở chớnh mới được thành lập và đi vào hoạt động. Khi mới thành lập hoạt động TTQT của ngừn hàng gặp nhiều khỳ

43

khăn về nhừn lực, trỡnh độ cũng như cơ sở vật chất. Tuy vậy đú hạn chế này đú nhanh chỳng được khắc phục và đỏp ứng nhu cầu thanh toỏn của khỏch hàng. Hoạt động TTQT của Ngừn hàng ngày càng được nừng cao về chất lượng dịch vụ, phự hợp với sự vận động của nền kinh tế thị trường.

Bảng 2.1: Kết quả doanh số TTQT toàn hàng của SHB Đơn vị: Triệu USD

Phơng thức TTQT 2006 2007 2008 Tỷ trọng(%)

2006 2007 2008

1. Chuyển tiền 2. L/C nhập khẩu 3. L/C xuất khẩu 4. Nhờ thu

112,17 1,36 213,09 5,64

127,5 3,5 237,04 13,6

189,31 10,2 771,13 14,4

33,76 0,41 64,13 1,7

33,41 0,92 62,11 3,56

19,23 1,04 78,27 1,46

Tổng 332,26 381,64 985,04 100%

 Phương thức thanh toỏn chuyển tiền

Phơng thức chuyển tiền là một phơng thức TTQT đơn giản, nhanh gọn và ớt rủi ro cho cả ngõn hàng và khỏch hàng. Thụng qua hoạt động này ngõn hàng dễ tạo niềm tin cho khỏch hàng từ đú tạo mối quan hệ gắn bú với khỏch hàng. Đõy là tiền đề quan trọng để mở rộng hoạt đụng TTQT.

Thanh toỏn chuyển tiền bao gồm chuyển tiền mậu dịch và chuyển tiển phi mậu dịch. Tại SHB chuyển tiền phi mậu dịch cho mục đớch học tập, chữa bệnh, chuyển tiền kiều hối chiếm tỷ trọng chủ yếu khoảng 65%, cũn lại là chuyển tiền mậu dịch cho thanh toỏn hàng húa XNK.

Bảng 2.2 Kết quả hoạt động chuyển tiền của SHB – HSC

Năm 2006 2007 2008

Chuyển tiền đi 49,5 50,3 118,39

44

Chuyển tiền đến 62,67 77,2 70,92

Tổng số 112,17 127,5 189,31

% tăng/ giảm (+/-) +13,67 % +48,47 %

Năm 2006, thực hiện chỉ đạo của Tổng giỏm đốc SHB, SHB - HSC đú triển khai tốt nối mạng trực tuyến để chi trả tiền nhanh Western Union tạo ra bước tiến trong nghiệp vụ TTQT, mở quan hệ thanh toỏn với đơn vị cỳ hàng xuất nhập khẩu. Khỏch hàng đú tin tưởng vào khả năng cung cấp dịch vụ, sản phẩm mới về ngoại tệ của SHB.

Qua bảng số liệu ta thấy doanh số chuyển tiền tại SHB tăng qua cỏc năm.

Năm 2007 doanh số thanh toỏn chuyển tiền tăng 13,67 % do nền kinh tế cỳ nhiều khởi sắc, đừy là một dấu hiệu đỏng mừng đối với SHB khi đú tạo được niềm tin ở khỏch hàng, đuợc khỏch hàng tỡm đến giao dịch. Năm 2008, tuy thế giới lừm vào cuộc khủng hoảng tài chớnh nặng nề và cơn búo lạm phỏt gừy khỳ khăn cho kinh tế Việt Nam nhưng khụng vỡ thế mà hoạt động chuyển tiền tại SHB kộm phỏt triển. Điều này chứng tỏ thành cụng của SHB trong lĩnh vực hoàn toàn mới mẻ này, và sự nỗ lực của Ngừn hàng trong việc thu hỳt khỏch hàng cũng như tạo dựng được chỗ đứng trong ngành Ngừn hàng.

Hoạt động chuyển tiền chiếm tỷ trọng khỏ lớn và ớt thay đổi trong hoạt động TTQT của SHB, cỳ thể nỳi đừy là thế mạnh đối với bản thừn Ngừn hàng.

 Hoạt động thanh toỏn nhờ thu tại SHB - HSC

Đối với SHB, trong hoạt động TTQT phương thức thanh toỏn nhờ thu chiếm tỷ trọng rất nhở. Nguyờn nhừn do phương thức này tiềm ẩn nhiều rủi ro cho người bỏn, đặc biệt là nhờ thu trơn. Tuy nhiờn, đừy là phương thức thủ tục nhanh gọn, chi phớ thấp hơn so với phương thức tớn dụng chứng từ, nờn vẫn được khỏch hàng lựa chọn để thanh toỏn với đối tỏc tin cậy.

Bảng 2.3: Kết quả hoạt động thanh toỏn nhờ thu tại SHB Đơn vị: Triệu USD

Năm 2006 2007 2008

45

Nhờ thu đi 0 0 0

Nhờ thu đến 5,64 13,6 14,4

Tổng số 5,64 13,6 14,4

% tăng/ giảm (+/-) +141,13% +5,9%

Qua bảng số liệu ta thất hoạt động thanh toỏn nhờ thu của SHB cũn hạn chờm nhờ thu xuất khẩu tại HSC chưa được thực hiện, theo thống kờ mới chỉ cỳ ở thành phố Hồ Chớ Minh là đú thực hiện nhờ thu xuất khẩu. Sở dĩ như vậy vỡ phương thức nhờ thu chứa đựng nhiều rủi ro, SHB lại là Ngừn hàng quỏ mới tham gia TTQT, cũn thiếu kinh nghiệm so với cỏc Ngừn hàng bạn nờn chưa được khỏch hàng biết đến tham gia giao dịch.

Khi nước ta tớch cực thiết lập ngoại giao với cỏc nước trờn thế giới, nỗ lực tham gia vào cỏc tổ chức quốc tế thỡ hoạt động xuất nhập khẩu cỳ nhiều điều kiện thuận lợ và ưu đúi hơn. Tuy nhiờn, trong điều kiện kinh tế thị trường, việc cạnh tranh ngày càng diễn ra khốc liệt thỡ giải phỏp an toàn về tài chớnh là những lựa chọn hàng đầu cho cỏc doanh nghiệp. Đỳ là lớ do vỡ sao trong thanh toỏn hàng hoỏ XNK thỡ phương thức thanh toỏn tớn dụng chứng từ được lựa chọn nhiều trong những năm gần đừy.

 Hoạt động thanh toỏn tớn dụng chứng từ tại SHB - HSC Phương thức thanh toỏn TDCT tuy cỳ mức phớ cao trong cỏc phương thức TTQT nhưng lại được sử dụng phổ biến nhất trong thanh toỏn ngoại thương vỡ nỳ đem lại sự an toàn cho cả người bỏn và người mua. Đừy là phương thức mang lại khoản thu nhập đang kể trong tổng thu nhập từ TTQT của SHB.

Bảng 2.4: Kết quả hoạt động thanh toỏn tớn dụng chứng từ tại SHB - HSC

Năm 2006 2007 2008

L/C xuất khẩu 213,09 237,04 771,13

L/C nhập khẩu 1,36 3,5 10,2

Tổng số 214,45 240,54 781,33

% tăng/ giảm (+/-) +12,17% +224,8%

46

Qua bảng số liệu ta thấy, thanh toỏn TDCT tăng đột biến vào năm 2008, đừy khụng phải là một điều qua ngạc nhiờn vỡ vào năm 2006, 2007 TTQT tại SHB chưa được khỏch hàng biết đến nhiều và tham gia giao dịch, tổng thu nhập cũn dừng lại ở con số khiờm tốn so với cỏc Ngừn hàng khỏc.

Đến năm 2008, khi đú cỳ được vị trớ trờn thị trường và tạo đuợc uy tớn với khỏch hàng trong ngoài nước, lượng khỏch hàng đến với SHB tăng lờn là dễ hiểu. Cỳ thể nỳi, SHB đú tạo được bước đột phỏ bằng những nỗ lực của bản thừn Ngừn hàng.

Giỏ trị thanh toỏn L/C nhập khẩu thấp hẳn so với thanh toỏn L/C xuất khẩu, và tăng chậm qua cỏc năm nguyờn nhừn chủ yếu do nhu cầu nhập khẩu của doanh nghiệp đến với SHB cũn thấp. Trong khi đỳ, giỏ trị L/C xuất khẩu tăng, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu nhập chung của hoạt động TTQT cho thấy xuất khẩu ra nước ngoài đảm bảo được chất lưọng, tạo niềm tin với người nhập khẩu.

Tuy nhiờn, trong năm 2008, giỏ USD biến động mạnh, một số doanh nghiệp khụng xuất hàng được ra nước ngoài, phải bỏn hàng trong nước, cỏc doanh nghiệp khỏc thỡ khụng cỳ đủ nguồn ngoại tệ để nhập cỏc mặt hàng từ nước ngoài, điều đỳ cũng gừy ảnh hưởng đến doanh số thanh toỏn XNK của Ngừn hàng. Ngừn hàng cần cỳ những giải phỏp giỳp đỡ cỏc doanh nghiệp tạo điều kiện để doanh nghiệp cỳ thể tăng cường XNK mà độ an toàn vẫn cao.

Trong ba phương thức TTQT thỡ doanh số thanh toỏn L/C chiếm tỷ trọng xấp xỉ 80%, doanh số thanh toỏn chuyển tiền là 19% và doanh số thanh toỏn nhờ thu là 1% trong tổng doanh số TTQT của SHB – HSC.

Hoạt động XNK ở nước ta cũn gặp nhiều khỳ khăn do tỏc động của cả nguyờn nhừn chủ quan lẫn khỏch quan, Ngừn hàng luụn đỳng vai trũ quan trọng giỳp đỡ cỏc doanh nghiệp trong quỏ trỡnh hoàn thành hồ sơ, thủ tục và thanh toỏn hàng hoỏ. Ngừn hàng cũng tớch cực khai thỏc nguồn vốn ngoại hối giỳp cho

47

doanh số chuyển tiền chiếm tỷ trọng cao trong doanh số TTQT của Ngừn hàng.

Hoạt động TTQT tuy chưa phải là thế mạnh của SHB, nhưng từ khi thành lập đến nay phũng TTQT luụn được quan từm, đặc biệt là hoạt động tt nhằm mở rộng và phỏt triển hoạt động này, vừa giỳp đỡ cỏc doanh nghiệp Việt Nam vừa mang lại nguồn thu nhập cho Ngừn hàng.

Một phần của tài liệu Mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế tại SHB – Hội sở chính.DOC (Trang 42 - 48)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(63 trang)
w